phồn thể
Từ điển phổ thông
2. hiu hiu (gió thổi)
3. thê lương, buồn não
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Tiêu".
3. (Tính) Vắng vẻ, buồn bã. ◎ Như: "tiêu sắt" 蕭瑟 buồn bã, rầu rĩ, ảm đạm, "cảnh khí tiêu điều" 景氣蕭條 phong cảnh buồn tênh. ◇ Trần Nhân Tông 陳仁宗: "Ngư thuyền tiêu sắt mộ chung sơ" 漁船蕭瑟暮鐘初 (Lạng Châu vãn cảnh 諒州晚景) Chiếc thuyền đánh cá trong tiếng chuông chiều buồn bã vừa điểm.
4. (Tính) Trang nghiêm, cung kính. § Thông "túc" 肅. ◎ Như: "tiêu tường chi ưu" 蕭牆之憂 cái lo ở chỗ trang nghiêm, ở bên trong, chỗ kín đáo. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngô khủng Quý tôn chi ưu bất tại Chuyên Du, nhi tại tiêu tường chi nội" 吾恐季孫之憂, 不在顓臾, 而在蕭牆之內 (Quý thị 季氏) Ta e rằng mối lo của con cháu họ Quý không phải ở nước Chuyên Du, mà ở bên trong bức tường thâm nghiêm nhà họ.
Từ điển Thiều Chửu
② Chỗ kín, chỗ bên trong. Vì thế loạn ở trong gọi là tiêu tường chi ưu 蕭牆之憂.
③ Tiêu tiêu 蕭蕭: (1) Ngựa thét the thé. Ðỗ Phủ 杜甫: Xa lân lân, mã tiêu tiêu, Hành nhân cung tiễn các tại yêu 車轔轔,馬蕭蕭,行人弓箭各在腰 (Binh xa hành 兵車行) Tiếng xe ầm ầm, tiếng ngựa hí vang, Người ra đi sẵn sàng cung tên bên lưng. (2) Gió thổi vù vù. Tư Mã Thiên 司馬遷: Phong tiêu tiêu hề Dịch thủy hàn, Tráng sĩ nhất khứ hề bất phục hoàn 風蕭蕭兮易水寒,壯士一 去兮不復還 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Gió vi vút chừ sông Dịch lạnh tê, Tráng sĩ một đi chừ không trở về. (3) Tiếng lá rụng. Ðỗ Phủ 杜甫: Vô biên lạc diệp tiêu tiêu há, Bất tận Trường giang cổn cổn lai 無邊落木蕭蕭下,不盡長江袞袞來 (Ðăng cao 登高) Lá cây rụng ào ào dường như không bao giờ hết, Sông Trường giang cuộn chảy không ngừng.
④ Buồn bã, thâm trầm. Như tiêu sắt 蕭瑟 tiếng buồn bã, rầu rĩ, tiêu điều 蕭條 phong cảnh buồn tênh.
⑤ Vẻ buồn bã, rầu rĩ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Cỏ tiêu;
③ (văn) Chỗ kín:蕭牆之憂 Nỗi lo tai họa bên trong;
④ 【蕭蕭】tiêu tiêu [xiaoxiao] (thanh) Tiếng gió rít hoặc ngựa hí: 車轔轔,馬蕭蕭 Xe rầm rập, ngựa hí vang; 風蕭蕭 兮易水寒 Gió thổi vù vù hề sông Dịch lạnh (Yên Đan tử);
⑤ [Xiao] (Họ) Tiêu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Đặt trước từ, dùng để xưng hô thân mật với người ít tuổi. ◎ Như: "tiểu Vương" 小王 em Vương, "tiểu lão đệ" 小老弟 lão đệ ta.
3. (Danh) Kẻ xấu ác, hại người. ◇ Hán Thư 漢書: "Kim đại vương thân cận quần tiểu, tiệm tí tà ác sở tập" 今大王親近群小, 漸漬邪惡所習 (Cung Toại truyện 龔遂傳) Nay đại vương gần gũi bọn người xấu xa, dần dà tiêm nhiễm thói ác.
4. (Danh) Trẻ nhỏ. ◎ Như: "nhất gia lão tiểu" 一家老小 người lớn trẻ nhỏ trong nhà.
5. (Danh) Nàng hầu, thiếp. ◇ Thang Hiển Tổ 湯顯祖: "Thường hữu thú tiểu chi ý" 常有娶小之意 (Mẫu đan đình 牡丹亭) Thường có ý định cưới vợ lẽ.
6. (Động) Khinh thường. ◎ Như: "vị miễn tiểu thị" 未免小視 chưa khỏi coi là kẻ tầm thường, nghĩa là coi chẳng vào đâu cả.
7. (Phó) Một chút, một lát. ◎ Như: "tiểu trú sổ nhật" 小住數日 ở tạm vài ngày.
Từ điển Thiều Chửu
② Hẹp hòi, như khí tiểu dị doanh 器小昜盁 đồ hẹp dễ đầy.
③ Khinh thường, như vị miễn tiểu thị 未免小視 chưa khỏi coi là kẻ tầm thường, nghĩa là coi chẳng vào đâu cả.
④ Nàng hầu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Một lát, một thời gian ngắn, khoảnh khắc: 小坐片刻 Ngồi một lát; 小住 Ở một thời gian ngắn;
③ Út: 小兒子 Con út; 小弟弟 Em út;
④ Trẻ nhỏ: 一家大小 Người lớn và trẻ nhỏ trong nhà; 慍于群小 Bị đám trẻ nhỏ oán giận (Thi Kinh);
⑤ (cũ) Vợ lẽ, nàng hầu;
⑥ (khiêm) Người và vật có quan hệ với mình: 小女 Con gái tôi; 小弟 Em (trai) tôi; 小店 Cửa hàng của tôi;
⑦ (văn) Ít: 小敵去 Ít quân địch đã đi (Thanh bại loại sao);
⑧ (văn) Thấp, thấp bé: 小丘 Gò thấp;
⑨ (văn) Hèn mọn, thấp kém: 留爲小吏 Giữ lại làm một chức quan thấp kém (Liễu Tôn Nguyên: Đồng Khu Kí truyện);
⑩ (văn) Khéo léo: 小巧 Tinh xảo;
⑪ (văn) Vụn vặt;
⑫ (văn) Hơi một chút: 小不如意 Chỉ hơi không chú ý một chút (Tô Thức: Giáo chiến thủ sách); 將士小有過,即斬之 Tướng sĩ hơi có lỗi một chút là chém đầu ngay (Tư trị thông giám);
⑬ (văn) Một chút, một lát: 君未可去,貧道與君小語 Anh khoan hãy đi, để bần đạo nói chuyện với anh một chút (một lát) (Thế thuyết tân ngữ);
⑭ (văn) Với số lượng nhỏ, với quy mô nhỏ: 匈奴小人 Quân Hung Nô vào với số lượng nhỏ (Sử kí);
⑮ (văn) Coi là nhỏ: 登泰山而小天下 Lên núi Thái Sơn mà coi thiên hạ là nhỏ (Mạnh tử).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 97
Từ điển trích dẫn
2. Mượn chỉ các hậu phi. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Tựu trung vân mạc tiêu phòng thân, Tứ danh đại quốc Quắc dữ Tần" 就中雲幕椒房親, 賜名大國虢與秦 (Lệ nhân hành 麗人行) Trong đó, những thân thuộc của hoàng hậu, (ở cung điện) có màn trướng vẽ hình mây, Đều được ban tước hiệu Quắc Quốc (Phu Nhân), Tần Quốc (Phu Nhân).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ven núi.
3. (Danh) Chỗ cong và sâu kín bên trong. ◇ Trang Tử 莊子: "Khuê đề khúc ôi, nhũ gian cổ cước, tự dĩ vi an thất lợi xứ" 奎蹄曲隈, 乳間股腳, 自以為安室利處 (Từ Vô Quỷ 徐无鬼) Khoảng đùi, kẽ móng, trong háng, nách vú, chân vế, tự lấy đó làm nhà yên chốn lợi.
4. (Danh) Chỗ cong của cây cung. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Đại xạ chánh chấp cung, dĩ mệ thuận tả hữu ôi" 大射正執弓, 以袂順左右隈 (Đại xạ 大射) Vào dịp Đại Xạ (lễ bắn cung), khi cầm cung, để cho tay áo thuận bên phải và bên trái với chỗ cong của cây cung.
5. (Danh) Góc, xó. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Tường ôi tiểu phiên động, Ốc giác thịnh hô hào" 墻隈小翻動, 屋角盛呼號 (Thu phong 秋風) Góc tường lay động nhẹ, Xó nhà hú gào to.
6. (Động) Sát gần, tựa, dựa, kề. § Thông "ôi" 偎. ◇ La Ẩn 羅隱: "Giang hoa giang thảo noãn tương ôi, Dã hướng giang biên bả tửu bôi" 江花江草暖相隈, 也向江邊把酒盃 (Xuân nhật diệp tú tài khúc giang 春日葉秀才曲江) Hoa sông cỏ sông ấm áp dựa kề nhau, Cầm chén rượu ngoảnh về bờ sông.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Chỗ đùi vế;
③ (văn) Góc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. viện, sở, đồn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vị trí thích hợp. ◇ Dịch Kinh 易經: "Các đắc kì sở" 各得其所 (Hệ từ hạ 繫辭下) Đâu vào đó.
3. (Danh) Đối tượng của "lục căn" 六根 sáu căn (thuật ngữ Phật giáo) gồm: "nhãn" 眼 mắt, "nhĩ" 耳 tai, "tị" 鼻 mũi, "thiệt" 舌 lưỡi, "thân" 身 thân, "ý" 意 ý. § Nhà Phật cho phần "căn" 根 là "năng" 能, phần "trần" 塵 là "sở" 所. ◎ Như: mắt trông thấy sắc, thì mắt là "năng", mà sắc là "sở".
4. (Danh) Lượng từ, đơn vị về phòng ốc. ◎ Như: "nhất sở phòng tử" 一所房子 một ngôi nhà, "tam sở học hiệu" 三所學校 ba trường học.
5. (Danh) Cơ quan, cơ cấu. ◎ Như: "khu công sở" 區公所 khu sở công, "nghiên cứu sở" 研究所 viện nghiên cứu.
6. (Danh) Họ "Sở".
7. (Đại) Đó, như thế. § Đại từ chỉ thị, tương đương với "thử" 此, "giá" 這. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Tề vong địa nhi vương gia thiện, sở phi kiêm ái chi tâm dã" 齊亡地而王加膳, 所非兼愛之心也 (Thẩm ứng lãm 審應覽, Thẩm ứng) Nước Tề mất đất mà nhà vua tăng thêm bữa ăn, như thế chẳng phải là có lòng kiêm ái vậy.
8. (Đại) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "hà" 何, "thập ma" 什麼. ◇ Quốc ngữ 國語: "Tào Quế vấn sở dĩ chiến ư Trang Công" 曹劌問所以戰於莊公 (Lỗ ngữ thượng 魯語上) Tào Quế hỏi Trang Công trận chiến nào.
9. (Trợ) Kết hợp với động từ thành danh từ: cái mà, điều mà. ◎ Như: "sở hữu" 所有 cái mình có. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân" 己所不欲, 勿施於人 (Nhan Uyên 顏淵) Cái gì mình không muốn, thì đừng làm cho người.
10. (Trợ) Kết hợp với động từ "vi" 為 hoặc "bị" 被, biểu thị ý thụ động. ◎ Như: "tha đích tác phẩm vi nhất bàn thanh niên nhân sở hỉ ái" 他的作品為一般青年人所喜愛 tác phẩm của ông là một thứ được thanh niên yêu chuộng.
11. (Trợ) Độ chừng. ◇ Sử Kí 史記: "Lương thù đại kinh, tùy mục chi. Phụ khứ lí sở, phức hoàn" 良殊大驚, 隨目之. 父去里所, 複還 (Quyển ngũ thập ngũ, Lưu Hầu thế gia 留侯世家) (Trương) Lương hết sức kinh ngạc, nhìn theo. Ông lão đi chừng một dặm thì quay trở lại.
12. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trung cấu chi ngôn, Bất khả đạo dã, Sở khả đạo dã, Ngôn chi xú dã" 中冓之言, 不可道也, 所可道也, 言之醜也 (Dung phong 鄘風, Tường hữu tì 牆有茨) Lời (dâm dật) trong cung kín, Không thể nói ra được, Nếu như mà nói ra được, Thì xấu xa nhơ nhuốc cho lời nói.
13. (Phó) Tương đương với "thượng" 尚, "hoàn" 還. ◇ Nhạc phủ thi tập 樂府詩集: "Giang Lăng khứ Dương Châu, Tam thiên tam bách lí. Dĩ hành nhất thiên tam, Sở hữu nhị thiên tại" 江陵去揚州, 三千三百里. 已行一千三, 所有二千在 (Áo nông ca 懊儂歌) Giang Lăng đến Dương Châu, Ba ngàn ba trăm dặm. Đã đi một ngàn ba, Còn lại hai ngàn dặm.
Từ điển Thiều Chửu
② Một khu nhà gọi là nhất sở 一所.
③ Thửa, dùng làm lời nói đệm, như ái kì sở thân 愛其所親 yêu thửa người thân mình.
④ Lời nói chưa định, như phụ khứ lí sở phục hoàn 父去里所復還 cha đi hơn dặm lại về.
⑤ Nếu, nghĩa như chữ giả 者.
⑥ Nơi, chốn, nhà Phật cho phần căn là năng, phần trần là sở, như mắt trông thấy sắc, thì mắt là năng, mà sắc là sở.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 47
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. đuổi
3. truyền đi, vang khắp (tên tuổi)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Giong ruổi, chạy nhanh. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Trì sính đương thế" 馳騁當世 (Phương Sơn Tử truyện 方山子傳) Giong ruổi ở đời.
3. (Động) Theo đuổi. ◇ Tả truyện 左傳: "Tề sư bại tích, công tương trì chi" 齊師敗績, 公將馳之 (Trang Công thập niên 莊公十年) Quân Tề thua chạy, nhà vua đuổi theo.
4. (Động) Hướng về. ◎ Như: "thần trì" 神馳 thần trí chăm chú về một điều gì, hồn trí thẫn thờ (vì nhớ nhung, tưởng niệm...). ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Kiến nhị bát nữ lang, quang diễm dật mục, đình thê thần trì" 見二八女郎, 光艷溢目, 停睇神馳 (Thiệu nữ 邵女) Gặp một cô gái tuổi đôi tám, xinh đẹp lộng lẫy, ngẩn mắt nhìn sững sờ. ◇ Tùy Thư 隋書: "Thân tại biên ngung, tình trì Ngụy khuyết" 身在邊隅, 情馳魏闕 (Sử Tường truyện 史祥傳) Thân ở cõi ngoài, tình hướng về cung khuyết nhà Ngụy.
5. (Động) Truyền đi, vang khắp. ◎ Như: "trì danh" 馳名 nức tiếng.
Từ điển Thiều Chửu
② Theo đuổi. Như thần trì 神馳 thần theo đuổi về cái gì. Tha li khai gia hương dĩ cửu, thường tại mộng trung thần trì tổ quốc hà sơn 他離開家鄉已久,常在夢中神馳祖國河山 anh ấy cách xa quê hương đã lâu, trong mộng thường để thần trí dõi về tổ quốc giang sơn.
③ Trì danh 馳名 nức tiếng, ý nói cái tiếng hay nó tràn khắp cả các nơi vậy.
④ Ðuổi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Truyền đi, vang khắp: 馳名 Tiếng tăm truyền khắp nơi, nức tiếng;
③ Sử dụng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. kéo xe
3. xe của vua
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Xe của vua đi. Cũng chỉ xe của quý tộc hoặc nhà giàu. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Chiêu Dương điện lí đệ nhất nhân, Đồng liễn tùy quân thị quân trắc" 昭陽殿裡第一人, 同輦隨君侍君側 (Ai giang đầu 哀江頭) Người bậc nhất của điện Chiêu Dương, Cùng xa giá theo nhà vua hầu hạ cạnh vua.
3. (Danh) Chỉ kinh thành, kinh đô. ◎ Như: "liễn hạ" 輦下 chốn kinh sư, "liễn đạo" 輦道 đường lối trong cung.
4. (Động) Ngồi xe, cỡi xe. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Phi tần dắng tường, vương tử hoàng tôn, từ lâu hạ điện liễn lai ư Tần" 妃嬪媵嬙, 王子皇孫, 辭樓下殿輦來於秦 (A phòng cung phú 阿房宮賦) Các bà phi tần, thị nữ, các ông vương tử hoàng tôn dời lầu, xuống điện, cỡi xe về nhà Tần.
5. (Động) Chở, tải đi. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Công nhân tam ngũ bối, Liễn xuất thổ dữ nê" 工人三五輩, 輦出土與泥 (Tỉnh nê tứ thập vận 井泥四十韻) Những người làm công ba, năm bọn, Chở ra đất với bùn.
Từ điển Thiều Chửu
② Xe của vua đi gọi là liễn, nên chốn kinh sư gọi là liễn hạ 輦下, đường lối trong cung gọi là liễn đạo 輦道.
③ Kéo.
④ Chở, tải đi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xe người kéo, xe vua đi;
③ Kéo;
④ Chở đi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. Canh (ngôi thứ 7 thuộc hàng Can)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tuổi. ◎ Như: "đồng canh" 同庚 cùng tuổi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tự khởi niên canh, trừ Lí Hoàn niên kỉ tối trưởng, tha thập nhị cá nhân giai bất quá thập ngũ lục thất tuế" 敘起年庚, 除李紈年紀最長, 他十二個人皆不過十五六七歲 (Đệ tứ thập cửu hồi) Kể theo tuổi, trừ Lí Hoàn tuổi tác lớn hơn cả, mười hai người khác tuổi đều khoảng mười lăm mười sáu mười bảy tuổi là cùng.
3. (Danh) Con đường.
4. (Danh) Họ "Canh" 庚.
5. (Động) Đền trả. ◇ Lễ Kí 禮記: "Quý Tử Cao táng kì thê, phạm nhân chi hòa. Thân Tường dĩ cáo viết: Thỉnh canh chi" 季子皋葬其妻, 犯人之禾. 申祥以告曰: 請庚之 (Đàn cung hạ 檀弓下) Quý Tử Cao mai táng vợ mình, làm hư lúa của người khác. Thân Tường bảo cho biết và nói: Xin bồi thường cho người ta.
Từ điển Thiều Chửu
② Tuổi, cùng tuổi với mình gọi là đồng canh 同庚.
③ Ðường.
④ Ðền trả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tuổi: 同庚 Đồng canh, cùng tuổi; 庚帖 Tấm thiếp ghi tên tuổi, quê quán của những người đã đính hôn;
③ (văn) Con đường;
④ (văn) Đền trả, bồi thường;
⑤ [Geng] (Họ) Canh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. suy đồi
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Rơi, rụng, lạc. ◇ Phan Nhạc 潘岳: "Tuế vân mộ hề nhật tây đồi" 歲云暮兮日西頹 (Quả phụ phú 寡婦賦) Năm đã muộn hề mặt trời lặn phía tây.
3. (Động) Suy bại, bại hoại. ◇ Văn tuyển 文選: "Thân tiểu nhân, viễn hiền sĩ, thử Hậu Hán sở dĩ khuynh đồi dã" 親小人, 遠賢士, 此後漢所以傾頹也 (Gia Cát Lượng 諸葛亮, Xuất sư biểu 出師表) Thân gần với tiểu nhân, xa cách bậc hiền tài, nhà Hậu Hán này vì thế mà suy bại vậy.
4. (Tính) Đổ nát. ◎ Như: "đồi viên đoạn bích" 頹垣斷壁 tường vách đổ nát.
5. (Tính) Suy tàn, sa sút, không phấn chấn. ◎ Như: "đồi táng" 頹喪 suy tàn, sa sút.
6. (Phó) Thuận theo, cung thuận.
Từ điển Thiều Chửu
② Suy đồi, tả cái dáng lúc già yếu không được thích ý. Như đồi đường 頹唐, đồi táng 頹喪 đều chỉ về phần tinh thần nó suy tàn không phấn chấn lên được nữa.
③ Gió dữ.
④ Thuận.
⑤ Nước chảy dốc.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Suy đồi, đồi bại, suy bại, ủy mị, uể oải, sa sút: 頹風敗俗 Đồi phong bại tục; 衰頹 Suy đồi, suy yếu, suy tàn; 心頹如翁 Lòng nhũn đi như ông già (Vương An Thạch: Tế Chu Kỉ đạo văn);
③ (văn) (Nước) chảy xuống: 泣涕如頹 Nước mắt như nước chảy xuống (Tào Thực: Vương Trọng Tuyên lụy);
④ (văn) Già yếu: 一別相逢十七春,頹顏衰髮互相詢 Gặp nhau rồi li biệt đã mười bảy năm trời, kẻ già yếu và người tóc bạc thăm hỏi lẫn nhau (Âu Dương Tu: Tống Trương sinh);
⑤ (văn) Xấu: 今日頹天 Hôm nay trời xấu (Tây sương kí);
⑥ (văn) Gió dữ: 習習谷風,維風及頹 Gió hang núi thổi, đó là gió lớn thổi tới (Thi Kinh);
⑦ (văn) Thuận.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.