phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Yết kiến, bái kiến. ◎ Như: "thỉnh đại phu" 請大夫 yết kiến đại phu.
3. (Động) Mời. ◎ Như: "thỉnh khách" 請客 mời khách, "yến thỉnh" 宴請 mời tiệc, đặt tiệc khoản đãi.
4. (Động) Báo cho biết (đối với bậc trên). ◎ Như: "trình thỉnh" 呈請 trình báo.
5. (Động) Hỏi. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Vương thỉnh trực, đáp dĩ thiên kim" 王請直, 答以千金 (Vương Thành 王成) Vương tử hỏi giá bao nhiêu, đáp một ngàn lạng vàng.
6. (Động) Thăm hầu. ◎ Như: "thỉnh an" 請安 hỏi thăm xem có được bình yên không. ◇ Sử Kí 史記: "Lục Sanh vãng thỉnh, trực nhập tọa" 陸生往請, 直入坐 (Lịch Sanh Lục Giả truyện 酈生陸賈傳) Lục Giả đến thăm, vào thẳng chỗ ngồi.
7. (Động) Nghênh, rước (thần, Phật). ◎ Như: "thỉnh liễu nhất tôn phật tượng hồi gia khứ cung trước" 請了一尊佛像回家去供著 rước được một pho tượng Phật về nhà để thờ cúng.
8. (Phó) Dùng làm kính từ. ◎ Như: "thỉnh giáo" 請教 xin dạy bảo cho, "thỉnh thị" 請示 xin chỉ bảo cho.
9. Một âm là "tình". (Danh) Tình hình, trạng huống. § Thông "tình" 情.
Từ điển Thiều Chửu
② Hỏi, kẻ dưới hỏi người trên thì dùng chữ thỉnh. Như thỉnh giáo 請教 xin dạy bảo cho, thỉnh thị 請示 xin chỉ bảo cho, v.v.
③ Xin. Như thỉnh tưởng 請獎 xin ban khen cho.
④ Tạ tội cũng gọi là thỉnh. Như thỉnh tội 請罪 xin tạ tội.
⑤ Bảo.
⑥ Một âm là tính. Mời. Như tính khách 請客 mời khách.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xin hãy: 請安靜 Xin hãy yên tâm; 請勿吸煙 Xin đừng hút thuốc; 請勿動手 Xin đừng mó tay;
③ Thỉnh cầu, yêu cầu, đề nghị, xin: 敬請指教 Kính xin chỉ dạy cho;
④ (văn) Thăm.【請安】thỉnh an [qêng'an] Thăm hỏi, vấn an;
⑤ (văn) Yết kiến, bái kiến: 其造請諸公,不避寒暑 Ông ta đi đến bái kiến (yết kiến) quý ngài, chẳng ngại nắng mưa (Hán thư).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Yết kiến, bái kiến. ◎ Như: "thỉnh đại phu" 請大夫 yết kiến đại phu.
3. (Động) Mời. ◎ Như: "thỉnh khách" 請客 mời khách, "yến thỉnh" 宴請 mời tiệc, đặt tiệc khoản đãi.
4. (Động) Báo cho biết (đối với bậc trên). ◎ Như: "trình thỉnh" 呈請 trình báo.
5. (Động) Hỏi. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Vương thỉnh trực, đáp dĩ thiên kim" 王請直, 答以千金 (Vương Thành 王成) Vương tử hỏi giá bao nhiêu, đáp một ngàn lạng vàng.
6. (Động) Thăm hầu. ◎ Như: "thỉnh an" 請安 hỏi thăm xem có được bình yên không. ◇ Sử Kí 史記: "Lục Sanh vãng thỉnh, trực nhập tọa" 陸生往請, 直入坐 (Lịch Sanh Lục Giả truyện 酈生陸賈傳) Lục Giả đến thăm, vào thẳng chỗ ngồi.
7. (Động) Nghênh, rước (thần, Phật). ◎ Như: "thỉnh liễu nhất tôn phật tượng hồi gia khứ cung trước" 請了一尊佛像回家去供著 rước được một pho tượng Phật về nhà để thờ cúng.
8. (Phó) Dùng làm kính từ. ◎ Như: "thỉnh giáo" 請教 xin dạy bảo cho, "thỉnh thị" 請示 xin chỉ bảo cho.
9. Một âm là "tình". (Danh) Tình hình, trạng huống. § Thông "tình" 情.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển Thiều Chửu
② Hỏi, kẻ dưới hỏi người trên thì dùng chữ thỉnh. Như thỉnh giáo 請教 xin dạy bảo cho, thỉnh thị 請示 xin chỉ bảo cho, v.v.
③ Xin. Như thỉnh tưởng 請獎 xin ban khen cho.
④ Tạ tội cũng gọi là thỉnh. Như thỉnh tội 請罪 xin tạ tội.
⑤ Bảo.
⑥ Một âm là tính. Mời. Như tính khách 請客 mời khách.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. đại lược, chừng, khoảng
3. giao ước, ước hẹn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cuộc hẹn nhau ngày nào giờ nào đến. ◎ Như: "tiễn ước" 踐約 y hẹn, "thất ước" 失約 sai hẹn.
3. (Động) Hẹn. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Tha niên Nhị Khê ước, Đoản lạp hạ xuân sừ" 他年淽溪約, 短笠荷春鋤 (Tặng hữu nhân 贈友人) Năm nào hẹn về Nhị Khê (quê hương của Nguyễn Trãi), Đội nón lá, vác cuốc đi làm vụ xuân.
4. (Động) Thắt, bó. ◎ Như: "ước phát" 約髮 búi tóc, "ước túc" 約足 bó chân.
5. (Động) Hạn chế, ràng buộc. ◎ Như: "ước thúc" 約束 thắt buộc, "kiểm ước" 檢約 ràng buộc, ý nói lấy lễ phép làm khuôn mà bắt phải theo để cho không vượt ra ngoài được.
6. (Động) Rút gọn (toán học). ◎ Như: "ước phân số" 約分數 rút gọn phân số.
7. (Tính) Tiết kiệm, đơn giản. ◎ Như: "kiệm ước" 儉約 tiết kiệm, sơ sài, "khốn ước" 困約 nghèo khổ, khó khăn.
8. (Phó) Đại khái. ◎ Như: "đại ước" 大約 đại lược.
9. (Phó) Khoảng chừng, phỏng chừng. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhất ước nhị thập, nhất khả thập thất bát, tịnh giai xu lệ" 一約二十, 一可十七八, 并皆姝麗 (Tiểu Tạ 小謝) Một (cô) chừng hai mươi, một (cô) mười bảy mười tám, đều rất xinh đẹp.
Từ điển Thiều Chửu
② Hạn chế, như ước thúc 約束 thắt buộc, kiểm ước 檢約 ràng buộc, ý nói lấy lễ phép làm khuôn mà bắt phải theo để cho không vượt ra ngoài được.
③ Ðiều ước, hai bên lấy quyền lợi nghĩa vụ cùng ước hẹn với nhau gọi là ước, như người nước này vào trong nước kia buôn bán, phải kí kết mọi điều với nhau để cùng noi giữ gọi là điều ước 條約.
④ Ước hẹn, hẹn nhau ngày nào giờ nào đến gọi là ước, như tiễn ước 踐約 y hẹn, thất ước 失約 sai hẹn, v.v. Nguyễn Trãi 阮廌: Tha niên Nhị Khê ước, đoản lạp hạ xuân sừ 他年淽溪約,短笠荷春鋤 năm nào hẹn về Nhị Khê (quê hương của Nguyễn Trãi), đội nón lá, vác cuốc đi làm vụ xuân.
⑤ Giản ước, tự xử một cách sơ sài gọi là kiệm ước 儉約, ở cảnh nghèo khổ gọi là khốn ước 困約.
⑥ Ước lược, như đại ước 大約 cũng như ta nói đại khái, đại suất 大率, v.v. Nói không được tường tận gọi là ẩn ước 隱約, sự vật gì không biết được đích số gọi là ước, như ta nói ước chừng, phỏng chừng, v.v.
⑦ Lúc cùng túng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hẹn, ước hẹn, mời: 失約 Sai hẹn; 約她來 Hẹn (mời) cô ta đến;
③ Hạn chế, ràng buộc: 約束 Ràng buộc;
④ Ước chừng, độ, khoảng: 約二十分鐘 Khoảng chừng 20 phút; 漸近之,約三四里許 Dần dần đến gần, độ chừng ba bốn dặm (Liêu trai chí dị: Thanh Nga).【約略】ước lược [yuelđè] Đại để, đại khái: 這件事 我也約略知道一些 Việc này tôi cũng chỉ biết đại khái; 【約莫】 ước mạc [yuemo] Ước chừng, khoảng chừng: 她約莫二十五歲 Cô ta khoảng chừng 25 tuổi;
⑤ Tiết kiệm;
⑥ Giản yếu, giản ước, ước lược, rút gọn: 約言之 Nói tóm lại; 博觀而約取,厚積而薄發 Xem xét rộng rãi mà tóm thu vào gọn, tích chứa nhiều mà phát ra ít (Tô Thức: Giá thuyết);
⑦ (toán) Phép rút gọn: 四分之二可以約成二分 之一 Có thể rút gọn 2/4 thành 1/2;
⑧ (văn) Thắt, bó: 約髮 Búi tóc; 約髮 Bó chân;
⑨ (văn) Lúc cùng túng, lúc túng quẫn. Xem 約 [yao].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 56
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. cử động
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bầu, tuyển chọn, đề cử. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử bất dĩ ngôn cử nhân, bất dĩ nhân phế ngôn" 君子不以言舉人, 不以人廢言 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người quân tử không vì lời nói (khéo léo, khoe khoang) mà đề cử người (không tốt), không vì người (phẩm hạnh xấu) mà chê bỏ lời nói (phải).
3. (Động) Nêu ra, đề xuất. ◇ Luận Ngữ 論語: "Bất phẫn bất khải, bất phỉ bất phát, cử nhất ngung tắc dĩ tam ngung phản, tắc bất phục dã" 不憤不啟, 不悱不發, 舉一隅不以三隅反, 則不復也 (Thuật nhi 述而) Kẻ nào không phát phẫn (để tìm hiểu), thì ta không mở (giảng cho). Ta nêu ra một góc rồi mà không tự suy nghĩ tìm ra ba góc kia, thì ta không dạy cho nữa.
4. (Động) Phát động, hưng khởi. ◎ Như: "cử sự" 舉事 khởi đầu công việc, "cử nghĩa" 舉義 khởi nghĩa.
5. (Động) Bay. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Ngư phủ tiếu, khinh âu cử. Mạc mạc nhất giang phong vũ" 漁父笑, 輕鷗舉. 漠漠一江風雨 (Ngư phủ tiếu từ 漁父笑詞) Lão chài cười, chim âu bay. Mờ mịt trên sông mưa gió.
6. (Động) Sinh đẻ, nuôi dưỡng. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Quá bát cửu nguyệt, nữ quả cử nhất nam, mãi ảo phủ tự chi" 過過八九月, 女果舉一男, 買媼撫字之 (Thư si 書癡) Qua tám chín tháng sau, cô gái quả nhiên sinh được một đứa con trai, thuê một đàn bà nuôi nấng.
7. (Động) Lấy được, đánh lấy được thành. ◇ Sử Kí 史記: "Hạng Vương văn Hoài Âm Hầu dĩ cử Hà Bắc" 項王聞淮陰侯已舉河北 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Vương nghe tin Hoài Âm Hầu đã lấy Hà Bắc.
8. (Danh) Hành vi, động tác. ◎ Như: "nghĩa cử" 義舉 việc làm vì nghĩa, "thiện cử" 善舉 việc thiện.
9. (Danh) Nói tắt của "cử nhân" 舉人 người đậu khoa thi hương (ngày xưa), phiếm chỉ người được tiến cử. ◎ Như: "trúng cử" 中舉 thi đậu.
10. (Tính) Toàn thể, tất cả. ◎ Như: "cử quốc" 舉國 cả nước. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Cử gia yến tập" 舉家宴集 (Phiên Phiên 翩翩) Cả nhà yến tiệc linh đình.
Từ điển Thiều Chửu
② Cử động. Như cử sự 舉事 nổi lên làm việc, cũng như ta nói khởi sự 起事. Thế cho nên có hành động gì đều gọi là cử cả. Như cử động 舉動, cử chỉ 舉止, v.v. Sự không cần làm nữa mà cứ bới vẽ ra gọi là đa thử nhất cử 多此一舉.
③ Tiến cử. Như suy cử 推舉 suy tôn tiến cử lên, bảo cử 保舉 bảo lĩnh tiến cử lên, v.v. Lệ thi hương ngày xưa ai trúng cách (đỗ) gọi là cử nhân 舉人.
④ Phàm khen ngợi hay ghi chép ai cũng gọi là cử, như xưng cử 稱舉 đề cử lên mà khen, điều cử 條舉 ghi tường từng điều để tiêu biểu lên.
⑤ Sinh đẻ, đẻ con gọi gọi là cử 舉, không sinh đẻ gọi là bất cử 不舉.
⑥ Lấy được, đánh lấy được thành gọi là cử.
⑦ Bay cao, kẻ sĩ trốn đời gọi là cao cử 高舉. Ðời sau gọi những người có kẻ có tài hơn người là hiên hiên hà cử 軒軒霞舉 cũng noi nghĩa ấy.
⑧ Ðều cả. Như cử quốc 舉國 cả nước.
⑨ Ðều.
⑩ Họp.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngẩng: 舉頭 Ngẩng đầu;
③ Ngước: 舉目 Ngước mắt;
④ Bầu, cử: 舉代表 Cử đại biểu; 大家公舉他當組長 Mọi người bầu anh ấy làm tổ trưởng;
⑤ Nêu ra, đưa ra, cho: 請舉一個例子 Xin cho một thí dụ;
⑥ Việc: 義舉 Việc nghĩa;
⑦ Cử động, hành động: 一舉一動 Mọi hành động;
⑧ Cả, khắp, tất cả đều, mọi, hết thảy mọi người: 舉座 Tất cả những người dự họp; 舉國歡騰 Khắp nước tưng bừng; 村人聞之,舉欣欣然 Nghe thấy thế cả làng đều mừng rỡ; 舉事無所變更 Mọi việc đều không thay đổi (Sử kí); 舉縣 Cả huyện, hết thảy mọi người trong huyện;
⑨ (văn) Đánh hạ, đánh chiếm, chiếm lĩnh: 獻公亡虢,五年而後舉虞 Hiến công mất nước Quắc, năm năm sau lại đánh hạ nước Ngu (Cốc Lương truyện: Hi công nhị niên); 戍卒叫,函谷舉 Tên lính thú (Trần Thiệp) cất tiếng hô lớn, cửa ải Hàm Cốc bị đánh chiếm (Đỗ Mục: A Phòng cung phú);
⑩ (văn) Đi thi, thi đậu, trúng cử: 愈與李賀書,勸賀舉進士 Dũ gởi thơ cho Lí Hạ, khuyên Hạ đi thi tiến sĩ (Hàn Dũ: Vĩ biện); 賀舉進士有名 Lí Hạ đỗ tiến sĩ trở thành người nổi tiếng (Hàn Dũ: Vĩ biện);
⑪ (văn) Tố cáo, tố giác: 吏見知弗舉與同罪 Quan lại phát hiện mà không tố cáo thì sẽ cùng (với người đó) có tội (Luận hoành);
⑫ (văn) Tịch thu;
⑬ (văn) Cúng tế;
⑭ (văn) Nuôi dưỡng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 70
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chạy tới, đi đến, đến dự. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Nhạc Nghị tự Ngụy vãng, Trâu Diễn tự Tề vãng, Kịch Tân tự Triệu vãng, sĩ tranh thấu Yên" 雖大男子, 裁如嬰兒 (Yên sách nhất 燕策一) Nhạc Nghị từ Ngụy qua, Trâu Diễn từ Tề qua, Kịch Tân từ Triệu qua, các kẻ sĩ tranh nhau tới Yên.
3. (Động) Nhích gần, ghé đến. ◎ Như: "vãng tiền thấu nhất bộ" 往前湊一步 nhích lên phía trước một bước. ◇ Sầm Tham 岑參: "Xuân vân thấu thâm thủy, Thu vũ huyền không san" 春雲湊深水, 秋雨懸空山 (Tầm Thiếu Thất Trương San Nhân 尋少室張山人) Mây xuân ghé sông sâu, Mưa thu giăng núi trống.
4. (Danh) Bầu xe, trục bánh xe. § Thông "thấu" 輳.
5. (Danh) Thớ da. § Thông "thấu" 腠.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dồn, nhích, xích, ghé: 湊上去 Dồn lên trên; 往前湊湊 Nhích lên phía trước một tí; 湊近點兒 Xích lại gần; 湊一肩 Ghé vai;
③ Vừa đúng dịp. 【湊巧】thấu xảo [còuqiăo] Vừa dịp, vừa đúng, vừa vặn, nhằm lúc, vừa may: 你來得眞湊巧 Anh đến rất đúng lúc; 中秋節湊巧是星期日 Tết Trung thu vừa đúng vào ngày chủ nhật;
④ (văn) Như 腠 (bộ 肉).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dồn, nhích, xích, ghé: 湊上去 Dồn lên trên; 往前湊湊 Nhích lên phía trước một tí; 湊近點兒 Xích lại gần; 湊一肩 Ghé vai;
③ Vừa đúng dịp. 【湊巧】thấu xảo [còuqiăo] Vừa dịp, vừa đúng, vừa vặn, nhằm lúc, vừa may: 你來得眞湊巧 Anh đến rất đúng lúc; 中秋節湊巧是星期日 Tết Trung thu vừa đúng vào ngày chủ nhật;
④ (văn) Như 腠 (bộ 肉).
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. vậy (dùng để kết thúc câu)
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Ấy, đó, cái đó. ◇ Lễ Kí 禮記: "Phu tử hà thiện nhĩ dã?" 夫子何善爾也 (Đàn cung thượng 檀弓上) Phu tử vì sao khen ngợi việc ấy?
3. (Đại) Thế, như thế. ◎ Như: "liêu phục nhĩ nhĩ" 聊復爾爾 hãy lại như thế như thế. ◇ Tương Sĩ Thuyên 蔣士銓: "Hà khổ nãi nhĩ" 何苦乃爾 (Minh ki dạ khóa đồ kí 鳴機夜課圖記) Sao mà khổ như thế.
4. (Tính) Từ chỉ định: này, đó, ấy. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Nhĩ dạ phong điềm nguyệt lãng" 爾夜風恬月朗 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Thưởng dự 賞譽) Đêm đó gió êm trăng sáng.
5. (Phó) Như thế, như vậy. ◎ Như: "bất quá nhĩ nhĩ" 不過爾爾 chẳng qua như thế, đại khái như vậy thôi. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Phàm sự đại đô nhĩ" 凡事大都爾 (Quá Dục Thúy sơn 過浴翠山) Mọi việc thường đều như vậy.
6. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị khẳng định. § Cũng như "hĩ" 矣. ◇ Công Dương truyện 公羊傳: "Tận thử bất thắng, tương khứ nhi quy nhĩ" 盡此不勝, 將去而歸爾 (Tuyên Công thập ngũ niên 宣公十五年) Hết lần này mà không thắng, thì đi về thôi.
7. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Cũng như "hồ" 乎. ◇ Công Dương truyện 公羊傳: "Hà tật nhĩ?" (Ẩn Công 隱公) Bệnh gì thế?
8. (Trợ) Tiếng đệm. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử chi Vũ Thành, văn huyền ca chi thanh, phu tử hoản nhĩ nhi tiếu" 子之武城, 聞弦歌之聲, 夫子莞爾而笑 (Dương hóa 陽貨) Khổng Tử tới Vũ Thành, nghe tiếng đàn hát, ông mỉm cười.
9. (Động) Gần, đến gần.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ấy, đó, cái đó, điều đó: 爾時 Hồi (lúc, khi) ấy; 爾處 Chỗ ấy, nơi ấy; 夫子何善爾也? Phu tử vì sao khen ngợi việc đó? (Lễ kí). 【爾後】nhĩ hậu [ârhòu] (văn) Từ nay về sau, về sau, sau đó;
③ Thế, như thế: 不過爾爾 Chỉ thế mà thôi; 雖爾衰落,嫣然有態 Tuy khô héo như thế, vẫn giữ được nét rực rỡ (Vương Thế Trinh: Thi bình); 君爾妾亦然 Chàng như thế mà thiếp cũng như thế (Ngọc đài tân vịnh);
④ Trợ từ cuối câu biểu thị ý khẳng định: 定楚國,如反手爾 Dẹp yên nước Sở, như trở bàn tay vậy (Tuân tử);
⑤ Trợ từ cuối câu biểu thị ý nghi vấn hoặc phản vấn: 何疾爾? Bệnh gì thế? (Công Dương truyện);
⑥ Vâng, ừ, phải (dùng độc lập trong câu, biểu thị sự đồng ý);
⑦ Làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ (tương đương như 然, nghĩa ⑦, bộ 火): 子路率爾而對 Tử Lộ bộp chộp trả lời (Luận ngữ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Trù trừ, do dự. ◇ Lí Mật 李密: "Kim thần vong quốc tiện phu, chí vi chí lậu, quá mông bạt trạc, sủng mệnh ưu ác, khởi cảm bàn hoàn, hữu sở hi kí" 今臣亡國賤俘, 至微至陋, 過蒙拔擢, 寵命優渥, 豈敢盤桓, 有所希冀 (Trần tình biểu 陳情表) Nay thần là kẻ tù vong quốc, rất đỗi hèn mọn, đội ơn đề bạt, thương yêu ưu đãi, há dám trù trừ mong cầu gì nữa.
3. Ở lại. ◇ Lão tàn du kí 老殘遊記: "Bộ hành tại nhai thượng du ngoạn liễu nhất hội nhi, hựu tại cổ ngoạn điếm lí bàn hoàn ta thì" 步行在街上游玩了一會兒, 又在古玩店裡盤桓些時 (Đệ tứ hồi) Khách bộ hành ở trên đường du ngoạn một lúc, rồi còn ở lại tiệm đồ cổ một chút nữa.
4. Vẻ rộng lớn. ◇ Lục Cơ 陸機: "Danh đô nhất hà khỉ, Thành khuyết úc bàn hoàn" 名都一何綺, 城闕鬱盤桓 (Nghĩ thanh thanh lăng thượng bách 擬青青陵上柏) Danh đô đẹp làm sao, thành cổng thật nhiều và rộng lớn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chậm
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Kéo dài. ◎ Như: "diên niên" 延年 thêm tuổi, "diên thọ" 延壽 thêm thọ.
3. (Động) Lan tràn, lan rộng. ◎ Như: "hỏa thế mạn diên" 火勢蔓延 thế lửa lan rộng.
4. (Động) Kéo dài thời gian. ◎ Như: "diên đãng" 延宕 trì hoãn, "diên kì" 延期 hoãn kì hạn.
5. (Động) Tiến nạp, tiền cử, dẫn vào. ◎ Như: "diên nhập" 延入 dẫn vào.
6. (Động) Mời vào, rước tới. ◎ Như: "diên sư" 延師 rước thầy, "diên khách" 延客 mời khách. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Na tri Giả mẫu giá bệnh nhật trọng nhất nhật, diên y điều trị bất hiệu" 那知賈母這病日重一日, 延醫調治不效 (Đệ nhất ○ cửu hồi) Không ngờ bệnh Giả mẫu càng ngày càng nặng, mời thầy chữa chạy đều không công hiệu.
7. (Động) Dây dưa, dắt tới. ◎ Như: "họa diên tử tôn" 禍延子孫 vạ lây tới con cháu.
8. (Danh) Họ "Diên".
9. (Phó) Trì hoãn. ◎ Như: "diên hoãn" 延緩 hoãn chậm lại, "diên ngộ" 延誤 lỡ (vì chậm trễ mà hỏng việc).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kéo dài thời gian, trì hoãn, hoãn lại: 延遲 Trì hoãn;
③ Mời: 延客 Mời khách; 延師 Mời thầy giáo; 延醫 Mời thầy thuốc;
④ (văn) Kịp khi;
⑤ [Yán] (Họ) Diên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chậm
Từ điển Thiều Chửu
② Kéo dài con đường tiến đi, khiến cho không tới được đúng kì gọi là duyên. Như duyên hoãn 延緩, duyên đãng 延宕 kéo dài cho chậm tiến. Rụt lùi lại gọi là thiên duyên 遷延 (lần lữa), quanh co, không tiến gọi là uyển duyên 宛延.
③ Xa, như duyên mậu vạn dư lí 延葇葇萬餘里 dài suốt hơn muôn dặm.
④ Tiến nạp, mời vào, rước tới. Như duyên sư 延師 rước thầy, duyên khách 延客 mời khách, v.v.
⑤ Kịp, sự gì dắt dây tới gọi là duyên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kéo dài thời gian, trì hoãn, hoãn lại: 延遲 Trì hoãn;
③ Mời: 延客 Mời khách; 延師 Mời thầy giáo; 延醫 Mời thầy thuốc;
④ (văn) Kịp khi;
⑤ [Yán] (Họ) Diên.
Từ ghép 10
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bày tiệc, mở tiệc. ◎ Như: "yến khách" 宴客 mở tiệc đãi khách.
3. (Động) Ở yên, nghỉ ngơi. ◇ Hán Thư 漢書: "Thiếu bảo, thiếu phó, thiếu sư, thị dữ thái tử yến giả dã" 少保, 少傅, 少師, 是與太子宴者也 (Giả Nghị truyện 賈誼傳) Thiếu bảo, thiếu phó, thiếu sư, cùng với thái tử ở yên.
4. (Tính) Yên ổn, yên tĩnh. ◎ Như: "tịch nhiên yến mặc" 寂然宴默 yên tĩnh trầm lặng.
5. (Tính) Vui vẻ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Yến nhĩ tân hôn, Như huynh như đệ" 宴爾新昏, 如兄如弟 (Bội phong 邶風, Cốc phong 谷風) Chàng vui với vợ mới cưới, Như anh như em.
6. (Phó) An nhàn, an tĩnh. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Khể thủ Quan Âm, Yến tọa bảo thạch" 稽首觀音, 宴坐寶石 (Ứng mộng Quan Âm tán 應夢觀音贊) Cúi đầu sát đất lạy Quan Âm, An tĩnh ngồi đá báu.
Từ điển Thiều Chửu
② Thết, ăn yến. Lấy rượu thịt thết nhau gọi là yến.
③ Vui.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Yến tiệc, tiệc tùng: 赴宴 Dự tiệc;
③ Yên vui: 宴安 Yên vui.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 26
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thu, được. ◎ Như: "nhập khoản" 入款 thu tiền.
3. (Động) Hợp, thích hợp. ◎ Như: "nhập điệu" 入調 hợp điệu, "nhập cách" 入格 hợp thể thức, "nhập thì" 入時 hợp thời, "nhập tình nhập lí" 入情入理 hợp tình hợp lí.
4. (Động) Tham gia, tham dự. ◎ Như: "nhập hội" 入會 tham gia vào hội, "nhập học" 入學 đi học, "nhập ngũ" 入伍 vào quân đội.
5. (Động) Đến, tới. ◎ Như: "nhập dạ" 入夜 đến lúc đêm, "nhập đông" 入冬 đến mùa đông.
6. (Động) Chìm, lặn. ◎ Như: "nhật xuất nhi tác, nhật nhập nhi tức" 日出而作, 日入而息 mặt trời mọc thì làm, mặt trời lặn thì nghỉ.
7. (Động) Thấm sâu, thấu. ◎ Như: "nhập vị" 入味 có thú vị, thấm mùi vị, "nhập cốt" 入骨 thấu xương, sâu xa cực độ, "nhập mê" 入迷 say mê.
8. (Động) Dùng vào, buộc vào. ◎ Như: "nhập thủ" 入手 bắt tay làm việc, "cố nhập" 故入 buộc tội vào, "sát nhập" 詧入 thu nộp vào, đem chỗ này nộp cho chỗ kia.
9. (Danh) Tiếng "nhập". Có bốn âm là "bình thượng khứ nhập" 平上去入, tiếng ngắn mà gặt là tiếng "nhập".
Từ điển Thiều Chửu
② Dùng vào, buộc vào, như nhập thủ 入手, cố nhập 故入 buộc tội vào, sát nhập 詧入 thu nộp vào. Ðem chỗ nọ nộp cho chỗ kia.
③ Ðược, khoảng tiền thu vào gọi là nhập khoản 入款.
④ Hợp, như nhập điệu 入調 hợp điệu, nhập cách 入格 hợp cách.
⑤ Tiếng nhập, âm chữ có bốn âm là bình thượng khứ nhập 平上去入. Tiếng ngắn mà gặt là tiếng nhập.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nộp vào, thu nhập: 入不敷出 Thu không đủ chi, thu chi mất thăng bằng;
③ Hợp, thích ứng với: 入情入理 Hợp tình hợp lí; 入調 Hợp điệu; 入格 Hợp cách;
④ Thanh nhập (một trong bốn âm thanh của tiếng phổ thông Trung Quốc phát ra nhanh và ngắn): 平上去入 Bình thượng khứ nhập.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 71
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. xét tới
3. đang, còn
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thăm hỏi, xét tới. ◎ Như: "tồn vấn" 存問 thăm hỏi, "tồn tuất" 存恤 an ủi, đem lòng thương xót.
3. (Động) Giữ lại. ◎ Như: "tồn nghi" 存疑 giữ lại điều còn có nghi vấn, "khử ngụy tồn chân" 去偽存真 bỏ cái giả giữ cái thật.
4. (Động) Gửi, đem gửi. ◎ Như: "kí tồn" 寄存 đem gửi, "tồn khoản" 存款 gửi tiền.
5. (Động) Nghĩ đến. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Trung tiêu khởi tọa tồn Hoàng Đình" 中宵起坐存黄庭 (Du La Phù san 游羅浮山) Nửa đêm trở dậy nghĩ đến cuốn kinh Hoàng Đình.
6. (Động) Tích trữ, dự trữ, chất chứa. ◎ Như: "tồn thực" 存糧 tích trữ lương thực.
7. (Động) Có ý, rắp tâm. ◎ Như: "tồn tâm bất lương" 存心不良 có ý định xấu, "tồn tâm nhân hậu" 存心仁厚 để lòng nhân hậu.
8. (Động) Ứ đọng, đầy ứ, đình trệ. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Na Bảo Ngọc chánh khủng Đại Ngọc phạn hậu tham miên, nhất thì tồn liễu thực" 那寶玉正恐黛玉飯後貪眠, 一時存了食 (Đệ nhị thập hồi) Bảo Ngọc sợ Đại Ngọc ăn xong ham ngủ ngay, lỡ ra đầy bụng không tiêu.
9. (Danh) Họ "Tồn".
Từ điển Thiều Chửu
② Xét tới, như tồn vấn 存問 thăm hỏi, tồn tuất 存恤 xét thương.
③ Ðang, còn, như thật tồn 實存 còn thực.
④ Ðể gửi.
⑤ Chất để, như tồn tâm trung hậu 存心忠厚 để lòng trung hậu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Gởi: 把東西存在熟人家里 Đem đồ đi gởi nhà người quen; 存(自行)車處 Chỗ gởi xe đạp; 存款 Tiền gởi;
③ Giữ: 去僞 存眞 Bỏ cái giả giữ cái thật;
④ Còn lại: 實存 Thực tế còn lại...;
⑤ Đọng, ứ, ứ đọng, tụ lại, tích lại, đình trệ: 下水道修好,街上就不存水了 Cống chữa xong thì trên đường phố không còn đọng nước nữa;
⑥ Có, ôm ấp: 裡面存着深刻的意義 Bên trong có một ý nghĩa sâu sắc; 存着很大的希望 Ôm ấp nhiều hi vọng;
⑦ Tích trữ, chứa chất: 存糧 Tích trữ lương thực;
⑧ Để lòng vào, để tâm, quan tâm, xét tới, có ý, cố (tình, ý), rắp (tâm): 存心忠厚 Để lòng trung hậu; 存心不良 Có ý định xấu; 存問 Thăm hỏi; 存恤 Xét thương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 25
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.