chu, châu
zhōu ㄓㄡ

chu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vòng quanh
2. đời nhà Chu

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đủ, vẹn, khẩn mật. ◎ Như: "chu mật" trọn vẹn, chu đáo, tinh mật.
2. (Tính) Toàn thể, toàn bộ. ◎ Như: "chu thân" toàn thân.
3. (Danh) Chung quanh. ◎ Như: "tứ chu" khắp chung quanh.
4. (Danh) Lượng từ: vòng, khắp một vòng gọi là "chu". ◎ Như: "nhiễu tràng nhất chu" đi quanh một vòng.
5. (Danh) Triều đại nhà "Chu". § "Vũ Vương" đánh giết vua "Trụ" nhà "Thương" , lên làm vua gọi là nhà "Chu" (1066-771 trước T.L.). Về đời "Nam Bắc triều" , "Vũ Văn Giá" nổi lên gọi là "Bắc Chu" (557-581). Về đời Ngũ đại "Quách Uy" lên làm vua cũng gọi là "Hậu Chu" (951-960).
6. (Danh) Năm đầy. § Thông "chu" . ◎ Như: "chu niên" năm tròn.
7. (Danh) Họ "Chu".
8. (Động) Vòng quanh, vây quanh, hoàn nhiễu.
9. (Động) Cấp cho, cứu tế. § Thông "chu" . ◇ Luận Ngữ : "Quân tử chu cấp bất kế phú" (Ung dã ) Người quân tử chu cấp (cho kẻ túng thiếu) chẳng thêm giàu cho kẻ giàu có.
10. (Phó) Khắp, cả, phổ biến. ◇ Dịch Kinh : "Tri chu hồ vạn vật, nhi đạo tế thiên hạ" , (Hệ từ thượng ) Biết khắp muôn vật, mà Đạo giúp được thiên hạ.

Từ điển Thiều Chửu

① Khắp, như chu đáo , chu chí nghĩa là trọn vẹn trước sau, không sai suyễn tí gì.
② Vòng, khắp một vòng tròn gọi là chu.
③ Chu cấp, như quân tử chu cấp bất kế phú người quân tử chu cấp cho kẻ túng thiếu chẳng thêm giầu cho kẻ giầu có.
④ Nhà Chu, vua Vũ Vương đánh giết vua Trụ nhà Thương, lên làm vua gọi là nhà Chu, cách đây chừng ba nghìn năm. Về đời Nam bắc triều, Vũ-văn-Giác nổi lên gọi là Bắc chu . Về đời ngũ đại Quách-uy lên làm vua cũng gọi là Hậu Chu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như (bộ ) nghĩa ①, ②, ③;
② Tuần lễ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vòng, quanh: Quay quanh trái đất một vòng; Xung quanh nhà trường đều trồng cây;
② Quay (tròn): Quay hết vòng rồi trở lại lúc khởi đầu;
③ Khắp, cả, đều: Cả (khắp) người; Ướt khắp cả người; Ai nấy đều biết;
④ Chu đáo: Tiếp đãi không chu đáo; Kế hoạch không chu đáo;
⑤ Giúp đỡ, chu cấp.【】chu tế [zhou jì] Cứu tế, giúp đỡ;
⑥ [Zhou] Đời Chu (Trung Quốc, khoảng 1100 - 256 năm trước công nguyên);
⑦ [Zhou] (Họ) Chu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gần. Khít. Kín đáo — Thành thật đáng tin — Hợp với — Một vòng. Vòng quanh — Tới. Đến. Đến nơi đến chốn — Tên một triều đại lớn của Trung Hoa, gồm Tây Chu và Đông Chu, khởi đầu từ Chu Vũ Vương nhà Ân tới khi Chu Noãn Vương bị nhà Tần diệt, tổng cộng truyền được 31 đời, 35 vị vua, kéo dài trong 874 năm ( từ 1122 trước TL tới 249 trước TL ).

Từ ghép 27

châu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vòng quanh
2. đời nhà Chu

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vòng, quanh: Quay quanh trái đất một vòng; Xung quanh nhà trường đều trồng cây;
② Quay (tròn): Quay hết vòng rồi trở lại lúc khởi đầu;
③ Khắp, cả, đều: Cả (khắp) người; Ướt khắp cả người; Ai nấy đều biết;
④ Chu đáo: Tiếp đãi không chu đáo; Kế hoạch không chu đáo;
⑤ Giúp đỡ, chu cấp.【】chu tế [zhou jì] Cứu tế, giúp đỡ;
⑥ [Zhou] Đời Chu (Trung Quốc, khoảng 1100 - 256 năm trước công nguyên);
⑦ [Zhou] (Họ) Chu.

Từ điển trích dẫn

1. Khí cụ dùng cho nghi vệ. § Ngày xưa, vua quan ra ngoài, có lính hộ vệ mang cờ xí, lọng quạt, vũ khí. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tự thử dũ gia kiêu hoạnh, tự hiệu vi Thượng phụ, xuất nhập tiếm thiên tử nghi trượng" , , (Đệ bát hồi) (Đổng Trác) từ bấy giờ lại càng kiêu căng, tự xưng là Thượng phụ, ra vào lấn dùng nghi vệ thiên tử.
2. Binh lính làm nghi vệ cho vua quan. ◇ Tân Đường Thư : "Nghi trượng giảm bán" (Nghi vệ chí thượng ) Quân làm nghi vệ giảm xuống một nửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Các đồ vật bày lên để thờ. Việt Nam phong tục của Phan Kế Bính có câu: » Cả hàng tổng, hoặc nơi trọng văn học thì cả hàng tỉnh phải đem đồ nghi trượng sự thần đi rước «.
oa
wā ㄨㄚ

oa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chỗ trũng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ trũng. ◇ Liêu trai chí dị : "Tị huyết hạ chú, lưu địa thượng thành oa" , (Hải công tử ) Máu mũi đổ xuống, chảy trên đất thành vũng.
2. (Tính) Trũng, lõm. ◇ Tân Đường Thư : "Phù Nam, tại Nhật Nam chi nam thất thiên lí, địa ti oa" , , (Phù Nam truyện ) Phù Nam, ở phía nam Nhật Nam bảy ngàn dặm, đất thấp trũng.
3. (Phó) Sâu.

Từ điển Thiều Chửu

① Chỗ trũng.

Từ ghép 1

hi, hy
xī ㄒㄧ, yí ㄧˊ

hi

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phơi nắng, phơi khô. ◇ Văn tuyển : "Ngưỡng hi đan nhai, Phủ táo lục thủy" , (Lô Kham , Tặng Lưu Côn ) Ngẩng phơi núi đỏ, Cúi tắm dòng xanh.
2. (Động) Chấn hưng, hưng khởi. ◎ Như: "hi triều" làm cho triều đình hưng thịnh, "hi quốc" chấn hưng quốc gia.
3. (Động) Vui đùa. § Thông "hi" . ◇ Trang Tử : "Hàm bộ nhi hi, cổ phúc nhi du" , (Mã đề ) Ăn no thích chí, vỗ bụng rong chơi.
4. (Tính) Sáng sủa.
5. (Tính) "Hi hi" : (1) An hòa, vui vẻ. ◇ Nguyễn Du : "Kê khuyển giai hi hi" (Hoàng Mai sơn thượng thôn ) Gà chó vui phởn phơ. (2) Náo nhiệt, ồn ào. ◇ Sử Kí : "Thiên hạ hi hi, giai vi lợi lai; thiên hạ nhưỡng nhưỡng, giai vi lợi vãng" , ; , (Hóa thực liệt truyện ) Thiên hạ ồn ào, đều vì lợi mà lại; thiên hạ rối rít, đều vì lợi mà đi.

Từ ghép 2

hy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sáng sủa, quang minh
2. vui vẻ nhộn nhịp
3. rộng

Từ điển Trần Văn Chánh


② Sáng sủa, quang minh;
② Vui vẻ nhộn nhịp, hớn hở vui hòa: Hớn hở vui hòa;
③ (văn) Rộng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khô. Phơi khô — Sáng sủa — Vui vẻ.

huynh đệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

anh em trai

Từ điển trích dẫn

1. Anh và em (ruột thịt). ◇ Vô danh thị : "Khả bất đạo huynh đệ như đồng thủ túc, thủ túc đoạn liễu tái nan tục" , (Đống Tô Tần , Đệ nhị chiết ).
2. Chị em (gái). § Ngày xưa chị em cũng gọi là "huynh đệ". ◇ Mạnh Tử : "Di Tử chi thê dữ Tử Lộ chi thê, huynh đệ dã" , (Vạn Chương thượng ) Vợ của Di Tử và vợ của Tử Lộ, là chị em với nhau.
3. Họ hàng nội ngoại (ngày xưa). ◇ Thi Kinh : "Biên đậu hữu tiễn, Huynh đệ vô viễn" , (Tiểu nhã , Phạt mộc ) Những đĩa thức ăn (được bày ra) có hàng lối, Họ hàng bên cha (huynh) và họ hàng bên mẹ (đệ) đủ mặt ở đấy cả.
4. Nước cùng họ.
5. Tỉ dụ hai thứ tương đương, không hơn không kém nhau. ◇ Luận Ngữ : "Lỗ Vệ chi chánh, huynh đệ dã" , (Tử Lộ ) Chánh trị hai nước Lỗ và Vệ tương tự (như anh với em).
6. Phiếm chỉ người ý khí tương đầu hoặc chí đồng đạo hợp. ◇ Thủy hử truyện : "Ngô Dụng đạo: Ca ca, nhĩ hưu chấp mê! Chiêu an tu tự hữu nhật, như hà quái đắc chúng huynh đệ môn phát nộ?" : , ! , ? (Đệ thất ngũ hồi).
7. Đặc chỉ những người thuộc xã hội bất lương. ◎ Như: "đạo thượng huynh đệ" .
8. Em. ◇ Thủy hử truyện : "Vũ Đại đạo: Ngã đích huynh đệ bất thị giá đẳng nhân, tòng lai lão thật" : , (Đệ nhị thập tứ hồi) Vũ Đại nói (với vợ): Em tôi không phải hạng người như vậy, trước giờ vẫn là người chân thật.
9. Tiếng tự khiêm của người đàn ông. ◇ Lão tàn du kí : "Na niên, huynh đệ thự Tào Châu đích thì hậu, cơ hồ vô nhất thiên vô đạo án" , , (Đệ tam hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Anh và em. Anh em trai — Trong Bạch thoại, là tiếng gọi người em trai, hoặc là tiếng thân mật gọi người bạn nhỏ tuổi hơn mình.

Từ điển trích dẫn

1. Trống và mái, đực và cái. ◇ Tấn Thư : "Nhân gia văn địa trung hữu khuyển tử thanh, quật chi. Đắc thư hùng các nhất" , . (Ngũ hành chí trung ).
2. Nam và nữ (tính), trai và gái. ◇ Liêu trai chí dị : "Hữu dựng phụ thống cấp dục sản, chư nữ bạn trương quần vi ác, la thủ chi, đãn văn nhi đề, bất hạ vấn thư hùng" , , , , (Kim hòa thượng ) Có người đàn bà mang thai đau bụng sắp đẻ, chị em bạn kéo xiêm giăng quanh làm màn che, nghe tiếng trẻ khóc cũng không bận hỏi là trai hay gái.
3. Phiếm chỉ sự vật ngang bậc.
4. Tỉ dụ hơn thua, thắng phụ, mạnh yếu, cao thấp.
5. Cạnh tranh, giành lấy thắng lợi.
6. Hòa hợp, thuận ứng. ◇ Hoài Nam Tử : "Thông thể ư thiên địa, đồng tinh ư âm dương, nhất hòa ư tứ thì, minh chiếu ư nhật nguyệt, dữ tạo hóa giả tương thư hùng" , , , , (Bổn kinh ).
7. Ý nói sự vật to nhỏ không đều. ◇ Kim Bình Mai : "Lưỡng mục thư hùng, tất chủ phú nhi đa trá" , (Đệ nhị thập cửu hồi) (Tướng ngài) hai mắt to nhỏ không đều, thì (có lộc) làm chủ giàu lớn nhưng nhiều mánh lới gian trá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trống và mái. Chỉ sự thua được, mất còn dứt khoát.

tiết mục

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiết mục, chương trình

Từ điển trích dẫn

1. Đốt, mấu (thực vật).
2. Chỉ đốt tre. ◇ Hàn Dũ : "Ngoại hận bao tàng mật, Trung nhưng tiết mục phồn" , (Họa Hầu Hiệp Luật vịnh duẩn ).
3. Rường mối, mấu chốt, quan kiện. ◇ Quy Hữu Quang : "Cố nhị tiên sanh nhất thì sở tranh, diệc tại ư ngôn ngữ văn tự chi gian, nhi căn bổn tiết mục chi đại, vị thường bất đồng dã" , , , (Tống Vương Tử Kính chi nhậm kiến ninh tự ).
4. Điều mục, hạng mục. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nan vi nhĩ thị cá thông minh nhân, giá đại tiết mục chánh sự cánh một kinh lịch" , (Đệ ngũ lục hồi) Cô là người thông minh như thế, mà ngay những điều to tát, vẫn chưa từng trải.
5. Đặc chỉ hạng mục trong chương trình diễn xuất (văn nghệ, đài phát thanh, đài truyền hình, v.v.). ◇ Từ Trì : "Giá cá tiết mục lập khắc bị tuyển bạt xuất lai. Đệ nhị tràng tại Hoài Nhân Đường thượng diễn tác vi na nhất vãn đích áp trục hí" . , (Mẫu đan , Bát).
6. Trình tự, đường lối trước sau. ◇ Lục Du : "Chí ư đô ấp thố trí, đương hữu tiết mục" , (Thượng nhị phủ luận đô ấp trát tử ).
7. Chi tiết, vụn vặt, phiền toái. ◇ Tô Tuân : "Thị dĩ Tống hữu thiên hạ nhân nhi tuần chi, biến kì tiết mục nhi tồn kì đại thể" , (Hành luận hạ , Nghị pháp).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Những phần trong cuốn sách — Những phần nhỏ trong sự việc lớn.
yêu, yểu
wāi ㄨㄞ, wò ㄨㄛˋ, yāo ㄧㄠ, yǎo ㄧㄠˇ

yêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. rờn rờn, mơn mởn
2. tai vạ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Động vật hoặc thực vật còn non, còn nhỏ. ◇ Thi Kinh : "Thấp hữu trường sở, Y na kì chi. Yêu chi ốc ốc, Lạc tử chi vô tri" , . , (Cối phong , Thấp hữu trường sở ) Chỗ thấp có cây trường sở, Cành mềm mại dịu dàng. Mầm non màu mỡ, Vui thay (cây trường sở) vô tư lự.
2. (Danh) Tai vạ. ◇ Thi Kinh : "Dân kim chi vô lộc, Thiên yêu thị trạc" 祿, (Tiểu nhã , Chánh nguyệt ) Dân nay không bổng lộc, Tai họa của trời lại nện thêm vào.
3. (Tính) "Yêu yêu" : (1) Nét mặt vui hòa. ◇ Luận Ngữ : "Tử chi yến cư, thân thân như dã, yêu yêu như dã" , , (Thuật nhi ) Khổng Tử lúc nhàn cư thì thư thái, vẻ mặt hòa vui. (2) Tươi tốt, xinh xắn đáng yêu. ◇ Thi Kinh : "Đào chi yêu yêu, Chước chước kì hoa" , (Chu nam , Đào yêu ) Đào tơ xinh tốt, Hoa nhiều rực rỡ.
4. (Động) "Yêu kiểu" uốn khúc. ◇ Nguyễn Du : "Ngô văn thiên trì chi phần hữu long yêu kiểu" (Mạnh Tử từ cổ liễu ) Ta nghe bên bờ ao trời có con rồng uốn khúc.
5. Một âm là "yểu". (Động) Chết non. ◇ Liêu trai chí dị : "Sính Tiêu thị, vị giá nhi yểu" , (Anh Ninh ) Đã giạm hỏi cô Tiêu, chưa cưới thì (cô này) chết non.

Từ điển Thiều Chửu

① Yêu yêu nét mặt vui vẻ ôn tồn.
② Rờn rờn, nhan sắc mầu mỡ đáng yêu.
③ Tai vạ.
④ Một âm là yểu. Chết non.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài thú vật còn non nớt — Cây cối còn non — Xem Yêu đào — Một âm là Yểu. Xem Yểu.

Từ ghép 3

yểu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chết non

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Động vật hoặc thực vật còn non, còn nhỏ. ◇ Thi Kinh : "Thấp hữu trường sở, Y na kì chi. Yêu chi ốc ốc, Lạc tử chi vô tri" , . , (Cối phong , Thấp hữu trường sở ) Chỗ thấp có cây trường sở, Cành mềm mại dịu dàng. Mầm non màu mỡ, Vui thay (cây trường sở) vô tư lự.
2. (Danh) Tai vạ. ◇ Thi Kinh : "Dân kim chi vô lộc, Thiên yêu thị trạc" 祿, (Tiểu nhã , Chánh nguyệt ) Dân nay không bổng lộc, Tai họa của trời lại nện thêm vào.
3. (Tính) "Yêu yêu" : (1) Nét mặt vui hòa. ◇ Luận Ngữ : "Tử chi yến cư, thân thân như dã, yêu yêu như dã" , , (Thuật nhi ) Khổng Tử lúc nhàn cư thì thư thái, vẻ mặt hòa vui. (2) Tươi tốt, xinh xắn đáng yêu. ◇ Thi Kinh : "Đào chi yêu yêu, Chước chước kì hoa" , (Chu nam , Đào yêu ) Đào tơ xinh tốt, Hoa nhiều rực rỡ.
4. (Động) "Yêu kiểu" uốn khúc. ◇ Nguyễn Du : "Ngô văn thiên trì chi phần hữu long yêu kiểu" (Mạnh Tử từ cổ liễu ) Ta nghe bên bờ ao trời có con rồng uốn khúc.
5. Một âm là "yểu". (Động) Chết non. ◇ Liêu trai chí dị : "Sính Tiêu thị, vị giá nhi yểu" , (Anh Ninh ) Đã giạm hỏi cô Tiêu, chưa cưới thì (cô này) chết non.

Từ điển Thiều Chửu

① Yêu yêu nét mặt vui vẻ ôn tồn.
② Rờn rờn, nhan sắc mầu mỡ đáng yêu.
③ Tai vạ.
④ Một âm là yểu. Chết non.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chết non, chết yểu;
② (văn) Giết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Co lại, không duỗi ra được — Cong, gẫy, không thẳng — Bẻ đi. Nhổ lên — Chết non. Chết trẻ — Một âm là Yêu. Xem Yêu.

Từ ghép 3

khan, san, xan
qiān ㄑㄧㄢ

khan

phồn thể

Từ điển phổ thông

keo kiệt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Keo kiệt, keo lận, bủn xỉn. ◎ Như: "khan lận" keo lận, "nhất phá khan nang" một phá túi keo.
2. (Danh) Người keo kiệt. ◇ Nam sử : "Lưu Tú chi kiệm lận, (Hiếu Vũ) thường hô vi lão khan" ,() (Vương Huyền Mô truyện ) Lưu Tú tiết kiệm bủn xỉn, (Hiếu Võ) thường gọi là lão Keo.
3. (Động) Trở ngại, gian nan. ◇ Thang Hiển Tổ : "Giá ân ái tiền khan hậu khan, giá nhân duyên tả nan hữu nan" , (Tử thoa kí ) Ân ái này trước sau trở ngại, nhân duyên này phải trái khó khăn.
4. (Động) Thiếu. ◎ Như: "duyên khan nhất diện, lưỡng nhân chí kim nhưng hỗ bất tương thức" , thiếu nhân duyên một mặt, hai người đến nay vẫn chưa được biết nhau.
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là "xan".

Từ điển Thiều Chửu

① Keo kiệt, lận, như nhất phá khan nang một phá túi keo. Ta quen đọc là chữ san.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bủn xỉn, keo kiệt, keo lận, hà tiện: Một phá túi keo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bủn xỉn, keo kiệt — Giảm bớt đi — Không được vừa lòng.

san

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

① Keo kiệt, lận, như nhất phá khan nang một phá túi keo. Ta quen đọc là chữ san.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bủn xỉn, keo kiệt, keo lận, hà tiện: Một phá túi keo.

xan

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Keo kiệt, keo lận, bủn xỉn. ◎ Như: "khan lận" keo lận, "nhất phá khan nang" một phá túi keo.
2. (Danh) Người keo kiệt. ◇ Nam sử : "Lưu Tú chi kiệm lận, (Hiếu Vũ) thường hô vi lão khan" ,() (Vương Huyền Mô truyện ) Lưu Tú tiết kiệm bủn xỉn, (Hiếu Võ) thường gọi là lão Keo.
3. (Động) Trở ngại, gian nan. ◇ Thang Hiển Tổ : "Giá ân ái tiền khan hậu khan, giá nhân duyên tả nan hữu nan" , (Tử thoa kí ) Ân ái này trước sau trở ngại, nhân duyên này phải trái khó khăn.
4. (Động) Thiếu. ◎ Như: "duyên khan nhất diện, lưỡng nhân chí kim nhưng hỗ bất tương thức" , thiếu nhân duyên một mặt, hai người đến nay vẫn chưa được biết nhau.
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là "xan".
nghị
yì ㄧˋ

nghị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quả quyết, cứng cỏi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Quả quyết, cứng cỏi. ◎ Như: "cương nghị" kiên quyết. ◇ Luận Ngữ : "Sĩ bất khả dĩ bất hoằng nghị, nhậm trọng nhi đạo viễn" , (Thái Bá ) Kẻ sĩ không thể không (có chí) rộng lớn và cương quyết, (là vì) nhiệm vụ thì nặng mà đường thì xa.
2. (Tính) Tài giỏi, dũng mãnh. ◇ Khuất Nguyên : "Thân kí tử hề thần dĩ linh, hồn phách nghị hề vi quỷ hùng" , (Cửu ca , Quốc thương ) Thân chết rồi nhưng anh linh vẫn còn, hồn phách trở thành bậc hùng của quỷ (tức là hồn ma của những người đã chết).
3. (Tính) Nghiêm khắc. ◇ Tân Đường Thư : "Chánh thanh nghị, lại hạ vô cảm phạm giả" , (Tống Cảnh truyện ) Chính trị trong sạch và nghiêm khắc, quan lại dưới không dám làm điều sai trái.
4. (Tính) Nghiêm chính. ◇ Mai Nghiêu Thần : "Công phục di ngã thi, Trách ngã từ thậm nghị" , (Tạ Vương Đãi Chế khuyến phục ẩm ).
5. (Tính) Giận dữ, thịnh nộ. ◇ Quốc ngữ : "Kì vi nhân dã, triển nhi bất tín, ái nhi bất nhân, trá nhi bất trí, nghị nhi bất dũng" , , , , (Sở ngữ hạ ).
6. (Danh) (Thuật ngữ cờ vây) Con cờ chết và ván cờ xong. ◇ Từ Huyễn : "Nghị, đề dã. Kì tử nhi kết cục viết nghị, kí nghị nhi tùy thủ viết phục nghị, tục hựu vị chi đề" , . , , (Vi kì nghĩa lệ , Thuyên thích ).
7. (Danh) Họ "Nghị".

Từ điển Thiều Chửu

① Quả quyết, cứng cỏi, quyết chí không ai lay động được gọi là nghị lực .

Từ điển Trần Văn Chánh

Kiên quyết, quả quyết, cứng cỏi: Kiên nghị.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quả quyết. Cứng rắn, không đổi‎. Td: Cương nghị.

Từ ghép 6

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.