Từ điển trích dẫn
2. Tấm lòng trong sạch, tâm địa thuần khiết. ◇ Hồ Kĩ 胡錡: "Tam tam hoàng phát, lão phong tuyết chi điêu tàn; kiểu kiểu tố tâm, bão băng sương chi khiết bạch" 鬖鬖黃髮, 老風雪之彫殘; 皦皦素心, 抱冰霜之潔白 (Canh lộc cảo 耕祿槁, Đại lỗi mưu tạ biểu 代耒牟謝表).
3. Chỉ hoa lan tố tâm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Lù mù, leo lét. ◇ Chu Nhi Phục 周而復: "Chu vi đích song hộ toàn cấp hắc bố già thượng, nhất ti dương quang dã thấu bất tiến lai, vũ trì lưỡng biên đích tạp tọa thượng nhất trản trản ám nhược đích đăng quang, sử nhân môn cảm đáo dĩ kinh thị thâm dạ thì phân liễu" 周圍的窗戶全給黑布遮上, 一絲陽光也透不進來, 舞池兩邊的卡座上一盞盞暗弱的燈光, 使人們感到已經是深夜時分了 (Thượng Hải đích tảo thần 上海的早晨, Đệ nhất bộ nhị 第一部二).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Hết sạch, không có dư thừa. ◎ Như: "tha ngạ đắc tương sở hữu đích thái đô cật can tịnh liễu" 他餓得將所有的菜都吃乾淨了.
3. Hoàn toàn, cả. ◇ Tây du kí 西遊記: "Nhược chuyên dĩ tương mạo thủ nhân, can tịnh thác liễu" 若專以相貌取人, 乾淨錯了 (Đệ nhất bát hồi).
4. Xong, cho rồi, liễu kết. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Yếu tượng chỉ quản giá dạng náo, ngã hoàn phạ tử ni, đảo bất như tử liễu can tịnh" 要像只管這樣鬧, 我還怕死呢, 倒不如死了乾淨 (Đệ nhị thập hồi) Cứ rắc rối mãi thế này, tôi lại sợ chết à? Thà chết đi cho xong chuyện.
5. Hình dung giải quyết xong xuôi, hoàn hảo.◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Cánh bất như Bảo nhị da ứng liễu, đại gia vô sự, thả trừ liễu giá kỉ cá nhân, giai bất đắc tri đạo, giá sự hà đẳng đích can tịnh" 竟不如寶二爺應了, 大家無事, 且除了這幾個人, 皆不得知道, 這事何等的乾淨 (Đệ lục thập nhất hồi) Không bằng để cậu Bảo ứng nhận, chẳng ai vướng bận gì cả. Vả lại trừ mấy người này ra, không còn ai biết, như thế thì có phải tốt đẹp hoàn hảo không nào.
6. Xinh đẹp, thanh tú (tướng mạo). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tha sanh đích đảo dã can tịnh, chủy nhi dã đảo quai giác" 他生的倒也乾淨, 嘴兒也倒乖覺 (Đệ ngũ thập lục hồi) Trông hắn cũng xinh xắn, ăn nói cũng lém lỉnh đấy.
7. Trong sạch (quan hệ nam nữ). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thùy gia một phong lưu sự? Biệt thảo ngã thuyết xuất lai, liên na biên đại lão da giá ma lợi hại, Liễn thúc hoàn hòa na tiểu di nương bất can tịnh ni" 誰家沒風流事? 別討我說出來, 連那邊大老爺這麼利害, 璉叔還和那小姨娘不乾淨呢 (Đệ lục thập tam hồi) Nhà nào mà chẳng có chuyện phong lưu? Đừng để tôi phải nói ra. Ngay ông Cả phủ bên kia cũng là tay đáo để, thế mà chú Liễn dám tằng tịu với dì bé đấy!
8. Tỉnh táo. ◇ Thẩm Đoan Tiết 沈端節: "Muộn tửu cô châm, bán huân hoàn tỉnh, can tịnh bất như bất túy" 悶酒孤斟, 半醺還醒, 乾淨不如不醉 (Hỉ oanh thiên 喜鶯遷, Từ 詞).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tình nghị, ân tình. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Nhược một hữu thành tây lão giả khoan hồng lượng, tam phiên tương tặng đa tình huống, giá vi khu dĩ táng lộ đồ bàng" 若沒有城西老者寬洪量, 三番相贈多情況, 這微軀已喪路途傍 (Đỗ Tử Xuân tam nhập Trường An 杜子春三入長安).
3. Tình hình. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Bắc nhân tình huống dị nam nhân, Tiêu sái khê san khổ vô thú" 北人情況異南人, 蕭灑溪山苦無趣 (Hòa cát hoành tự thừa tiếp hoa ca 和葛閎寺丞接花歌).
4. Thể thống. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Mỗ tích bệnh niết nhiên, tạc lũ khất khẩn, dĩ kinh thử để nhục, ư quốc thể phi tiện, đệ cố thế vị đắc cự khứ, dĩ thử cưỡng nhan, thành hà tình huống" 某瘠病薾然, 昨屢乞懇, 以經此詆辱, 於國體非便, 第顧勢未得遽去, 以此強顏, 成何情況 (Dữ Vương Ý Khác công thư 與王懿恪公書).
5. Tình thú, hứng trí. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Tửu tỉnh mộng giác vô tình huống, Hảo thiên lương dạ thành sơ khoáng" 酒醒夢覺無情況, 好天良夜成疏曠 (Ngọc kính đài 玉鏡臺).
6. Tâm tình, tình tự. ◇ Kiều Cát 喬吉: "Thư thư, nhĩ giá đẳng tình huống vô liêu, ngã tương quản huyền lai, nhĩ lược xuy đàn nhất hồi tiêu khiển cha" 姐姐, 你這等情況無聊, 我將管絃來, 你略吹彈一回消遣咱 (Lưỡng thế nhân duyên 兩世姻緣, Đệ nhị chiệp).
7. Ngày nay đặc chỉ về quân sự: sự biến hóa của tình hình quân địch.
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.