chu, châu
zhōu ㄓㄡ

chu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái thuyền

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thuyền, đò. ◇ Nguyễn Du : "Thiên địa thiên chu phù tự diệp, Văn chương tàn tức nhược như ti" , (Chu hành tức sự ) Chiếc thuyền con như chiếc lá nổi giữa đất trời, Hơi tàn văn chương yếu ớt như tơ. § Bùi Giáng dịch thơ: Thuyền con chiếc lá giữa trời, Thơ văn tiếng thở như lời tơ than.
2. (Danh) Cái dĩa dùng để đặt dưới cái chén.
3. (Danh) Họ "Chu".
4. (Động) Đi thuyền.
5. (Động) Đeo, mang. ◇ Thi Kinh : "Hà chu chi, Duy ngọc cập dao" , (Đại nhã , Công lưu ) Lấy gì mà đeo, Chỉ lấy ngọc và ngọc dao.

Từ điển Thiều Chửu

① Thuyền. Các cái như thuyền, bè dùng qua sông qua nước đều gọi là chu. Nguyễn Du : Thiên địa thiên chu phù tự diệp, văn chương tàn tức nhược như ti , Chiếc thuyền con như chiếc lá nổi giữa đất trời, Hơi tàn văn chương yếu ớt như tơ. Bùi Giáng dịch thơ: Thuyền con chiếc lá giữa trời, thơ văn tiếng thở như lời tơ than.
② Cái đài đựng chén.
③ Ðeo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thuyền, đò: Thuyền con; Thuyền gỗ bách; Khắc thuyền tìm gươm;
② (văn) Cái đài đựng chén;
③ (văn) Đeo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thuyền — Tên một bộ trong các bộ chữ Trung Hoa.

Từ ghép 6

châu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái thuyền

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thuyền, đò: Thuyền con; Thuyền gỗ bách; Khắc thuyền tìm gươm;
② (văn) Cái đài đựng chén;
③ (văn) Đeo.

Từ ghép 7

phục vụ

phồn thể

Từ điển phổ thông

phục vụ, phụng sự, hầu hạ

Từ điển trích dẫn

1. Làm chức việc của mình phải làm. ◎ Như: "trách nhậm tại thân, tự đương phục vụ" , .
2. Nhậm chức. ◎ Như: "tha phục vụ ư chánh phủ cơ quan" .
3. Làm việc ích lợi cho xã hội hay cho người khác. ◎ Như: "nhân sanh đương phục vụ vi mục đích" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm việc trong phần việc của mình.
băng
bēng ㄅㄥ

băng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. núi lở
2. đổ, vỡ, gãy
3. vua chết

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lở, sạt, sụp. ◇ Nguyễn Du : "Băng nhai quái thạch nộ tương hướng" (Chu hành tức sự ) Bờ núi lở, đá hình quái dị giận dữ nhìn nhau.
2. (Động) Hủy hoại. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Tường bích băng đảo" (Thí dụ phẩm đệ tam ) Tường vách đổ nát.
3. (Động) Mất, diệt vong. ◇ Sử Kí : "Phi binh bất cường, phi đức bất xương, Hoàng đế, Thang, Vũ hưng, Kiệt, Trụ, Nhị Thế băng, khả bất thận dư?" , , , , , , , , (Thái sử công tự tự ) Không có quân không mạnh, không có đức không sáng, Hoàng đế, Thang, Vũ lấy đó mà hưng thịnh, Kiệt, Trụ, Nhị Thế vì vậy mà diệt vong, có thể nào không thận trọng ư?
4. (Động) Chết (thiên tử). ◇ Lễ Kí : "Thiên tử tử viết băng, chư hầu viết hoăng" , (Khúc lễ hạ ) Vua thiên tử chết gọi là "băng", vua chư hầu chết gọi là "hoăng".

Từ điển Thiều Chửu

① Lở, núi sạt gọi là băng.
② Hỏng, mất.
③ Vua thiên tử chết cũng gọi là băng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đổ, lở, sạt: Núi lở đất sụp;
② Sứt mẻ, sứt, mẻ, vỡ, hỏng: Thổi vỡ chiếc bong bóng; Bào bị mẻ rồi;
③ Bắn phải, nổ phải: Pháo nổ bỏng tay;
④ Băng huyết.【】băng chứng [bengzhèng] Băng huyết. Cg. [xuèbeng];
⑤ (khn) Bắn chết, bắn bỏ;
⑥ (Vua) chết: Băng hà, vua băng (vua chết).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núi lở — Sự việc hư hỏng hoặc vật gì hư nát — Vua chết gọi là Băng — Một bệnh của đàn bà. Xem Băng huyết .

Từ ghép 12

tang, tàng, tàng tạng, táng
cáng ㄘㄤˊ, zāng ㄗㄤ, záng ㄗㄤˊ, zàng ㄗㄤˋ

tang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hay, tốt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tốt, lành, thiện. ◇ Luận Ngữ : "Bất kĩ bất cầu, hà dụng bất tang" , (Tử Hãn ) Chẳng ganh ghét chẳng tham lam, làm việc gì mà chẳng tốt đẹp.
2. (Động) Xưng tụng. ◇ Tấn Thư : "Tịch tuy bất câu lễ giáo, nhiên phát ngôn huyền viễn, khẩu bất tang bĩ nhân vật" , , (Nguyễn Tịch truyện ) (Nguyễn) Tịch tuy không câu nệ lễ giáo, mà lời nói ra sâu xa, miệng không bình luận tốt xấu về người khác.
3. (Động) Thành công. ◇ Tả truyện : "Chấp sự thuận thành vi tang, nghịch vi phủ" , (Tuyên Công thập nhị niên ).
4. (Động) Đè, ấn. § Một thủ pháp diễn tấu ống sáo.
5. (Danh) Tôi tớ, nô tì. ◎ Như: "tang hoạch" tôi tớ. ◇ Tư Mã Thiên : "Thả phù tang hoạch tì thiếp, do năng dẫn quyết, huống bộc chi bất đắc hồ!" , , (Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư ) Bọn tôi tớ tì thiếp còn biết giữ tiết, tự quyết được, huống hồ kẻ hèn này lại không hiểu cái lẽ có khi bất đắc phải chết sao!
6. (Danh) Tiền của kiếm được bằng những thủ đoạn bất chánh. § Thông "tang" .
7. (Danh) Tên đất cổ, nay gần khoảng sông "Vị" , thuộc tỉnh Thiểm Tây.
8. (Danh) Họ "Tang".
9. Một âm là "táng". (Động) Chôn, vùi. § Thông "táng" .
10. Một âm là "tàng". § Dạng viết cổ của chữ "tàng" . (Động) Cất, giữ, tồn trữ; ẩn tàng. ◇ Tuân Tử : "Túc quốc chi đạo, tiết dụng dụ dân nhi thiện tàng kì dư" , (Phú quốc ).
11. Một âm là "tạng". § Dạng viết cổ của chữ "tạng" . (Danh) Nội tạng, ngũ tạng. ◇ Hán Thư : "Hấp tân thổ cố luyện tạng, tôn ý tích tinh thích thần" , (Vương Cát truyện ).
12. (Danh) Kho chứa. ◇ Hậu Hán Thư : "Hậu liên tuế tai hoang, phủ tạng không hư" , (Trương Vũ truyện ).

Từ điển Thiều Chửu

① Hay, tốt.
② Tang hoạch tôi tớ. Tư Mã Thiên : Thả phù tang hoạch tì thiếp, do năng dẫn quyết, huống bộc chi bất đắc hồ ! bọn tôi tớ tì thiếp còn biết giữ tiết, tự quyết được, huống hồ kẻ hèn này lại không hiểu cái lẽ có khi bất đắc phải chết sao?

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lành, tốt;
② Tôi tớ, đầy tớ;
③ [Zang] (Họ) Tang.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hay giỏi, tốt đẹp — Kẻ đầy tớ — Một âm là Tàng. Xem Tàng.

tàng

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tàng — Một âm là Tang. Xem Tang.

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tốt, lành, thiện. ◇ Luận Ngữ : "Bất kĩ bất cầu, hà dụng bất tang" , (Tử Hãn ) Chẳng ganh ghét chẳng tham lam, làm việc gì mà chẳng tốt đẹp.
2. (Động) Xưng tụng. ◇ Tấn Thư : "Tịch tuy bất câu lễ giáo, nhiên phát ngôn huyền viễn, khẩu bất tang bĩ nhân vật" , , (Nguyễn Tịch truyện ) (Nguyễn) Tịch tuy không câu nệ lễ giáo, mà lời nói ra sâu xa, miệng không bình luận tốt xấu về người khác.
3. (Động) Thành công. ◇ Tả truyện : "Chấp sự thuận thành vi tang, nghịch vi phủ" , (Tuyên Công thập nhị niên ).
4. (Động) Đè, ấn. § Một thủ pháp diễn tấu ống sáo.
5. (Danh) Tôi tớ, nô tì. ◎ Như: "tang hoạch" tôi tớ. ◇ Tư Mã Thiên : "Thả phù tang hoạch tì thiếp, do năng dẫn quyết, huống bộc chi bất đắc hồ!" , , (Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư ) Bọn tôi tớ tì thiếp còn biết giữ tiết, tự quyết được, huống hồ kẻ hèn này lại không hiểu cái lẽ có khi bất đắc phải chết sao!
6. (Danh) Tiền của kiếm được bằng những thủ đoạn bất chánh. § Thông "tang" .
7. (Danh) Tên đất cổ, nay gần khoảng sông "Vị" , thuộc tỉnh Thiểm Tây.
8. (Danh) Họ "Tang".
9. Một âm là "táng". (Động) Chôn, vùi. § Thông "táng" .
10. Một âm là "tàng". § Dạng viết cổ của chữ "tàng" . (Động) Cất, giữ, tồn trữ; ẩn tàng. ◇ Tuân Tử : "Túc quốc chi đạo, tiết dụng dụ dân nhi thiện tàng kì dư" , (Phú quốc ).
11. Một âm là "tạng". § Dạng viết cổ của chữ "tạng" . (Danh) Nội tạng, ngũ tạng. ◇ Hán Thư : "Hấp tân thổ cố luyện tạng, tôn ý tích tinh thích thần" , (Vương Cát truyện ).
12. (Danh) Kho chứa. ◇ Hậu Hán Thư : "Hậu liên tuế tai hoang, phủ tạng không hư" , (Trương Vũ truyện ).

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tốt, lành, thiện. ◇ Luận Ngữ : "Bất kĩ bất cầu, hà dụng bất tang" , (Tử Hãn ) Chẳng ganh ghét chẳng tham lam, làm việc gì mà chẳng tốt đẹp.
2. (Động) Xưng tụng. ◇ Tấn Thư : "Tịch tuy bất câu lễ giáo, nhiên phát ngôn huyền viễn, khẩu bất tang bĩ nhân vật" , , (Nguyễn Tịch truyện ) (Nguyễn) Tịch tuy không câu nệ lễ giáo, mà lời nói ra sâu xa, miệng không bình luận tốt xấu về người khác.
3. (Động) Thành công. ◇ Tả truyện : "Chấp sự thuận thành vi tang, nghịch vi phủ" , (Tuyên Công thập nhị niên ).
4. (Động) Đè, ấn. § Một thủ pháp diễn tấu ống sáo.
5. (Danh) Tôi tớ, nô tì. ◎ Như: "tang hoạch" tôi tớ. ◇ Tư Mã Thiên : "Thả phù tang hoạch tì thiếp, do năng dẫn quyết, huống bộc chi bất đắc hồ!" , , (Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư ) Bọn tôi tớ tì thiếp còn biết giữ tiết, tự quyết được, huống hồ kẻ hèn này lại không hiểu cái lẽ có khi bất đắc phải chết sao!
6. (Danh) Tiền của kiếm được bằng những thủ đoạn bất chánh. § Thông "tang" .
7. (Danh) Tên đất cổ, nay gần khoảng sông "Vị" , thuộc tỉnh Thiểm Tây.
8. (Danh) Họ "Tang".
9. Một âm là "táng". (Động) Chôn, vùi. § Thông "táng" .
10. Một âm là "tàng". § Dạng viết cổ của chữ "tàng" . (Động) Cất, giữ, tồn trữ; ẩn tàng. ◇ Tuân Tử : "Túc quốc chi đạo, tiết dụng dụ dân nhi thiện tàng kì dư" , (Phú quốc ).
11. Một âm là "tạng". § Dạng viết cổ của chữ "tạng" . (Danh) Nội tạng, ngũ tạng. ◇ Hán Thư : "Hấp tân thổ cố luyện tạng, tôn ý tích tinh thích thần" , (Vương Cát truyện ).
12. (Danh) Kho chứa. ◇ Hậu Hán Thư : "Hậu liên tuế tai hoang, phủ tạng không hư" , (Trương Vũ truyện ).

tín tâm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lòng tin, niềm tin

Từ điển trích dẫn

1. Thành tâm, lòng thành. ◇ Viên Hoành : "Huy văn kì thê tử bần cùng, nãi tự vãng thị, thiệm chẩn chi. Kì tử hiệt quái nhi vấn chi, Huy viết: Ngô tín tâm dã" , , . , : (Hậu Hán kỉ , Quyển nhất nhị).
2. Lòng tin, lòng tín ngưỡng. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Tống Kim lão tăng sở truyền" Kim cương kinh" khước bệnh diên niên chi sự, thuyết liễu nhất biến. Nghi Xuân diệc khởi tín tâm, yếu trượng phu giáo hội liễu, phu thê đồng tụng, đáo lão bất suy" "", . , , , (Tống tiểu quan đoàn viên phá chiến lạp ).
3. Tùy ý, nhậm ý. ◇ Viên Hoành Đạo : "Chí ư thi, tắc bất tiếu liêu hí bút nhĩ. Tín tâm nhi xuất, tín khẩu nhi đàm" , . , (Dữ Trương Ấu Ư thư ).
4. Lòng tự tin. ◎ Như: "ngã đối giá thứ đích khảo thí hữu tín tâm" .

địa lí

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Hình thế núi sông mặt đất. ◇ Dịch Kinh : "Ngưỡng quan ư thiên văn, phủ sát ư địa lí" , (Hệ từ thượng ) Ngẩng lên mà xem thiên văn, cúi xuống mà xét địa lí.
2. Khoa học nghiên cứu về hình thể, hiện tượng, biến thái, tình trạng hành chánh phân chia biên giới trên địa cầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lẽ của đất, chỉ chung mọi sự hiểu biết về đất đai — Cái lẽ của đất đai, ảnh hưởng tới vận mạng người.

địa lý

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

địa lý học

Từ điển trích dẫn

1. Kính phục, bội phục. ◇ Văn minh tiểu sử : " kinh bái phục đáo địa, như hà hoàn cảm Ban môn lộng phủ?" , (Đệ tứ thập hồi) Đã thường bội phục sát đất, làm sao mà dám múa rìu qua mắt thợ?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chịu theo người khác, lệ thuộc vào người khác — Ta hiểu theo nghĩa kính trọng và khen ngợi sự tài giỏi của người khác.

đại nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đại nhân, người có địa vị cao

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng tôn xưng người có đạo đức hoặc địa vị cao.
2. Tiếng gọi cha mẹ hoặc bậc tôn trưởng. ◇ Sử Kí : "Cao tổ phụng ngọc chi, khởi vi Thái Thượng Hoàng thọ viết: Thủy đại nhân thường thần vô lại, bất năng trị sản nghiệp" , : , . (Cao tổ bổn kỉ ) Cao Tổ cầm chén ngọc đứng dậy chúc thọ Thái Thượng Hoàng, nói: Trước đây cha cho là tôi không ra gì, không biết làm ăn dựng nên sự nghiệp.
3. Tiếng xưng hô với nhà quyền quý hoặc quan lại.
4. Người thành niên, đối lại với trẻ con (tiểu hài ).
5. Người cao lớn. ◇ Sơn hải kinh : "Đông hải chi ngoại, hữu đại nhân chi quốc" , (Đại hoang đông kinh ) Ngoài biển Đông, có nước của người cao lớn.
6. Tiếng ngày xưa gọi người cầm đầu bộ lạc "Khất Đan" , "Tiên Ti" hay "Ô Hoàn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng tôn xưng người quyền quý.

Từ điển trích dẫn

1. Đi, đi tới trước. ◇ Tiết Nhân Quý chinh Liêu sự lược : "Nhân Quý diêu từ liễu phụ mẫu phần, bái biệt trang viện, phương dục tiến bộ" , , Nhân Quý từ xa từ giã mộ phần cha mẹ, lạy biệt trang viện, sắp sửa đi.
2. Từ từ tốt đẹp hơn lên. ◎ Như: "tha đích thành tích hữu tiến bộ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bước tới trước, ý nói tốt đẹp hơn.

toàn sinh

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Bảo toàn tính trời, thuận theo tự nhiên. ◇ Trang Tử : "Khả bảo thân, khả toàn sanh, khả dưỡng thân, khả tận niên" , , , (Dưỡng sanh chủ ) Có thể giữ được thân mình, có thể bảo toàn thiên tính, có thể hộ dưỡng thân thể (§ có thuyết giải thích là: có thể phụng dưỡng cha mẹ), có thể hưởng hết tuổi trời.
2. Giữ vẹn mạng sống. ◇ Lô Luân : "Kết phát sự cương dịch, Toàn sanh câu đáo hương" , (Đại Viên tướng quân bãi chiến hậu quy cựu lí tặng sóc bắc cố nhân ) Từ buổi trai trẻ buộc tóc phụng sự ngoài biên cương, Nay được bảo toàn mạng sống cùng về tới quê nhà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giữ vẹn mạng sống.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.