miểu, miễu
miǎo ㄇㄧㄠˇ

miểu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tua lúa
2. giây (bằng 1/60 phút)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tua cây lúa. ◎ Như: "mạch miểu" tua lúa mạch.
2. (Danh) Giây (thời giờ). ◎ Như: "lục thập miểu vi nhất phân" 60 giây là một phút. ◇ Lỗ Tấn : "Nhiên nhi bất đáo thập miểu chung, A Q dã tâm mãn ý túc đích đắc thắng đích tẩu liễu" , Q滿 (A Q chánh truyện Q) Nhưng chưa đầy mười giây đồng hồ, A Q đã lại hớn hở ra về có vẻ đắc thắng.
3. (Danh) Đơn vị toán học (góc độ), bằng 1 ∕ 60 phút. ◎ Như: "lục thập miểu vi nhất phân, lục thập phân vi nhất độ" , 60 giây là một phút, 60 phút là một độ.

Từ điển Thiều Chửu

① Tua lúa.
② Giây, phép chia thời gian 60 giây là một phút.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu nhọn của lá lúa — Một giây đồng hồ — Nhỏ nhặt, không đáng kể.

Từ ghép 1

miễu

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giây: Một phút có 60 giây;
② (toán) Đơn vị góc bằng 1/60 của phút góc;
③ (văn) Tua lúa.
pháp
fǎ ㄈㄚˇ

pháp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phép tắc, khuôn phép, khuôn mẫu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Luật, hình luật, lệnh luật, chế độ. ◎ Như: "pháp luật" điều luật phải tuân theo, "pháp lệnh" pháp luật và mệnh lệnh, "hôn nhân pháp" luật hôn nhân.
2. (Danh) Kiểu mẫu, nguyên tắc. ◎ Như: "văn pháp" nguyên tắc làm văn, "ngữ pháp" quy tắc về ngôn ngữ, "thư pháp" phép viết chữ.
3. (Danh) Cách thức, đường lối. ◎ Như: "phương pháp" cách làm, "biện pháp" đường lối, cách thức.
4. (Danh) Thuật, kĩ xảo. ◎ Như: "đạo sĩ tác pháp" đạo sĩ làm phép thuật, "ma pháp" thuật ma quái.
5. (Danh) Đạo lí Phật giáo ("pháp" là dịch nghĩa tiếng Phạn "dharma", dịch theo âm là "đạt-ma"). ◎ Như: "Phật pháp" lời dạy, giáo lí của đức Phật, "thuyết pháp" giảng đạo. ◇ Ngũ đăng hội nguyên : "Pháp thượng ứng xả, hà huống phi pháp" , (Cốc san tàng thiền sư ) Phật pháp còn buông xả, huống chi không phải Phật pháp.
6. (Danh) Nhà Phật nói hết thảy mọi sự mọi vật ở thế gian đều là giả, đều do cái vọng tâm vọng tạo ra, gọi là "pháp". Tức là nội dung tâm thức, đối tượng của mọi quán chiếu, tư tưởng, sự phản ánh của sự vật lên tâm thức con người. ◎ Như: "pháp trần" cảnh của ý căn nương theo đó mà hành động.
7. (Danh) Nước Pháp gọi tắt. Nói đủ là "Pháp-lan-tây" 西 France.
8. (Danh) Họ "Pháp".
9. (Động) Bắt chước. ◎ Như: "sư pháp" bắt chước làm theo, "hiệu pháp" phỏng theo, bắt chước.
10. (Động) Giữ đúng phép, tuân theo luật pháp. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Tịch thụ nhi bất pháp, triêu xích chi hĩ" , (Phong kiến luận ) Chiều nay các quan được bổ nhiệm nếu không giữ đúng phép tắc, (thì) sáng hôm sau sẽ bị đuổi không dùng nữa (cách chức).
11. (Tính) Dùng làm khuôn mẫu. ◎ Như: "pháp thiếp" thiếp làm mẫu để tập viết.
12. (Tính) Thuộc về nhà Phật. ◎ Như: "pháp y" áo cà-sa, "pháp hiệu" tên mà vị thầy đặt cho đệ tử của mình lúc người này xuất gia thụ giới.

Từ điển Thiều Chửu

① Phép, có khuôn phép nhất định để cho người tuân theo được gọi là pháp. Như pháp điển bộ luật pháp, pháp quy khuôn phép, pháp luật phép luật, v.v.
② Lễ phép, như phi thánh vô pháp chê thánh là vô phép.
③ Hình pháp, như chính pháp đem xử tử.
④ Phép, như văn pháp phép làm văn, thư pháp phép viết, v.v.
⑤ Bắt chước, như sư pháp bắt chước làm theo.
⑥ Nhà Phật gọi đạo là pháp, cho nên giảng đạo gọi là thuyết pháp , tôn xưng các sư giảng đạo là pháp sư , v.v.
⑦ Giỏi một môn gì có thể để cho người trông mình mà bắt chước được đều gọi là pháp. Như pháp thiếp cái thiếp để cho người tập.
⑧ Nước Pháp-lan-tây 西 France gọi tắt là nước Pháp.
⑨ Nhà Phật nói hết thảy mọi sự mọi vật ở thế gian đều là giả cả, đều do cái vọng tâm vọng tạo ra cả, nên gọi là pháp, là cái cảnh của ý căn nương theo đó mà hành động, nên gọi là pháp trần .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Pháp luật, pháp lệnh, chế độ, pháp, luật: Hợp pháp; Phạm pháp; Luật hôn nhân;
② Biện pháp, phương pháp, cách thức, phép tắc, phép: Biện pháp; Cách dùng; Phép cộng; Phép dùng binh;
③ Gương mẫu để noi theo, tiêu chuẩn, khuôn phép: Thiếp mẫu (để tập viết chữ); Bắt chước, noi theo; 使 Làm cho tiêu chuẩn trong cung và ngoài phủ khác nhau (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu);
④ Giáo lí đạo Phật: Lấy kinh nghiệm bản thân để giảng giải;
⑤ Phép: Phù chú của thầy phù thủy;
⑥ (văn) Bắt chước, làm theo: Bắt chước làm theo; Nhà vua sao không bắt chước theo phép tắc của các tiên vương? (Lã thị Xuân thu); Không cần phải bắt chước theo lối cổ (Thương Quân thư: Canh pháp);
⑦ (văn) Giữ đúng phép tắc, tuân thủ luật pháp, thủ pháp: Chiều nay nếu các quan viên được bổ nhiệm mà không giữ đúng phép tắc thì sáng hôm sau sẽ cách chức họ (Liễu Tôn Nguyên: Phong kiến luận);
⑧ [Fă] Nước Pháp;
⑨ [Fă] (Họ) Pháp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cách thức. Td: Phương pháp — Luật lệ quốc gia. Td: Pháp luật — Sự trừng phạt. Hình phạt. Td: Hình pháp — Tài khéo. Td: Pháp thuật — Tiếng nhà Phật, chỉ giáo lí của Phật. Td: Phật pháp. Cũng chỉ tất cả sự vật ở đời. Td: Vạn pháp. Nhất thiết pháp — Tên một nước ở tây bộ Âu châu, tức nước pháp ( France ). Người Trung Hoa phiên âm là Pháp Lan Tây, rồi gọi tắt là Pháp.

Từ ghép 169

a lạp pháp 阿拉法a nhĩ pháp 阿耳法bách phân pháp 百分法bảo pháp 寶法bất hợp pháp 不合法bất nhị pháp môn 不二法門bất nhị pháp môn 不二法门bất pháp 不法bất thành văn pháp 不成文法biện chứng pháp 辨證法biện chứng pháp 辯證法biện pháp 办法biện pháp 辦法binh pháp 兵法bộ pháp 步法bút pháp 笔法bút pháp 筆法chánh pháp 正法châm pháp 針法chấp pháp 執法chấp pháp 执法chiến pháp 戰法chính pháp 政法công pháp 公法cốt pháp 骨法cú pháp 句法cửu chương toán pháp 九章算法cựu pháp 舊法di pháp 遺法diệu pháp 妙法duyên pháp 緣法đại pháp 大法đạo pháp 道法điển pháp 典法gia pháp 加法gia pháp 家法giải pháp 解法giải pháp 觧法giảm pháp 減法hí pháp 戲法hiến pháp 宪法hiến pháp 憲法hình pháp 刑法hộ pháp 護法hợp pháp 合法lập pháp 立法lễ pháp 禮法lịch pháp 曆法lộng pháp 弄法lục pháp 六法môn pháp 門法nghiêm pháp 嚴法ngoạn pháp 玩法ngữ pháp 語法phạm pháp 犯法pháp bảo 法寶pháp cảnh 法警pháp cấm 法禁pháp chế 法制pháp chủ 法主pháp danh 法名pháp duyên 法緣pháp đàn 法壇pháp đạo 法道pháp đăng 法燈pháp điển 法典pháp điều 法條pháp định 法定pháp đình 法庭pháp độ 法度pháp đồ 法徒pháp gia 法家pháp giới 法界pháp hải 法海pháp hệ 法系pháp hiệu 法號pháp hóa 法化pháp hoa 法華pháp học 法學pháp hội 法會pháp khí 法器pháp khoa 法科pháp lại 法吏pháp lan tây 法蘭西pháp lệ 法例pháp lệnh 法令pháp lí 法理pháp loa 法螺pháp luân 法輪pháp luật 法律pháp lực 法力pháp lý 法理pháp môn 法門pháp ngôn 法言pháp nhân 法人pháp phục 法服pháp quan 法官pháp quốc 法国pháp quốc 法國pháp quy 法規pháp sự 法事pháp sư 法師pháp tạng 法藏pháp tắc 法則pháp tân xã 法新社pháp thân 法身pháp thí 法施pháp thuật 法術pháp thủy 法水pháp thức 法式pháp tịch 法籍pháp tính 法性pháp tòa 法座pháp trị 法治pháp trình 法程pháp trường 法場pháp tướng 法相pháp văn 法文pháp vị 法味pháp viện 法院pháp việt 法越pháp võng 法網pháp vũ 法雨pháp vương 法王phân pháp 分法phật pháp 佛法phật pháp tăng 佛法僧phi pháp 非法phiền pháp 煩法phù pháp 符法phục pháp 伏法phục pháp 服法phương pháp 方法quan pháp 官法quân pháp 軍法quốc pháp 国法quốc pháp 國法quốc tế công pháp 國際公法quốc tế tư pháp 國際私法sám pháp 懺法sảng pháp 爽法sắc pháp 色法tác pháp 作法tác pháp tự tễ 作法自斃tam pháp 三法tâm pháp 心法tân pháp 新法thao pháp 操法thủ pháp 手法thủy lục pháp hội 水陸法會thuyết pháp 說法thư pháp 书法thư pháp 書法thừa pháp 乘法toán pháp 算法tối cao pháp viện 最高法院trận pháp 陣法trừ pháp 除法tư pháp 司法tư pháp 私法tưởng pháp 想法uổng pháp 枉法vạn pháp 萬法văn pháp 文法vi pháp 違法vô pháp 無法vương pháp 王法xuyết pháp 綴法xử pháp 處法
thảng, xướng
chǎng ㄔㄤˇ, chàng ㄔㄤˋ, tǎng ㄊㄤˇ

thảng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sóng to
2. nước chảy xuôi
3. nhỏ giọt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chảy xuống, chảy ra. ◎ Như: "thảng nhãn lệ" chảy nước mắt.
2. (Động) Trôi nổi. ◇ Ba Kim : "Bả thuyền thảng tại hồ tâm" (Tô đê ) Để thuyền trôi bồng bềnh ở giữa hồ.

Từ điển Thiều Chửu

①Sông to.
② Nước chảy xuôi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chảy, rớt, rỏ, rỉ: Rớt nước mắt; Vết thương rỉ máu;
② (văn) Nước chảy xuôi;
③ (văn) Sóng to.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chảy từ cao xuống.

xướng

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngọn sóng lớn — Một âm là Thảng. Xem Thảng.
da, tà, từ
shé ㄕㄜˊ, xié ㄒㄧㄝˊ, xú ㄒㄩˊ, yá ㄧㄚˊ, yé ㄜˊ, yú ㄩˊ

da

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Không ngay, gian. ◎ Như: "tà niệm" ý nghĩ không ngay thẳng, "tà tâm" lòng gian ác, "tà thuyết" chủ trương không chính đáng.
2. (Tính) Lệch, cong. § Thông "tà" .
3. (Danh) Tư tưởng hoặc hành vi không ngay thẳng. ◎ Như: "tà bất thắng chánh" tà không hơn chánh được. ◇ Luận Ngữ: "Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết: "tư vô tà"" , , : (Vi chính ) Thi có ba trăm thiên, nhưng chỉ một lời có thể thâu tóm được tất cả là: không nghĩ bậy.
4. (Danh) Những điều quái dị, không bình thường. ◎ Như: "khu tà" đuổi trừ tà ma.
5. (Danh) Bệnh khí (đông y). ◎ Như: "phong tà" tà gió làm bệnh, "thấp tà" khí ẩm thấp làm bệnh.
6. Một âm là "da". (Danh) "Lang Da" tên một ấp của nước Tề.
7. (Trợ) Đặt ở cuối câu, nói sự còn ngờ. Dùng như chữ "da" . ◇ Sử Kí : "Dư thậm hoặc yên, thảng sở vị thiên đạo, thị da, phi da?" , , (Bá Di liệt truyện ) Tôi rất nghi hoặc: nếu như vậy gọi là thiên đạo, đúng chăng, trái chăng?
8. Một âm là "từ". (Phó) Chậm rãi, từ từ. § Thông "từ" . ◇ Thi Kinh : "Kì hư kì từ, Kí cức chỉ thư" , (Bội phong , Bắc phong ) Còn khoan thai từ từ hay sao? Đã gấp lắm rồi.

Từ điển Thiều Chửu

① Lệch, cong. Con người bất chính gọi là gian tà , lời nói bất chính gọi là tà thuyết . Phàm cái gì bất chính đều gọi là tà hết.
② Yêu tà, tà ma, như tà bất thắng chánh tà không hơn chánh được.
③ Nhà làm thuốc gọi bệnh khí là tà. Như phong tà tà gió làm bệnh, thấp tà khí ẩm thấp làm bệnh. Một âm là da. Lang da tên một ấp của nước Tề.
② Dùng làm trợ từ. Cũng dùng làm chữ nói sự còn ngờ. Tục dùng như chữ da .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đáp vâng;
② Như (bộ ).

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

không ngay thẳng, bất chính

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Không ngay, gian. ◎ Như: "tà niệm" ý nghĩ không ngay thẳng, "tà tâm" lòng gian ác, "tà thuyết" chủ trương không chính đáng.
2. (Tính) Lệch, cong. § Thông "tà" .
3. (Danh) Tư tưởng hoặc hành vi không ngay thẳng. ◎ Như: "tà bất thắng chánh" tà không hơn chánh được. ◇ Luận Ngữ: "Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết: "tư vô tà"" , , : (Vi chính ) Thi có ba trăm thiên, nhưng chỉ một lời có thể thâu tóm được tất cả là: không nghĩ bậy.
4. (Danh) Những điều quái dị, không bình thường. ◎ Như: "khu tà" đuổi trừ tà ma.
5. (Danh) Bệnh khí (đông y). ◎ Như: "phong tà" tà gió làm bệnh, "thấp tà" khí ẩm thấp làm bệnh.
6. Một âm là "da". (Danh) "Lang Da" tên một ấp của nước Tề.
7. (Trợ) Đặt ở cuối câu, nói sự còn ngờ. Dùng như chữ "da" . ◇ Sử Kí : "Dư thậm hoặc yên, thảng sở vị thiên đạo, thị da, phi da?" , , (Bá Di liệt truyện ) Tôi rất nghi hoặc: nếu như vậy gọi là thiên đạo, đúng chăng, trái chăng?
8. Một âm là "từ". (Phó) Chậm rãi, từ từ. § Thông "từ" . ◇ Thi Kinh : "Kì hư kì từ, Kí cức chỉ thư" , (Bội phong , Bắc phong ) Còn khoan thai từ từ hay sao? Đã gấp lắm rồi.

Từ điển Thiều Chửu

① Lệch, cong. Con người bất chính gọi là gian tà , lời nói bất chính gọi là tà thuyết . Phàm cái gì bất chính đều gọi là tà hết.
② Yêu tà, tà ma, như tà bất thắng chánh tà không hơn chánh được.
③ Nhà làm thuốc gọi bệnh khí là tà. Như phong tà tà gió làm bệnh, thấp tà khí ẩm thấp làm bệnh. Một âm là da. Lang da tên một ấp của nước Tề.
② Dùng làm trợ từ. Cũng dùng làm chữ nói sự còn ngờ. Tục dùng như chữ da .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gian tà, không ngay thẳng: Cải tà quy chánh; Tà thuyết;
② Không chính đáng, không bình thường: Một sự hăm hở không chính đáng;
③ (y) Tà khí (những nhân tố ngoại cảnh gây bệnh): Phong tà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không ngay thẳng. Xấu xa. Truyện Nhị độ mai có câu: » Tối tăm mắt nịnh thất kinh hồ tà « — Khí hậu độc, gây bệnh cho người. Danh từ Đông y — Chỉ ma quỷ hại người. Td: Tà ma.

Từ ghép 32

từ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Không ngay, gian. ◎ Như: "tà niệm" ý nghĩ không ngay thẳng, "tà tâm" lòng gian ác, "tà thuyết" chủ trương không chính đáng.
2. (Tính) Lệch, cong. § Thông "tà" .
3. (Danh) Tư tưởng hoặc hành vi không ngay thẳng. ◎ Như: "tà bất thắng chánh" tà không hơn chánh được. ◇ Luận Ngữ: "Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết: "tư vô tà"" , , : (Vi chính ) Thi có ba trăm thiên, nhưng chỉ một lời có thể thâu tóm được tất cả là: không nghĩ bậy.
4. (Danh) Những điều quái dị, không bình thường. ◎ Như: "khu tà" đuổi trừ tà ma.
5. (Danh) Bệnh khí (đông y). ◎ Như: "phong tà" tà gió làm bệnh, "thấp tà" khí ẩm thấp làm bệnh.
6. Một âm là "da". (Danh) "Lang Da" tên một ấp của nước Tề.
7. (Trợ) Đặt ở cuối câu, nói sự còn ngờ. Dùng như chữ "da" . ◇ Sử Kí : "Dư thậm hoặc yên, thảng sở vị thiên đạo, thị da, phi da?" , , (Bá Di liệt truyện ) Tôi rất nghi hoặc: nếu như vậy gọi là thiên đạo, đúng chăng, trái chăng?
8. Một âm là "từ". (Phó) Chậm rãi, từ từ. § Thông "từ" . ◇ Thi Kinh : "Kì hư kì từ, Kí cức chỉ thư" , (Bội phong , Bắc phong ) Còn khoan thai từ từ hay sao? Đã gấp lắm rồi.
thị
shì ㄕˋ

thị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. là
2. đúng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sự đúng, điều phải. ◎ Như: "tự dĩ vi thị" tự cho là phải, "tích phi thành thị" sai lâu thành đúng (lâu ngày làm sai, hiểu sai rồi tưởng vậy là đúng).
2. (Danh) Chính sách, kế hoạch, sự tình. ◎ Như: "quốc thị" chính sách quốc gia.
3. (Danh) Họ "Thị".
4. (Động) Khen, tán thành. ◎ Như: "thị cổ phi kim" khen xưa chê nay, "thâm thị kì ngôn" cho rằng điều đó rất đúng.
5. (Động) Là. ◎ Như: "tha thị học sanh" nó là học sinh.
6. (Động) Biểu thị sự thật tồn tại. ◎ Như: "mãn thân thị hãn" 滿 đầy mình mồ hôi.
7. (Động) Lời đáp: vâng, phải, đúng. ◎ Như: "thị, ngã tri đạo" , vâng, tôi biết.
8. (Tính) Chỉ thị hình dung từ: đó, ấy. ◎ Như: "thị nhân" người ấy, "thị nhật" ngày đó. ◇ Luận Ngữ : "Phu tử chí ư thị bang dã, tất văn kì chánh" , (Học nhi ) Phu tử đến nước đó, tất nghe chính sự nước đó.
9. (Liên) Do đó, thì. ◇ Quản Tử : "Tâm an thị quốc an dã, tâm trị thị quốc trị dã" , (Tâm thuật hạ ) Tâm an thì nước an vậy, tâm trị thì nước trị vậy.
10. (Đại) Chỉ thị đại danh từ: cái đó, người ấy, v.v. ◇ Luận Ngữ : "Thị tri tân hĩ" (Vi Tử ) Ông ấy biết bến đò rồi mà! § Ghi chú: "thị" thay cho Khổng Tử nói đến trước đó.
11. (Trợ) Dùng giữa câu, để đem tân ngữ ra trước động từ (có ý nhấn mạnh). ◎ Như: "duy lợi thị đồ" chỉ mưu lợi (mà thôi). § Ghi chú: trong câu này, "lợi" là tân ngữ.

Từ điển Thiều Chửu

① Phải, điều gì ai cũng công nhận là phải gọi là thị. Cái phương châm của chánh trị gọi là quốc thị .
② Ấy thế, lời nói chỉ định như như thị như thế.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Là, đó là: Anh ấy là công nhân; Không biết thì cho là không biết, đó là biết vậy (Luận ngữ); Tôi là cha của người đàn bà gả chồng kia (Vương Sung: Luận hoành).【】thị phàm [shìfán] Như nghĩa ③;【】thị phủ [shìfôu] Có phải... hay không: Có sát thực tế hay không;【】thị dã [shìyâ] (văn) Đó là, là như thế vậy: Đánh lấy nước Yên mà dân nước Yên vui vẻ, thì đánh lấy. Người xưa đã có người làm thế rồi, đó là Võ vương vậy (Võ vương là như thế vậy) (Mạnh tử); Dứt hết rồi trở lại như lúc đầu, mặt trời mặt trăng là như thế vậy (Tôn tử binh pháp);【】 thị dĩ [shìyê] (văn) Lấy đó, vì vậy, vì thế: ? Tôi lấy đó làm lo (vì thế đâm lo), ông lại mừng tôi, vì sao thế? (Tả truyện)
② Có: 滿 Trên mình đẫm mồ hôi, mồ hôi nhễ nhãi;
③ Đó, đấy, ấy: 西 Đồ có cũ thật đấy, nhưng còn dùng được;
④ Thích hợp, đúng: Đến đúng lúc; Đặt đúng chỗ;
⑤ Bất cứ, phàm, hễ: Hễ là việc chung, mọi người đều phải quan tâm;
⑥ Đấy (dùng cho câu hỏi): ? Anh ngồi tàu thủy hay đi tàu hỏa đấy?;
⑦ Dùng làm tiếng đệm: ? Ai cho anh biết đấy?; Anh ấy không hiểu thật đấy; Trời rét thật;
⑧ Đúng, phải, hợp lí: Thực sự cầu thị; Anh ấy nói đúng;
⑨ Cái đó, cái ấy, việc đó, việc ấy, người đó, người ấy, đó, đấy, ấy, thế: Như thế; Ngày đó trời nắng tốt; Ông tôi chết vì việc đó, cha tôi cũng chết vì việc đó (việc bắt rắn) (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết); Người đó đã biết chỗ bến đò rồi (Luận ngữ); Đó là cách thi hành điều nhân vậy (Mạnh tử); Đây là nơi cây gươm của ta rơi xuống (Lã thị Xuân thu); Chiêu công đi tuần hành ở phương nam không trở về, quả nhân muốn hỏi về việc đó (Tả truyện). Xem [shìyâ] ở trên;
⑩ (văn) Như thế: Tấm lòng như thế là đủ để xưng vương với thiên hạ rồi (Mạnh tử);
⑪ (văn) Trợ từ giữa câu để đảo trí tân ngữ ra phía trước động từ: Ta chỉ chú trọng đến điều lợi (Tả truyện) (thay vì: ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ấy là. Tức là — Đúng. Phải ( trái với sai quấy ). Văn tế Trương Công Định của Nguyễn Đình Chiểu: » Nhọc nhằn vì nước, nào hờn tiếng thị tiếng phi «.

Từ ghép 29

sương, thang, thãng
shāng ㄕㄤ, tāng ㄊㄤ, tàng ㄊㄤˋ, yáng ㄧㄤˊ

sương

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(Nước chảy) cuồn cuộn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

thang

giản thể

Từ điển phổ thông

1. nước nóng
2. vua Thang

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nước nóng: Dấn mình vào nơi nước sôi lửa bỏng; Thấy điều bất thiện thì như thò tay vào nước nóng (Minh tâm bảo giám);
② Canh: Canh sườn; Húp canh;
③ Nước: Nước cơm;
④ Thuốc chén, thuốc thang: Ông trị bệnh, thuốc thang hốt không quá mấy vị (Tam quốc chí: Hoa Đà truyện);
⑤ [Tang] (Họ) Thang;
⑥ [Tang] Vua Thang.

thãng

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngâm nước nóng, dội nước sôi;
② Như (bộ ).
đàm, đạm
dàn ㄉㄢˋ, tán ㄊㄢˊ, yǎn ㄧㄢˇ

đàm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lửa đốt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thiêu đốt. ◎ Như: "ưu tâm như đàm" lòng lo như lửa đốt. ◇ Trần Nhân Tông : "Bồ đào nộn lục tẩy tâm đàm" (Họa Kiều Nguyên Lãng vận ) Rượu đào tươi mát rửa sạch lòng những ưu phiền.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lửa đốt: Lòng lo như lửa đốt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lửa cháy. Lửa đốt — Một âm là Đạm.

đạm

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đạm bạc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên lặng, không lay động. Chẳng hạn điềm đạm — Một âm là Đạm.
cốc
gù ㄍㄨˋ, jué ㄐㄩㄝˊ

cốc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái gông bằng gỗ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái cùm tay. ◎ Như: "chất cốc" gông cùm.
2. (Động) Giam cầm, kìm kẹp. ◇ Nguyễn Trãi : "Bán sanh trần thổ trường giao cốc" (Côn sơn ca ) Nửa đời người bị trói buộc mãi trong cát bụi.
3. (Tính) Rối loạn. § Sách Mạnh tử nói: Đã rối loạn lương tâm rồi, thì khí tốt không còn đủ nữa. Vì thế nay gọi những kẻ mất hết thiện lương là "dạ khí cốc vong" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cùm tay.
② Rối loạn, sách Mạnh tử nói: Ðã rối loạn lương tâm rồi, thì khí tốt không còn đủ nữa, vì thế nên nay gọi những kẻ mất hết thiện lương là dạ khí cốc vong .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái cùm tay: Gông cùm, sự giam cầm, sự kìm kẹp;
② Rối loạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cùm tay — Trói buộc — To lớn. Ngay thẳng.

Từ ghép 1

cảnh, huỳnh, quýnh
gěng ㄍㄥˇ, jiǒng ㄐㄩㄥˇ

cảnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sáng
2. thắc mắc

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sáng, sáng tỏ. ◎ Như: "cảnh nguyệt" trăng sáng.
2. (Tính) Chính trực, không theo hùa. ◎ Như: "cảnh giới" chính trực, có chí tiết không a dua với người.
3. (Tính) Đau lòng, bi thương. ◎ Như: "thậm dĩ toan cảnh" thật là đau xót.
4. (Động) Chiếu sáng. ◇ Lục Du : "Tế vân tân nguyệt cảnh hoàng hôn" (Tây thôn 西) Mây mịn trăng non chiếu hoàng hôn.
5. (Danh) Họ "Cảnh".

Từ điển Thiều Chửu

① Sáng. Bạch Cư Dị : Trì trì chung cổ sơ trường dạ, Cảnh cảnh tinh hà dục thự thiên tiếng chuông, trống điểm thong thả báo hiệu mới đêm dài, những ngôi sao trên sông ngân (tinh hà) sáng lấp lánh như muốn là rạng đông. Tản Ðà dịch thơ: Tiếng canh tối tùng tùng điểm trống, Năm canh dài chẳng giống đêm xưa, Sông Ngân lấp lánh sao thưa, Trời như muốn sáng, sao chưa sáng trời?
② Thắc mắc, như trung tâm cảnh cảnh trong lòng thắc mắc không yên.
③ Cảnh giới chính trực, có chí tiết không a dua với người (thanh cảnh).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Sáng sủa;
② Trung thành;
③ 【】cảnh cảnh [gânggâng] a. Trung thành: Trung thành phục vụ; b. Canh cánh, thắc mắc không yên: Canh cánh bên lòng; Trong lòng thắc mắc không yên; c. (Sáng) lấp lánh: Sông ngân lấp lánh;
④ [Gâng] (Họ) Cảnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng sủa.

Từ ghép 2

huỳnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

sáng chói, soi tỏ

quýnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

sáng chói, soi tỏ
sương, thang, thãng
shāng ㄕㄤ, tāng ㄊㄤ, tàng ㄊㄤˋ, yáng ㄧㄤˊ

sương

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nước nóng, nước sôi. ◇ Luận Ngữ : "Kiến thiện như bất cập, kiến bất thiện như tham thang" , (Quý thị ) Thấy việc thiện thì (vội vàng) như không theo kịp, thấy việc bất thiện thì như (lấy tay) thử nước sôi (sợ mà lánh xa). ◇ Thủy hử truyện : "Trang khách điểm thượng đăng hỏa, nhất diện đề thang lai tẩy liễu cước" , (Đệ nhị hồi) Người trong trang thắp đèn, rồi đem nước nóng cho khách rửa chân.
2. (Danh) Nước dùng (nấu với cá, thịt, xương... mà thành). ◎ Như: "kê thang" nước dùng gà, "cao thang" nước hầm xương gà hoặc xương heo.
3. (Danh) Canh. ◎ Như: "đản hoa thang" canh nấu trứng (nổi trên mặt nước như rắc hoa), "thanh thái đậu hủ thang" canh đậu hủ cải xanh.
4. (Danh) Thuốc đã sắc (đông y). ◎ Như: "thang tề" tễ thuốc, "thang dược" thang thuốc.
5. (Danh) Suối nước nóng.
6. (Danh) Một hình phạt thời xưa dùng nước sôi luộc chết người phạm tội.
7. (Danh) Tên vua lập ra nhà "Thương". Còn gọi là "Thương Thang" , "Thành Thang" .
8. (Danh) Họ "Thang".
9. Một âm là "sương". (Tính) "Sương sương" cuồn cuộn (nước chảy).
10. Lại một âm nữa là "thãng". (Động) Ngâm nước nóng, dội nước sôi. ◇ San hải kinh : "Thãng kì tửu bách tôn" (Tây san kinh 西) Hâm nóng rượu đó một trăm chén.
11. (Động) Đụng, va, chạm, tiếp xúc. ◇ Đổng tây sương 西: "Tam ngũ nhật lai bất thãng cá thủy mễ" (Quyển ngũ) Bốn năm ngày nay chẳng đụng gì tới cơm nước cả.
12. § Thông "đãng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nước nóng.
② Vua Thang.
③ Một âm là sương. Nước chảy cuồn cuộn.
③ Lại một âm nữa là thãng. Ngâm nước nóng, dội nước sôi.
④ Cùng nghĩa với chữ đãng .

Từ điển Trần Văn Chánh

(Nước chảy) cuồn cuộn.

thang

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nước nóng
2. vua Thang

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nước nóng, nước sôi. ◇ Luận Ngữ : "Kiến thiện như bất cập, kiến bất thiện như tham thang" , (Quý thị ) Thấy việc thiện thì (vội vàng) như không theo kịp, thấy việc bất thiện thì như (lấy tay) thử nước sôi (sợ mà lánh xa). ◇ Thủy hử truyện : "Trang khách điểm thượng đăng hỏa, nhất diện đề thang lai tẩy liễu cước" , (Đệ nhị hồi) Người trong trang thắp đèn, rồi đem nước nóng cho khách rửa chân.
2. (Danh) Nước dùng (nấu với cá, thịt, xương... mà thành). ◎ Như: "kê thang" nước dùng gà, "cao thang" nước hầm xương gà hoặc xương heo.
3. (Danh) Canh. ◎ Như: "đản hoa thang" canh nấu trứng (nổi trên mặt nước như rắc hoa), "thanh thái đậu hủ thang" canh đậu hủ cải xanh.
4. (Danh) Thuốc đã sắc (đông y). ◎ Như: "thang tề" tễ thuốc, "thang dược" thang thuốc.
5. (Danh) Suối nước nóng.
6. (Danh) Một hình phạt thời xưa dùng nước sôi luộc chết người phạm tội.
7. (Danh) Tên vua lập ra nhà "Thương". Còn gọi là "Thương Thang" , "Thành Thang" .
8. (Danh) Họ "Thang".
9. Một âm là "sương". (Tính) "Sương sương" cuồn cuộn (nước chảy).
10. Lại một âm nữa là "thãng". (Động) Ngâm nước nóng, dội nước sôi. ◇ San hải kinh : "Thãng kì tửu bách tôn" (Tây san kinh 西) Hâm nóng rượu đó một trăm chén.
11. (Động) Đụng, va, chạm, tiếp xúc. ◇ Đổng tây sương 西: "Tam ngũ nhật lai bất thãng cá thủy mễ" (Quyển ngũ) Bốn năm ngày nay chẳng đụng gì tới cơm nước cả.
12. § Thông "đãng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nước nóng.
② Vua Thang.
③ Một âm là sương. Nước chảy cuồn cuộn.
③ Lại một âm nữa là thãng. Ngâm nước nóng, dội nước sôi.
④ Cùng nghĩa với chữ đãng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nước nóng: Dấn mình vào nơi nước sôi lửa bỏng; Thấy điều bất thiện thì như thò tay vào nước nóng (Minh tâm bảo giám);
② Canh: Canh sườn; Húp canh;
③ Nước: Nước cơm;
④ Thuốc chén, thuốc thang: Ông trị bệnh, thuốc thang hốt không quá mấy vị (Tam quốc chí: Hoa Đà truyện);
⑤ [Tang] (Họ) Thang;
⑥ [Tang] Vua Thang.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước nóng — Phỏng vì quá nóng ( dùng trong Bạch thoại ) — Tên người, tức vua Thành Thang nhà Thương. Câu đối của Cao Bá Quát: » Mục dã Minh điền hữu Vũ thang « — Ta còn hiểu là thứ nước nấu lá để uống chung với thuốc mà trợ lực cho thuốc. Đoạn trường tân thanh : » Kẻ thang người thuốc bời bời « — Món canh ( Bạch thoại ).

Từ ghép 3

thãng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nước nóng, nước sôi. ◇ Luận Ngữ : "Kiến thiện như bất cập, kiến bất thiện như tham thang" , (Quý thị ) Thấy việc thiện thì (vội vàng) như không theo kịp, thấy việc bất thiện thì như (lấy tay) thử nước sôi (sợ mà lánh xa). ◇ Thủy hử truyện : "Trang khách điểm thượng đăng hỏa, nhất diện đề thang lai tẩy liễu cước" , (Đệ nhị hồi) Người trong trang thắp đèn, rồi đem nước nóng cho khách rửa chân.
2. (Danh) Nước dùng (nấu với cá, thịt, xương... mà thành). ◎ Như: "kê thang" nước dùng gà, "cao thang" nước hầm xương gà hoặc xương heo.
3. (Danh) Canh. ◎ Như: "đản hoa thang" canh nấu trứng (nổi trên mặt nước như rắc hoa), "thanh thái đậu hủ thang" canh đậu hủ cải xanh.
4. (Danh) Thuốc đã sắc (đông y). ◎ Như: "thang tề" tễ thuốc, "thang dược" thang thuốc.
5. (Danh) Suối nước nóng.
6. (Danh) Một hình phạt thời xưa dùng nước sôi luộc chết người phạm tội.
7. (Danh) Tên vua lập ra nhà "Thương". Còn gọi là "Thương Thang" , "Thành Thang" .
8. (Danh) Họ "Thang".
9. Một âm là "sương". (Tính) "Sương sương" cuồn cuộn (nước chảy).
10. Lại một âm nữa là "thãng". (Động) Ngâm nước nóng, dội nước sôi. ◇ San hải kinh : "Thãng kì tửu bách tôn" (Tây san kinh 西) Hâm nóng rượu đó một trăm chén.
11. (Động) Đụng, va, chạm, tiếp xúc. ◇ Đổng tây sương 西: "Tam ngũ nhật lai bất thãng cá thủy mễ" (Quyển ngũ) Bốn năm ngày nay chẳng đụng gì tới cơm nước cả.
12. § Thông "đãng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nước nóng.
② Vua Thang.
③ Một âm là sương. Nước chảy cuồn cuộn.
③ Lại một âm nữa là thãng. Ngâm nước nóng, dội nước sôi.
④ Cùng nghĩa với chữ đãng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngâm nước nóng, dội nước sôi;
② Như (bộ ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.