phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Đầy đủ, sung túc. ◎ Như: "phú hữu" 富有 giàu có. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chỉ cơ nãi lí, Viên chúng viên hữu" 止基迺理, 爰眾爰有 (Đại nhã 大雅, Công lưu 公劉) Đã ở yên nơi ấy bèn lo cầy cấy, Thì người thêm đông, thì của cải thêm đầy đủ sung túc.
3. (Tính) Đã lâu năm, lớn tuổi. ◎ Như: "bổn điếm khai thiết hữu niên" 本店開設有年 cửa tiệm chúng tôi đã mở cửa lâu năm, "mẫu thân dĩ hữu liễu niên kỉ" 母親已有了年紀 mẹ đã lớn tuổi.
4. (Tính) Cố ý. ◎ Như: "hữu tâm phạm thác ưng nghiêm trừng, vô tâm sơ hốt khả nguyên lượng" 有心犯錯應嚴懲, 無心疏忽可原諒 phạm lỗi cố ý thì phải trừng trị nghiêm khắc, lầm lẫn vô ý thì có thể khoan dung.
5. (Đại) Có (người nào đó, sự việc gì đó không xác định). ◎ Như: "hữu nhất thiên vãn thượng" 有一天晚上 có một buổi chiều, "hữu nhân thuyết" 有人說 có người nói.
6. (Trợ) Tiếng đệm đặt trước danh từ. ◎ Như: "hữu Ngu" 有虞 nhà Ngu, "hữu Hạ" 有夏 nhà Hạ.
7. (Liên) Nếu. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Tháo văn báo đại kinh viết: Duyện Châu hữu thất, sử ngô vô gia khả quy hĩ, bất khả bất cức đồ chi" 操聞報大驚曰: 兗州有失, 使吾無家可歸矣, 不可不亟圖之 (Đệ thập nhất hồi) (Tào) Tháo nghe tin báo hoảng sợ nói: Nếu mất Duyện Châu, ta sẽ không còn chỗ về nữa, không thể không gấp lo toan.
8. (Danh) Họ "Hữu".
9. Một âm là "dựu". (Phó) Lại, thêm. § Dùng như "hựu" 又. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Lộ hữu văn, vị chi năng hành, duy khủng dựu văn" 子路有聞, 未之能行, 唯恐有聞 (Công Dã Tràng 公冶長) Tử Lộ nghe dạy điều gì mà chưa thi hành được, thì sợ nghe thêm điều khác.
10. (Liên) Để nói phần số lẻ. ◎ Như: "thập dựu ngũ niên" 十有五年 lại mười lăm năm. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngô thập dựu ngũ nhi chí ư học" 吾十有五而志於學 (Vi chánh 為政) Ta mười lăm tuổi dốc chí học hành. ◇ Thượng Thư 尚書: "Kì tam bách dựu lục tuần dựu lục nhật" 期三百有六旬有六日 (Nghiêu điển 堯典) Một năm có ba trăm, sáu tuần và sáu ngày (tức là tổng cộng ba trăm sáu mươi sáu ngày, một tuần 旬 ngày xưa là mười ngày).
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Đầy đủ, sung túc. ◎ Như: "phú hữu" 富有 giàu có. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chỉ cơ nãi lí, Viên chúng viên hữu" 止基迺理, 爰眾爰有 (Đại nhã 大雅, Công lưu 公劉) Đã ở yên nơi ấy bèn lo cầy cấy, Thì người thêm đông, thì của cải thêm đầy đủ sung túc.
3. (Tính) Đã lâu năm, lớn tuổi. ◎ Như: "bổn điếm khai thiết hữu niên" 本店開設有年 cửa tiệm chúng tôi đã mở cửa lâu năm, "mẫu thân dĩ hữu liễu niên kỉ" 母親已有了年紀 mẹ đã lớn tuổi.
4. (Tính) Cố ý. ◎ Như: "hữu tâm phạm thác ưng nghiêm trừng, vô tâm sơ hốt khả nguyên lượng" 有心犯錯應嚴懲, 無心疏忽可原諒 phạm lỗi cố ý thì phải trừng trị nghiêm khắc, lầm lẫn vô ý thì có thể khoan dung.
5. (Đại) Có (người nào đó, sự việc gì đó không xác định). ◎ Như: "hữu nhất thiên vãn thượng" 有一天晚上 có một buổi chiều, "hữu nhân thuyết" 有人說 có người nói.
6. (Trợ) Tiếng đệm đặt trước danh từ. ◎ Như: "hữu Ngu" 有虞 nhà Ngu, "hữu Hạ" 有夏 nhà Hạ.
7. (Liên) Nếu. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Tháo văn báo đại kinh viết: Duyện Châu hữu thất, sử ngô vô gia khả quy hĩ, bất khả bất cức đồ chi" 操聞報大驚曰: 兗州有失, 使吾無家可歸矣, 不可不亟圖之 (Đệ thập nhất hồi) (Tào) Tháo nghe tin báo hoảng sợ nói: Nếu mất Duyện Châu, ta sẽ không còn chỗ về nữa, không thể không gấp lo toan.
8. (Danh) Họ "Hữu".
9. Một âm là "dựu". (Phó) Lại, thêm. § Dùng như "hựu" 又. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Lộ hữu văn, vị chi năng hành, duy khủng dựu văn" 子路有聞, 未之能行, 唯恐有聞 (Công Dã Tràng 公冶長) Tử Lộ nghe dạy điều gì mà chưa thi hành được, thì sợ nghe thêm điều khác.
10. (Liên) Để nói phần số lẻ. ◎ Như: "thập dựu ngũ niên" 十有五年 lại mười lăm năm. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngô thập dựu ngũ nhi chí ư học" 吾十有五而志於學 (Vi chánh 為政) Ta mười lăm tuổi dốc chí học hành. ◇ Thượng Thư 尚書: "Kì tam bách dựu lục tuần dựu lục nhật" 期三百有六旬有六日 (Nghiêu điển 堯典) Một năm có ba trăm, sáu tuần và sáu ngày (tức là tổng cộng ba trăm sáu mươi sáu ngày, một tuần 旬 ngày xưa là mười ngày).
Từ điển Thiều Chửu
② Lấy được.
③ Ðầy đủ.
④ Lời nói trợ từ, như nhà Ngu gọi là hữu Ngu 有虞.
⑤ Một âm là dựu. Như thập dựu ngũ niên 十有五年 lại 15 năm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Có, đã, xảy ra: 一有問題就去解決 Hễ xảy ra vấn đề là giải quyết ngay; 他有了很大進步 Anh ta đã tiến bộ nhiều;
③ (văn) Có được, lấy được;
④ (văn) Đầy đủ;
⑤ (văn) Dùng làm đầu ngữ cho danh từ hoặc động từ: 有虞 Nhà Ngu; 有商 Nhà Thương; 禹攻有扈 Ông Vũ đánh bộ lạc Hỗ (Trang tử); 民不適有居 Dân không chịu ở (Thượng thư); 有請 Xin mời;
⑥ (văn) Thành (như 城, bộ 土): 奄有九有 Nhờ vậy có được chín thành (Thi Kinh: Thương tụng, Huyền điểu);
⑦ [Yôu] (Họ) Hữu. Xem 有 [yòu].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 71
phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nối kết hai số từ để biểu thị số lẻ. 吾十有五而志於學 Ta lúc mười lăm tuổi dốc chí vào việc học hành (Luận ngữ); 期,三百有六旬有六日 Một năm có ba trăm sáu mươi sáu ngày (Thượng thư). Xem 有 [yôu].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Sự việc che giấu, mờ ám. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kim tuy phụng chiếu, trung gian đa hữu ám muội" 今雖奉詔, 中間多有暗昧 (Đệ tam hồi).
3. Ngu dốt. Cũng chỉ người ngu tối. ◇ Tam quốc chí bình thoại 三國志平話: "Lưu Chương ám muội, gian thần lộng quyền" 劉璋暗昧, 奸臣弄權 (Quyển hạ).
4. U ám, không sáng sủa. ◇ Tào Thực 曹植: "Tam thần ám muội, đại hành quang chi" 三辰暗昧, 大行光之 (Văn Đế lụy 文帝誄) Mặt trời, mặt trăng và các sao u ám, thì làm việc lớn soi sáng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. ngông nghênh
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Cả, lớn. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Tán viết: Quang Vũ đản mệnh" 贊曰: 光武誕命 (Quang Vũ đế kỉ 光武帝紀) Khen ngợi rằng: Vua Quang Vũ mệnh lớn.
3. (Danh) Lời nói hư vọng, không đúng thật. ◇ Lưu Hướng 劉向: "Khẩu duệ giả đa đản nhi quả tín, hậu khủng bất nghiệm dã" 口銳者多誕而寡信, 後恐不驗也 (Thuyết uyển 說苑, Tôn hiền 尊賢) Kẻ lanh miệng nói nhiều lời hư vọng ít đáng tin, sợ sau không đúng thật.
4. (Danh) Ngày sinh. ◎ Như: "đản nhật" 誕日 sinh nhật. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Ti đồ quý đản, hà cố phát bi?" 司徒貴誕, 何故發悲 (Đệ tứ hồi) (Hôm nay) là sinh nhật của quan tư đồ, vì cớ gì mà lại bi thương như vậy?
5. (Động) Sinh ra. ◎ Như: "đản sanh" 誕生 sinh ra.
6. (Phó) Rộng, khắp. ◇ Thư Kinh 書經: "Đản cáo vạn phương"誕告萬方 (Thang cáo 湯誥) Báo cho khắp muôn phương biết.
7. (Trợ) Dùng làm tiếng đệm đầu câu. ◇ Thi Kinh 詩經: "Đản di quyết nguyệt, Tiên sanh như đạt" 誕彌厥月, 先生如達 (Đại nhã 大雅, Sanh dân 生民) Mang thai đủ tháng (chín tháng mười ngày), Sinh lần đầu (dễ dàng) như sinh dê con.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngông láo, người không biết sự xét nét mình cứ ngông nghênh, xằng gọi là phóng đản 放誕.
③ Nuôi. Nay gọi ngày sinh nhật là đản nhật 誕日.
④ Rộng.
⑤ Cả, lớn.
⑥ Dùng làm tiếng đệm đầu câu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngày sinh: 聖誕節 Ngày Thiên Chúa giáng sinh, lễ Nô-en;
③ Viển vông, vô lí: 荒誕 Hoang đường; 荒誕不經 Vô lí;
④ (văn) Rộng, lớn, to: 何誕之節兮 Sao lá và đốt của nó to rộng hề (Thi Kinh: Bội phong, Mao khâu);
⑤ (văn) Lừa dối;
⑥ Phóng đãng: 我生性放誕 Đời ta tính phóng đãng (Đỗ Phủ: Kí đề giang ngoại thảo đường);
⑦ (văn) Trợ từ dùng ở đầu câu: 誕彌厥月 Mang thai tròn mười tháng (Thi Kinh: Đại nhã, Sinh dân).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
Từ điển phổ thông
2. cây sung
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Gia thế, xuất thân. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: "Đương nhật chỉ thuyết thị cá xướng đán đích hí tử, thùy tri tha thị giá dạng đích căn khí" 當日只說是個唱旦的戲子, 誰知他是這樣的根器 (Đệ ngũ hồi) Hôm đó chỉ nói là một người diễn tuồng đóng vai đàn bà ca hát, ai biết gia thế là như vậy.
3. Chỉ sinh thực khí đàn ông.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Phiếm chỉ cơ hội và nhân duyên. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Cô cùng Lưu Bị, cửu dục đầu ư môn hạ, nại cơ duyên vị ngộ" 孤窮劉備, 久欲投於門下, 奈機緣未遇 (Đệ nhị thập tứ hồi).
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nên, cần, phải: 應盡的義務 Nghĩa vụ phải làm tròn; 應死之罪 Tội phải chết; 發現錯誤應立即糾正 Phát hiện sai lầm nên uốn nắn ngay;
③ Nhận lời, đồng ý: 這事是我應下來的,由我負責吧! Việc đó do tôi nhận làm, tôi xin chịu trách nhiệm vậy!;
④ (Một loại) nhạc khí thời xưa (trong có cây dùi, gõ lên để hòa nhạc);
⑤ Cái trống con: 應田縣鼓 Trống nhỏ trống lớn đều là trống treo (Thi Kinh: Chu tụng, Hữu cổ);
⑥ [Ying] Nước Ưng (một nước thời cổ, ở phía đông huyện Lỗ Sơn, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay);
⑦ [Ying] (Họ) Ưng. Xem 應 [yìng].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 4
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ứng (phó), đối phó: 隨機應變 Tùy cơ ứng biến; 吾將何以應敵 Ta sẽ làm sao đối phó với địch (Hàn Phi tử);
③ (Thích, phản) ứng, ứng theo: 要適應這一環境 Phải thích ứng với hoàn cảnh này; 化學反應 Phản ứng hóa học;
④ Tương ứng, (tùy) theo: 應弦而倒 Ngã theo cây đàn (Thế thuyết tân ngữ);
⑤ Ứng họa, họa theo;
⑥ Hưởng ứng: 殺之以應陳涉 Giết ông ta để hưởng ứng cuộc khởi nghĩa của Trần Thiệp (Sử kí);
⑦ Ứng nghiệm, đúng với: 今果應此言 Nay quả ứng nghiệm với (đúng với) lời nói đó (Tam quốc diễn nghĩa);
⑧ Căn cứ theo, dựa theo. Xem 應 [ying].
Từ ghép 9
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nhận chịu, cho. ◎ Như: "hữu cầu tất ứng" 有求必應 hễ cầu xin thì được cho. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tích Xuân thính liễu tuy thị vi nan, chỉ đắc ứng liễu" 惜春聽了雖是為難, 只得應了 (Đệ ngũ thập hồi) Tích Xuân nghe xong tuy biết là khó làm, cũng phải nhận lời.
3. (Động) Hòa theo, phụ họa. ◎ Như: "hưởng ứng" 響應 phụ họa. ◇ Sử Kí 史記: "Chư quận huyện khổ Tần lại giả, giai hình kì trưởng lại, sát chi dĩ ứng Trần Thiệp" 諸郡縣苦秦吏者, 皆刑其長吏, 殺之以應陳涉 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Các quận huyện cực khổ vì quan lại nhà Tần, đều phơi bày tội trạng bọn trưởng quan, giết họ để hưởng ứng Trần Thiệp.
4. (Động) Đối phó. ◎ Như: "ứng thế" 應世 đối phó xử xự trong đời, "tùy cơ ứng biến" 隨機應變 tùy theo trường hợp mà đối phó.
5. (Động) Chứng thật, đúng với. ◎ Như: "ứng nghiệm" 應驗 đúng thật, hiệu nghiệm. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Giá tứ cú dao ngôn dĩ đô ứng liễu" 這四句謠言已都應了 (Đệ tam thập cửu hồi) Bốn câu đồng dao đều nghiệm đúng (với tội trạng của Tống Giang).
6. (Động) Thích hợp. ◎ Như: "đắc tâm ứng thủ" 得心應手 nghĩ và làm hợp nhất, nghĩ sao làm vậy. ◇ Dịch Kinh 易經: "Cương nhu giai ứng" 剛柔皆應 (Hằng quái 恆卦) Cương và nhu đều thuận hợp.
7. (Động) Tiếp nhận.
8. (Danh) Cái trống nhỏ.
9. (Danh) Một thứ âm nhạc ngày xưa, dài 6 thước 5 tấc.
10. (Danh) Họ "Ứng".
11. Một âm là "ưng". (Phó) Nên thế, cần phải. ◎ Như: "ưng tu" 應須 nên phải, "chỉ ưng" 衹應 chỉ nên. ◇ Lâm Tự Hoàn 林嗣環: "Phàm sở ưng hữu, vô sở bất hữu" 凡所應有, 無所不有 (Khẩu kĩ 口技) Tất cả những gì phải có, thì đều có cả.
12. (Phó) Có lẽ, có thể. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thử khúc chi ưng thiên thượng hữu, Nhân gian năng đắc kỉ hồi văn" 此曲祗應天上有, 人間能得幾回聞 (Tặng Hoa Khanh 贈花卿) Khúc nhạc này chắc là chỉ có ở trên trời, (Ở) nhân gian mấy thuở mà được nghe.
Từ điển Thiều Chửu
② Ứng theo, như ta đập mạnh một cái thì nghe bên ngoài có tiếng vang ứng theo, gọi là hưởng ứng 響應, làm thiện được phúc, làm ác phải vạ gọi là báo ứng 報應, vì lòng thành cầu mà được như nguyện gọi là cảm ứng 感應, v.v.
③ Cái trống con.
④ Một thứ âm nhạc ngày xưa, dài 6 thước 5 tấc.
⑤ Một âm là ưng. Nên thế.
⑥ Nên, lời nói lường tính trước, như ưng tu 應須 nên phải, chỉ ưng 紙應 chỉ nên, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nên, cần, phải: 應盡的義務 Nghĩa vụ phải làm tròn; 應死之罪 Tội phải chết; 發現錯誤應立即糾正 Phát hiện sai lầm nên uốn nắn ngay;
③ Nhận lời, đồng ý: 這事是我應下來的,由我負責吧! Việc đó do tôi nhận làm, tôi xin chịu trách nhiệm vậy!;
④ (Một loại) nhạc khí thời xưa (trong có cây dùi, gõ lên để hòa nhạc);
⑤ Cái trống con: 應田縣鼓 Trống nhỏ trống lớn đều là trống treo (Thi Kinh: Chu tụng, Hữu cổ);
⑥ [Ying] Nước Ưng (một nước thời cổ, ở phía đông huyện Lỗ Sơn, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay);
⑦ [Ying] (Họ) Ưng. Xem 應 [yìng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nhận chịu, cho. ◎ Như: "hữu cầu tất ứng" 有求必應 hễ cầu xin thì được cho. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tích Xuân thính liễu tuy thị vi nan, chỉ đắc ứng liễu" 惜春聽了雖是為難, 只得應了 (Đệ ngũ thập hồi) Tích Xuân nghe xong tuy biết là khó làm, cũng phải nhận lời.
3. (Động) Hòa theo, phụ họa. ◎ Như: "hưởng ứng" 響應 phụ họa. ◇ Sử Kí 史記: "Chư quận huyện khổ Tần lại giả, giai hình kì trưởng lại, sát chi dĩ ứng Trần Thiệp" 諸郡縣苦秦吏者, 皆刑其長吏, 殺之以應陳涉 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Các quận huyện cực khổ vì quan lại nhà Tần, đều phơi bày tội trạng bọn trưởng quan, giết họ để hưởng ứng Trần Thiệp.
4. (Động) Đối phó. ◎ Như: "ứng thế" 應世 đối phó xử xự trong đời, "tùy cơ ứng biến" 隨機應變 tùy theo trường hợp mà đối phó.
5. (Động) Chứng thật, đúng với. ◎ Như: "ứng nghiệm" 應驗 đúng thật, hiệu nghiệm. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Giá tứ cú dao ngôn dĩ đô ứng liễu" 這四句謠言已都應了 (Đệ tam thập cửu hồi) Bốn câu đồng dao đều nghiệm đúng (với tội trạng của Tống Giang).
6. (Động) Thích hợp. ◎ Như: "đắc tâm ứng thủ" 得心應手 nghĩ và làm hợp nhất, nghĩ sao làm vậy. ◇ Dịch Kinh 易經: "Cương nhu giai ứng" 剛柔皆應 (Hằng quái 恆卦) Cương và nhu đều thuận hợp.
7. (Động) Tiếp nhận.
8. (Danh) Cái trống nhỏ.
9. (Danh) Một thứ âm nhạc ngày xưa, dài 6 thước 5 tấc.
10. (Danh) Họ "Ứng".
11. Một âm là "ưng". (Phó) Nên thế, cần phải. ◎ Như: "ưng tu" 應須 nên phải, "chỉ ưng" 衹應 chỉ nên. ◇ Lâm Tự Hoàn 林嗣環: "Phàm sở ưng hữu, vô sở bất hữu" 凡所應有, 無所不有 (Khẩu kĩ 口技) Tất cả những gì phải có, thì đều có cả.
12. (Phó) Có lẽ, có thể. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thử khúc chi ưng thiên thượng hữu, Nhân gian năng đắc kỉ hồi văn" 此曲祗應天上有, 人間能得幾回聞 (Tặng Hoa Khanh 贈花卿) Khúc nhạc này chắc là chỉ có ở trên trời, (Ở) nhân gian mấy thuở mà được nghe.
Từ điển Thiều Chửu
② Ứng theo, như ta đập mạnh một cái thì nghe bên ngoài có tiếng vang ứng theo, gọi là hưởng ứng 響應, làm thiện được phúc, làm ác phải vạ gọi là báo ứng 報應, vì lòng thành cầu mà được như nguyện gọi là cảm ứng 感應, v.v.
③ Cái trống con.
④ Một thứ âm nhạc ngày xưa, dài 6 thước 5 tấc.
⑤ Một âm là ưng. Nên thế.
⑥ Nên, lời nói lường tính trước, như ưng tu 應須 nên phải, chỉ ưng 紙應 chỉ nên, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ứng (phó), đối phó: 隨機應變 Tùy cơ ứng biến; 吾將何以應敵 Ta sẽ làm sao đối phó với địch (Hàn Phi tử);
③ (Thích, phản) ứng, ứng theo: 要適應這一環境 Phải thích ứng với hoàn cảnh này; 化學反應 Phản ứng hóa học;
④ Tương ứng, (tùy) theo: 應弦而倒 Ngã theo cây đàn (Thế thuyết tân ngữ);
⑤ Ứng họa, họa theo;
⑥ Hưởng ứng: 殺之以應陳涉 Giết ông ta để hưởng ứng cuộc khởi nghĩa của Trần Thiệp (Sử kí);
⑦ Ứng nghiệm, đúng với: 今果應此言 Nay quả ứng nghiệm với (đúng với) lời nói đó (Tam quốc diễn nghĩa);
⑧ Căn cứ theo, dựa theo. Xem 應 [ying].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 40
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. từ chối
3. mất đi
4. lại còn
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lùi về, thối lui. ◎ Như: "khước địch" 卻敵 đánh được giặc lùi.
3. (Trợ) Rồi, mất, được. ◎ Như: "vong khước" 忘卻 quên mất.
4. (Phó) Vẫn, nhưng. ◇ Tây du kí 西遊記: "Na lí phô thiết đắc tề tề chỉnh chỉnh, khước hoàn vị hữu tiên lai" 那裏鋪設得齊齊整整, 卻還未有仙來 (Đệ ngũ hồi) (Cỗ tiệc) bày biện chỉnh tề, nhưng chưa có vị tiên nào tới.
5. (Phó) Biểu thị phản vấn: Sao, sao lại? ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Giá phụ nhân thị thùy? Khước tại giá lí khiết tửu?" 這婦人是誰, 卻在這裏喫酒 (Đệ lục hồi) Còn người đàn bà này là ai? Sao lại tới đây uống rượu?
6. (Phó) Đang. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thái Sử Từ khước đãi hướng tiền, Vân Trường tảo xuất" 太史慈卻待向前, 雲長早出 (Đệ thập nhất hồi) Thái Sử Từ đang định xông ra, (Quan) Vân Trường đã nhảy ra trước.
7. (Phó) Lại. ◎ Như: các tiểu thuyết, cứ đầu một hồi lại nhắc lại rằng "khước thuyết" 卻說 nghĩa là nối bài trên mà nói. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Hà đương cộng tiễn tây song chúc, Khước thoại Ba San dạ vũ thì" 何當共剪西窗燭, 卻話巴山夜雨時 (Dạ vũ kí bắc 夜雨寄北) Bao giờ cùng cắt nến bên cửa sổ phía tây, Lại được nói chuyện lúc mưa đêm trên núi Ba Sơn.
8. § Tục viết là "khước" 却.
Từ điển Thiều Chửu
② Lùi về. Như khước địch 卻敵 đánh được giặc lùi.
③ Mất, tiếng nói giúp lời. Như vong khước 忘卻 quên mất.
④ Lại. Như các tiểu thuyết, cứ đầu một hồi lại nhắc lại rằng khước thuyết 卻說 nghĩa là nối bài trên mà nói. Tục viết là khước 却.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.