phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tươi mát, thấm nhuần
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Giáng, rớt xuống, đổ xuống. ◇ Vương Vũ Xưng 王禹偁: "Thu lai liên chú bách nhật vũ, Hòa thử phiêu nịch đa bất thu" 秋來連澍百日雨, 禾黍漂溺多不收 (Đối tuyết kì gia hữu 對雪示嘉祐) Thu đến liên miên trăm ngày đổ mưa, Thóc lúa trôi giạt phần nhiều không gặt hái.
3. (Động) Tưới mát, thấm nhuần. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Kì vũ phổ đẳng, tứ phương câu hạ, lưu chú vô lượng" 其雨普等, 四方俱下, 流澍無量 (Dược thảo dụ phẩm đệ ngũ 藥草喻品第五) Trận mưa đó khắp cùng, bốn phương đều xối xuống, dòng nước thấm nhuần vô lượng.
4. (Động) Thông "chú" 注.
Từ điển Thiều Chửu
② Tưới mát, mưa thấm nhuần vật gọi là chú, vì thế nên có ân trạch đến người cũng gọi là chú.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Mưa) tưới mát, thấm nhuần. (Ngb) Đem ân trạch đến cho người.
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đi chơi, ngao du. § Thông "du" 遊.
3. (Động) Đi qua lại, lang bang. § Thông "du" 遊.
4. (Tính) Hay di động, không ở chỗ nhất định. ◎ Như: "du dân" 游民 dân ở nay đây mai đó, không nghề nghiệp nhất định.
5. (Danh) Đoạn, khúc sông. ◎ Như: "thượng du" 上游 phần sông ở gần nguồn, "hạ du" 下游 phần sông ở thấp, xa nguồn nhất.
6. (Danh) Họ "Du".
Từ điển Thiều Chửu
② Dòng nước trên gọi là thượng du 上游, dòng nước dưới gọi là hạ du 下游.
③ Không có căn cứ mà hay đổi dời gọi là du, như du dy 游移 ý nói không có ý hướng nhất định.
④ Ngắm xem cho thích tâm tình gọi là du, như du ư nghệ 游於藝 (Luận Ngữ 論語) lấy nghề làm món tiêu khiển.
⑤ Nhàn tản, tản mát. Dân không có nghề nghiệp thường gọi là du dân 游民.
⑥ Ưu du 優游 nhàn nhã tự lấy làm thích. Nay thông dụng chữ du 遊.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đi chơi, du lịch: 周游天下 Chu du thiên hạ; 游山玩水 Đi chơi núi chơi sông;
③ Phần sông, du: 上游 Thượng du; 中游 Trung du; 下游 Hạ du;
④ Du (mục), du (dân), du (kích);
⑤ Thay đổi, không đứng yên một chỗ, lưu động.【游資】du tư [yóuzi] Vốn nổi, vốn lưu động;
⑥ [Yóu] (Họ) Du.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 25
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. xuyên qua, chọc thủng
3. thông xuốt
4. quê quán
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lượng từ: một ngàn tiền gọi là "nhất quán" 一貫. ◎ Như: "vạn quán gia tư" 萬貫家私 nhà giàu có muôn nghìn tiền.
3. (Danh) Nguyên tịch, chỗ ở đã nhiều đời. ◎ Như: "tịch quán" 籍貫 quê quán (gốc ở đó), "hương quán" 鄉貫 quê quán. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tha nhạc trượng danh hoán Phong Túc, bổn quán Đại Như châu nhân thị" 他岳丈名喚封肅, 本貫大如州人氏 (Đệ nhất hồi) Cha vợ tên là Phong Túc, người quê quán ở châu Đại Như.
4. (Danh) Họ "Quán".
5. (Động) Thông, suốt. ◎ Như: "quán thông" 貫通 xuyên suốt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngô đạo nhất dĩ quán chi" 吾道一以貫之 (Lí nhân 里仁) Đạo của ta chỉ có một lẽ mà thông suốt cả.
6. (Động) Nối nhau, liên tiếp, liên tục. ◎ Như: "ngư quán nhi tiến" 魚貫而進 cứ lần lượt nối nhau mà tiến lên.
7. (Động) Mặc, đội. ◇ Tây du kí 西遊記: "Đái thượng tử kim quan, quán thượng hoàng kim giáp, đăng thượng bộ vân hài" 戴上紫金冠, 貫上黃金甲, 登上步雲鞋 (Đệ tứ hồi) Đội mũ Tử kim quan, mặc áo giáp vàng, xỏ hài Bộ vân.
8. (Động) Rót, trút vào. § Thông "quán" 灌. ◎ Như: "như lôi quán nhĩ" 如雷貫耳 như sấm nổ bên tai (danh tiếng lẫy lừng).
9. (Động) Giương, kéo ra. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Hữu dũng lực, năng quán tam bách cân cung" 有勇力, 能貫三百斤弓 (Tế Tuân truyện 祭遵傳) Có sức mạnh, có thể giương cung ba trăm cân.
10. (Động) Quen. § Thông "quán" 慣. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Ngã bất quán dữ tiểu nhân thừa, thỉnh từ" (Đằng Văn Công hạ 滕文公上) Ta không quen cùng kẻ tiểu nhân đi xe, xin từ.
11. (Danh) Tập quán. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhưng cựu quán, như chi hà? Hà tất cải tác" 仍舊貫, 如之何? 何必改作 (Tiên tiến 先進) Noi theo tập quán cũ, chẳng được sao? Cần gì phải sửa đổi.
Từ điển Thiều Chửu
② Suốt thông, xâu qua, như quán châu 貫珠 xâu hạt châu. Phàm đi đâu mà không có gì ngăn trở được đều gọi là quán, như trung quán nhật nguyệt 忠貫日月 lòng trung suốt qua mặt trời mặt trăng, nghĩa quán kim thạch 義貫金石 nghĩa suốt qua cả vàng đá, v.v. Thông hiểu văn nghĩa gọi là yêm quán 淹貫 hay điều quán 條貫 v.v.
③ Liền suốt, như ngư quán nhi tiến 魚貫而進 cứ lần lượt liền nối mà tiến lên.
④ Quê quán. Như hương quán 鄉貫.
⑤ Quen, như ngã bất quán dữ tiểu nhân thặng 我不貫與小人乘 (Mạnh Tử 孟子) tôi không quen cùng kẻ tiểu nhân cưỡi xe.
⑥ Hiểu thông suốt.
⑦ Tin, trúng.
⑧ Sự, như Nhưng cựu quán, như chi hà? Hà cảm cải tác 仍舊貫,如之何?何必改作 (Luận ngữ 論語) vẫn sự cũ, chẳng được sao? cần gì phải sửa đổi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nối nhau: 魚貫而入 Nối nhau (lần lượt) đi vào;
③ (cũ) Quan tiền;
④ Quê quán: 鄉貫 Quê hương; 本貫 Quê hương bản quán; 籍貫 Quê quán;
⑤ Quen (như 慣, bộ 忄): 我不貫與小人乘 Ta không quen đi cùng xe với kẻ tiểu nhân (Mạnh tử);
⑥ [Guàn] (Họ) Quán.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. diễn thuyết, diễn giảng, nói rõ
3. làm thử, mô phỏng, tập trước
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Luyện tập. ◎ Như: "diễn lễ" 演禮 tập lễ nghi trước. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Mỗi nhật tương tửu nhục lai thỉnh Trí Thâm, khán tha diễn vũ sử quyền" 每日將酒肉來請智深, 看他演武使拳 (Đệ thất hồi) Mỗi ngày đem rượu thịt mời (Lỗ) Trí Thâm, xem (hòa thượng) luyện võ múa quyền.
3. (Động) Mở rộng, xiển dương. ◇ Hán Thư 漢書: "Hựu bất tri thôi diễn thánh đức, thuật tiên đế chi chí" 又不知推演聖德, 述先帝之志 (Ngoại thích truyện hạ 外戚傳下) Lại không biết xiển dương thánh đức, bày tỏ ý chí của vua trước.
4. (Động) Tính toán, suy tính. ◇ Tống sử 宋史: "Thủy khả diễn tạo tân lịch" 始可演造新曆 (Luật lịch chí thập ngũ 律曆志十五) Rồi mới có thể tính toán làm ra lịch mới.
Từ điển Thiều Chửu
② Diễn thuyết, diễn giảng, nói cho tỏ rõ hết nghĩa ra.
③ Thử đặt, tạm thử, như thí diễn 試演 thử diễn, diễn vũ 演武 diễn nghề võ.
④ Mô phỏng theo việc, như đóng tuồng gọi là diễn kịch 演劇.
⑤ Thiên diễn 天演 cuộc chơi bày tự nhiên.
⑥ Tập trước, như diễn lễ 演禮 tập lễ nghi trước.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Diễn.【演說】diễn thuyết [yănshuo] Diễn thuyết: 他在演說 Anh ấy đang diễn thuyết;
③ Diễn tập;
④ (Biểu) diễn, đóng (vai): 表演節目 Biểu diễn tiết mục; 她演過白毛女 Cô ta đã từng đóng vai Bạch mao nữ;
⑤ (văn) Diễn ra, suy diễn, suy ra: 演繹 Diễn dịch.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thỏa đáng, thỏa thiếp. ◎ Như: "ổn đương" 穩當 thỏa đáng, "thập nã cửu ổn" 十拿九穩 mười phần thỏa đáng.
3. (Tính) Cẩn thận, thận trọng. ◎ Như: "ổn trọng" 穩重 thận trọng.
4. (Động) Làm cho yên, nắm vững. ◎ Như: "ổn trụ tình tự" 穩住情緒 làm cho yên ổn mối tình cảm.
5. (Động) Xếp đặt, đặt để, an bài. ◇ Tần Phu 秦夫: "Giá lưỡng cá hảo vô lễ dã, bả ngã ổn tại trà phường lí, tha lưỡng cá đô tẩu liễu, can ngạ liễu ngã nhất nhật" 這兩個好無禮也. 把我穩在茶坊裡, 他兩個都走了, 乾餓了我一日 (Đông Đường Lão 東堂老, Đệ tam chiết) Hai tên đó thật vô lễ, để ta ở tiệm trà, chúng nó hai đứa đều chạy mất, cho ta đói queo cả một ngày.
6. (Phó) Nhất định, chắc chắn. ◎ Như: "ổn thao thắng toán" 穩操勝算 nắm chắc phần thắng.
7. (Danh) "Ổn bà" 穩婆: (1) Bà đỡ, bà mụ. (2) Người đàn bà làm phận sự "ngỗ tác" 仵作 ngày xưa, tức là một chức quan lại lo việc kiểm nghiệm người tử thương (tương đướng với chức vụ "pháp y" 法醫 ngày nay). Cũng chỉ người lo việc tẩm liệm người chết.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chắc, chắc chắn: 拿不穩 Nắm không chắc;
③ Chắc chắn, trầm tĩnh, điềm đạm. 【穩扎穩打】ổn trát ổn đả [wân zha-wândă] Ổn định doanh trại tìm cách đánh địch, đóng vững đánh chắc. (Ngb) Vững vàng chắc chắn;
④ 【穩婆】ổn bà [wânpó] (cũ) Bà đỡ, bà mụ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sáng
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thông minh, sáng suốt. ◇ Tống sử 宋史: "Tán viết: Chân tông anh ngộ chi chủ" 贊曰: 真宗英晤之主 (Chân Tông bổn kỉ 真宗本紀) Khen rằng: Chân Tông là bậc vua anh tài sáng suốt.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sáng suốt, khôn ngoan, tỏ ngộ, (được) giác ngộ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Người tài giỏi. ◇ Tấn Thư 晉書: "Thập thất chi ấp, tất hữu trung tín, thế bất phạp kí, cầu tắc khả trí" 十室之邑, 必有忠信, 世不乏驥, 求則可致 (Ngu Dự truyện 虞預傳) Ấp mười nhà, ắt có người trung tín, đời không thiếu người tài giỏi, tìm thì sẽ được.
3. (Động) "Kí vĩ" 驥尾 ruồi muỗi ở đuôi ngựa mà đi xa nghìn dặm, ý nói theo người tài giỏi mà thành danh. § Người xưa khen ông Nhan Tử 顏子 phục tòng đức Khổng Tử 孔子 là "phụ kí vĩ nhi hành ích hiển" 附驥尾而行益顯 theo sau ngựa kí mà công hành càng rõ rệt.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Người tài giỏi.
③ Kí vĩ 驥尾 theo được người giỏi. Người xưa khen ông Nhan Tử 顏子 phục tòng đức Khổng Tử 孔子 là phụ kí vĩ nhi hành ích hiển 附驥尾而行益顯 theo sau ngựa kí mà công hành càng rõ rệt. Bây giờ nói đánh bạn với người là phụ kí 附驥 là noi ý ấy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Người tài giỏi: 驥足 Chân ngựa thiên lí (người có thể gánh vác trách nhiệm lớn); 驥尾 Đuôi ngựa thiên lí (theo đòi người có tài).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Cầm".
3. (Động) Gảy đàn. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Tượng vãng nhập Thuấn cung, Thuấn tại sàng cầm" 象往入舜宮, 舜在床琴 (Vạn Chương thượng 萬章上) Tượng đến, vào cung vua Thuấn, vua Thuấn đang gảy đàn trên giường.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đàn, cầm: 鋼琴 Dương cầm, pianô; 手風琴 Đàn ăccoóc, đàn xếp; 口琴 Ácmônica; 小提琴 Vĩ cầm, viôlông; 胡琴 Hồ cầm, đàn nhị; 月琴 Đàn nguyệt; 對牛彈琴 Đàn gẩy tai trâu;
③ [Qín] (Họ) Cầm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 26
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. linh hồn, tinh thần
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) quỷ thần. ◎ Như: "bách linh" 百靈 trăm thần, "sơn linh" 山靈 thần núi.
3. (Danh) Hồn phách. ◎ Như: "linh hồn" 靈魂 hồn phách.
4. (Danh) Tinh thần con người.
5. (Danh) Bậc tinh anh có khả năng cao cả nhất. ◇ Thư Kinh 書經: "Duy nhân, vạn vật chi linh" 惟人, 萬物之靈 (Thái thệ thượng 泰誓上) Chỉ người là bậc tinh anh trên hết muôn loài.
6. (Danh) Người chết. ◎ Như: "thiết linh" 設靈 đặt bài vị thờ người chết.
7. (Danh) Tiếng gọi tắt của "linh cữu" 靈柩 quan tài. ◎ Như: "thủ linh" 守靈 túc trực bên quan tài. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giả Trân, Vưu Thị tịnh Giả Dung nhưng tại tự trung thủ linh, đẳng quá bách nhật hậu, phương phù cữu hồi tịch" 賈珍尤氏並賈蓉仍在寺中守靈, 等過百日後, 方扶柩回籍 (Đệ lục thập tứ hồi) Giả Trân, Vưu thị cùng Giả Dung ở lại chùa túc trực bên quan tài. Qua một trăm ngày mới rước linh cữu về nguyên quán.
8. (Danh) Họ "Linh".
9. (Động) Hiểu rõ sự lí. ◇ Trang Tử 莊子: "Đại hoặc giả chung thân bất giải, đại ngu giả chung thân bất linh" 大惑者終身不解, 大愚者終身不靈 (Thiên địa 天地) Kẻ mê lớn suốt đời không tỉnh ngộ, hạng đại ngu suốt đời không thông hiểu.
10. (Động) Che chở, giúp đỡ.
11. (Tính) Thần diệu, kì dị. ◎ Như: "linh vật" 靈物 vật thần kì, đồ vật kì diệu.
12. (Tính) Ứng nghiệm. ◎ Như: "linh dược" 靈藥 thuốc hiệu nghiệm.
13. (Tính) Nhanh nhẹn, không ngu ngốc xuẩn trệ. ◎ Như: "tâm linh thủ xảo" 心靈手巧 khéo tay nhanh trí.
14. (Tính) Tốt, lành. ◇ Phan Nhạc 潘岳: "Trúc mộc ống ái, linh quả sâm si" 竹木蓊藹, 靈果參差 (Nhàn cư phú 閑居賦) Tre trúc cây cỏ um tùm, trái tốt lành tạp loạn.
Từ điển Thiều Chửu
② Thần. Như bách thần 百神 gọi là bách linh 百靈, thần núi gọi là sơn linh 山靈, v.v.
③ Người chết gọi là linh, ý nói hình chất tuy nát, tinh thần thường còn vậy. Ðặt bài vị thờ kẻ chết gọi là thiết linh 設靈.
④ Uy phúc không hiện rõ gọi là linh. Như thanh linh 聲靈 cảm đến là ta thấy thấu ngay, hình như có cái gì soi xét bênh vực cho không cần phải dùng đến thực lực vậy.
⑤ Ứng nghiệm. Như bói toán thuốc thang mà thấy hiệu nghiệm ngay đều gọi là linh.
⑥ Linh hoạt, lanh lẹ, không ngu ngốc xuẩn trệ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tâm thần, linh hồn: 心靈 Tâm thần; 英靈 Anh linh;
③ (cũ) Linh thiêng, thiêng liêng: 神靈 Thần linh; 靈怪 Thiêng quái;
④ Kì diệu, thần kì;
⑤ Thần linh, thần, yêu tinh: 山靈 Các thần (trong núi);
⑥ Hiệu nghiệm, ứng nghiệm, kết quả: 靈藥 Thuốc hiệu nghiệm; 這個法子很靈 Làm theo cách này rất có kết quả;
⑦ Linh cữu, quan tài: 守靈 Túc trực bên linh cữu; 移靈 Dời linh cữu; 靈前擺滿了花圈 Vòng hoa đặt đầy trước linh cữu;
⑧ [Líng] (Họ) Linh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 44
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thương yêu lắm. ◎ Như: "đông ái" 疼愛 thân thiết, thương mến. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tại thượng thể thiếp thái thái, tại hạ hựu đông cố hạ nhân" 在上體貼太太, 在下又疼顧下人 (Đệ ngũ thập nhất hồi) Trên được lòng thái thái, dưới lại thương yêu người hầu.
Từ điển Thiều Chửu
② Thương yêu lắm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đau lòng, thương xót: 心疼 Đau lòng, thương xót;
③ Thương, thương yêu: 他媽媽最疼 他 Mẹ anh ấy thương anh ấy nhất.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.