tự, tựa
shì ㄕˋ, sì ㄙˋ

tự

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

như, giống như

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giống, như. ◎ Như: "tương tự" giống như. ◇ Lí Dục : "Vấn quân năng hữu kỉ đa sầu? Kháp tự nhất giang xuân thủy hướng đông lưu" ? (Xuân hoa thu nguyệt hà thì liễu từ ) Hỏi bạn có được bao nhiêu là buồn? Cũng giống như nước con sông mùa xuân chảy về đông.
2. (Động) Kế tự, nối tiếp. § Thông "tự" . ◇ Thi Kinh : "Tự tục tỉ tổ" (Tiểu nhã , Tư can ) Tiếp tục công nghiệp của tổ tiên.
3. (Động) Đưa cho, cấp cho. ◇ Giả Đảo : "Kim nhật bả tự quân, Thùy vi bất bình sự?" , (Kiếm khách ) Hôm nay đem (gươm) cho anh, Ai gây nên chuyện bất bình?
4. (Phó) Hình như, cơ hồ, có vẻ. ◎ Như: "tự hồ" hình như, "tự thị nhi phi" có vẻ đúng mà lại sai.
5. (Giới) Hơn. ◎ Như: "nhất thiên hảo tự nhất thiên" mỗi ngày một tốt đẹp hơn lên.

Từ điển Thiều Chửu

① Giống như.
② Con cháu, cùng nghĩa như chữ tự .
③ Hầu hạ.
④ Tựa như (lời nói chưa quyết hẳn).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giống như, giống, như: Gần như, giống như; Như đúng mà lại là sai;
② Hình như, tựa hồ, có lẽ: Có lẽ cần phải nghiên cứu lại; Hình như có quen nhau. 【】tự hồ [sìhu] Tựa như, giống như, dường như: , Bức tranh này dường như có trông thấy đâu đây, bây giờ nhớ chẳng ra;
③ Hơn: Đời sống của nhân dân mỗi ngày một tốt hơn (ngày càng tốt hơn). Xem [shì].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giống như. Td: Tương tự — Tên người, tức Nguyễn Huy Tự, 1743-1790, người xã Lai thạch huyện Can lộc tỉnh Hà Tĩnh, đậu Hương cống năm 1759, làm quan tới chức Đốc đông đời Lê Hiển Tông, được tập tước Nhạc đình Bá. Tác phẩm chữ Nôm có Hoa Tiên truyện .

Từ ghép 3

tựa

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Giống như. Xem [sì].
quan
guān ㄍㄨㄢ

quan

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quan, người làm việc cho nhà nước

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người giữ một chức việc cho nhà nước, công chức. ◎ Như: "huyện quan" quan huyện, "tham quan ô lại" quan lại tham ô.
2. (Danh) Chỗ làm việc của quan lại. ◇ Luận Ngữ : Tử "Bất kiến tông miếu chi mĩ, bách quan chi phú" , (Tử Trương ) Không trông thấy những cái đẹp trong tôn miếu, những cái giàu sang của các cung điện.
3. (Danh) Chức vị. ◎ Như: "từ quan quy ẩn" bỏ chức vị về ở ẩn.
4. (Danh) Tiếng tôn xưng người. ◎ Như: "khán quan" quý khán giả, "khách quan" quý quan khách.
5. (Danh) Bộ phận có nhiệm vụ rõ rệt, công năng riêng trong cơ thể. ◎ Như: "khí quan" cơ quan trong thân thể (tiêu hóa, bài tiết, v.v.), "cảm quan" cơ quan cảm giác, "ngũ quan" năm cơ quan chính (tai, mắt, miệng, mũi, tim).
6. (Danh) Họ "Quan".
7. (Tính) Công, thuộc về nhà nước, của chính phủ. ◎ Như: "quan điền" ruộng công, "quan phí" chi phí của nhà nước.
8. (Động) Trao chức quan, giao phó nhiệm vụ. ◇ Tào Tháo : "Cố minh quân bất quan vô công chi thần, bất thưởng bất chiến chi sĩ" , (Luận lại sĩ hành năng lệnh ) Cho nên bậc vua sáng suốt không phong chức cho bề tôi không có công, không tưởng thưởng cho người không chiến đấu.
9. (Động) Nhậm chức.

Từ điển Thiều Chửu

① Chức quan, mỗi người giữ một việc gì để trị nước gọi là quan.
② Ngôi quan, chỗ ngồi làm việc ở trong triều đình gọi là quan.
⑧ Công, cái gì thuộc về của công nhà nước gọi là quan, như quan điền ruộng công.
④ Cơ quan, như: tai, mắt, miệng, mũi, tim là ngũ quan của người ta, nghĩa là mỗi cái đều giữ một chức trách vậy.
⑤ Ðược việc, yên việc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quan: Quan lớn; Làm quan;
② (cũ) Nhà nước, quan, chung, công: Nhà nước lập; Chi phí của chính phủ (nhà nước); Ruộng công;
③ Khí quan: Giác quan; Ngũ quan;
④ (văn) Được việc, yên việc;
⑤ [Guan] (Họ) Quan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người làm việc triều đình, việc nước. Thơ Trần Tế Xương có câu: » Một ngọn đèn xanh một quyển vàng, Bốn con làm lính bố làm quan « — Thuộc về việc chung, việc triều đình quốc gia — Người đứng đầu một công việc — Một bộ phận cơ thể, có sinh hoạt riêng. Td: Ngũ quan , Giác quan — Một tổ chức của quốc gia, lo riêng một công việc gì cho quốc gia. Td: Cơ quan .

Từ ghép 113

âm quan 陰官ấn quan 印官bá quan 百官bách quan 百官bái quan 拜官bãi quan 罷官bài tiết khí quan 排泄器官bản quan 板官cảm quan 感官cảnh quan 警官cao quan 高官châu quan 州官cư quan 居官đạt quan 達官đương quan 當官gia quan 加官hạ quan 下官hoạn quan 宦官học quan 學官huyện quan 縣官khí quan 器官lục quan 六官mãi quan 買官mạt quan 末官miễn quan 免官ngoại quan 外官ngũ quan 五官nhạc quan 樂官nhàn quan 閒官nhũng quan 宂官nội quan 內官pháp quan 法官phó quan 赴官phủ quan 府官quan ấn 官印quan báo 官報quan biện 官辦quan binh 官兵quan bổng 官棒quan chế 官制quan chức 官職quan dạng 官樣quan diêm 官鹽quan đạo 官道quan đẳng 官等quan địa 官地quan điền 官田quan giá 官價quan giai 官階quan hàm 官銜quan huống 官况quan khách 官客quan khóa 官課quan kỹ 官妓quan kỷ 官紀quan lại 官吏quan lang 官郎quan lập 官立quan liêu 官僚quan lộ 官路quan lộc 官祿quan mại 官賣quan năng 官能quan nha 官衙quan pháp 官法quan phẩm 官品quan phiệt 官閥quan phục 官服quan phương 官方quan quân 官軍quan quy 官規quan quyền 官權quan sản 官產quan sự 官事quan tào 官曹quan thân 官紳quan thoại 官話quan thuộc 官屬quan thứ 官次quan thự 官署quan tịch 官籍quan trật 官秩quan trình 官程quan trường 官場quan tuyển 官選quan tư 官資quan tước 官爵quan viên 官员quan viên 官員quan xích 官尺quân quan 軍官quận quan 郡官quy quan 歸官quý quan 貴官quyên quan 捐官sĩ quan 士官sử quan 史官tạ quan 謝官tại quan 在官tản quan 散官thăng quan 升官thiên quan 千官thổ quan 土官thượng quan 上官tiến quan 進官trưởng quan 長官từ quan 辭官văn quan 文官vấn quan 問官vị quan 味官viên quan 園官vũ quan 武官xúc quan 觸官
trụ
zhòu ㄓㄡˋ

trụ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

từ xưa tới nay

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thời gian vô hạn từ xưa tới nay. ◎ Như: "vũ trụ" không gian và thời gian vô hạn.
2. (Danh) Bầu trời, thiên không. ◇ Vương Bột : "Sương ngưng bích trụ" (Thất tịch phú ) Sương đọng trời xanh.

Từ điển Thiều Chửu

① Xưa đi nay lại gọi là trụ, như nói vũ trụ suốt gầm trời, vũ là nói về khoảng hư không (không gian), trụ là nói về khoảng thì giờ (thời gian) nghĩa là không gì là không bao quát hết cả ở trong đó vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Khoảng thời gian vô tận: Xem [yưzhòu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Từ xưa tới nay — Chỉ thời gian. Xem Vũ trụ .

Từ ghép 1

linh
líng ㄌㄧㄥˊ

linh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. viên ngói bò
2. lọ đựng nước có quai thời xưa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bình đựng nước làm bằng đất nung. ◇ Hoài Nam Tử : "Kim phù cứu hỏa giả, cấp thủy nhi xu chi, hoặc dĩ úng linh, hoặc dĩ bồn vu" , , , (Tu vụ ) Nay thì những người chữa cháy, múc nước chạy tới đó, kẻ dùng bình vò, kẻ dùng bồn chậu.
2. (Danh) Ngói máng, lòng ngói lợp ngửa lên trên mái nhà, để dẫn nước. Cũng gọi là "ngõa câu" . § Xem thêm: "cao ốc kiến linh" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ngói máng, ngói bò, nhà lợp lòng ngói ngửa lên gọi là linh. Cao ốc kiến linh nói về hình thế đóng ở chỗ cao có thể chạy xuống được. Nhà binh thường nói: kiến linh chi thế nghĩa là đóng binh ở chỗ cao có thể đánh úp quân giặc được.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngói máng, ngói bò;
② Lọ đựng nước có quai (thời xưa). Cg. [língdí].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại ngói, khi lợp nhà thì xoay ngửa lên — Cái bình sành.

Từ ghép 3

hồng
hóng ㄏㄨㄥˊ, hòng ㄏㄨㄥˋ

hồng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chim hồng
2. chữ, thư tín
3. to, lớn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chim hồng, một loài chim ở ven nước, to hơn con mòng, lưng và cổ màu tro, cánh đen bụng trắng, mỏ giẹt, chân ngắn, khi bay sắp thành hàng. ◇ Tô Thức : "Nhân sinh đáo xứ tri hà tự, Ưng tự phi hồng đạp tuyết nê" , (Hoài cựu ) Cuộc nhân sinh, rồi đây biết sẽ như thế nào? Hãy coi như một chim hồng giẫm chân lên bãi tuyết.
2. (Danh) Họ "Hồng".
3. (Tính) Lớn. § Thông "hồng" . ◎ Như: "hồng hi" phúc lớn.

Từ điển Thiều Chửu

① Chim hồng. Một loài chim ở ven nước, to hơn con mòng, lưng và cổ màu tro, cánh đen bụng trắng, mỏ dẹp, chân ngắn, khi bay sắp thành hàng. Hồng là con nhạn lớn.
② Lớn, cùng nghĩa với chữ hồng . Như hồng hi phúc lớn.
③ Họ Hồng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (động) Ngỗng trời, chim hồng;
② Lớn (dùng như , bộ ): Phúc lớn.【】 hồng đồ [hóngtú] Kế hoạch lớn: Kế hoạch lớn phát triển nền kinh tế. Cv. ;
③ [Hóng] (Họ) Hồng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con vịt trời — To lớn — Mạnh mẽ.

Từ ghép 9

hoa, hóa
huā ㄏㄨㄚ, huá ㄏㄨㄚˊ, Huà ㄏㄨㄚˋ

hoa

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đẹp
2. quầng trăng, quầng mặt trời
3. người Trung Quốc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trung Quốc, viết tắt của "Hoa Hạ" tên nước Tàu thời cổ.
2. (Danh) Vầng sáng, quầng sáng. ◎ Như: "quang hoa" vầng sáng.
3. (Danh) Vẻ tươi tốt, xinh đẹp. ◎ Như: "niên hoa" tuổi thanh xuân, "thiều hoa" quang cảnh tươi đẹp.
4. (Danh) Văn sức, vẻ đẹp bên ngoài. ◎ Như: "phác thật vô hoa" mộc mạc không văn sức.
5. (Danh) Phần tinh yếu của sự vật, tinh túy. ◎ Như: "tinh hoa" . ◇ Hàn Dũ : "Hàm anh trớ hoa" (Tiến học giải ) Bao hàm tinh hoa.
6. (Danh) Phấn để trang sức. ◎ Như: "duyên hoa" phấn sáp.
7. (Danh) Hoa của cây cỏ. § Cũng như "hoa" . ◎ Như: "xuân hoa thu thật" hoa mùa xuân trái mùa thu.
8. (Tính) Thuộc về Trung Quốc. ◎ Như: "Hoa ngữ" tiếng Hoa, "Hoa kiều" người Hoa ở xứ ngoài Trung Quốc.
9. (Tính) Tốt đẹp, rực rỡ. ◎ Như: "hoa lệ" rực rỡ, lộng lẫy, "hoa mĩ" xinh đẹp.
10. (Tính) Chỉ vụ bề ngoài, không chuộng sự thực. ◎ Như: "hoa ngôn" lời hão, lời không thật.
11. (Tính) Phồn thịnh. ◎ Như: "phồn hoa" náo nhiệt, đông đúc, "vinh hoa" giàu sang, vẻ vang.
12. (Tính) Bạc, trắng (tóc). ◎ Như: "hoa phát" tóc bạc.
13. Một âm là "hóa". (Danh) "Hóa Sơn" .
14. (Danh) Họ "Hóa".

Từ điển Thiều Chửu

① Nước Tàu. Nước Tàu tự gọi là Trung Hoa , người Tàu là Hoa nhân .
② Màu mỡ, rực rỡ. Phàm sự gì hiện rõ ra đều gọi là hoa. Như quang hoa , vinh hoa , v.v.
③ Văn sức, cái để trang sức bề ngoài cũng gọi là hoa. Như hoa lệ , hoa mĩ , v.v. Xa phí cũng gọi là xa hoa , son phấn màu mỡ gọi là duyên hoa , nhà cửa sơn đỏ gọi là hoa ốc , v.v. Chỉ vụ bề ngoài không chuộng sự thực gọi là phù hoa , phồn hoa , v.v. đều là cái nghĩa trang sức bề ngoài cả.
④ Tinh hoa. Văn từ hay gọi là hàm anh trớ hoa bao hàm chất tinh hoa, v.v.
⑤ Có tài nổi tiếng. Như tài hoa , thanh hoa , v.v.
⑥ Rực rỡ. Như thiều hoa bóng mặt trời mùa xuân, cảnh sắc bốn mùa gọi là vật hoa hay tuế hoa , v.v. Khen cái tuổi trẻ của người gọi là niên hoa , chỗ đô hội nhiệt náo gọi là kinh hoa , v.v.
⑦ Tóc bạc gọi là hoa phát .
⑧ Cùng nghĩa với chữ hoa .
⑨ Một âm là hóa. Núi Hóa sơn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lộng lẫy, đẹp.【】hoa lệ [huálì] Hoa lệ, đẹp đẽ và rực rỡ, lộng lẫy: Quần áo đẹp đẽ và rực rỡ; 殿 Cung điện lộng lẫy;
② [Huá] Trung Quốc, Hoa, Trung Hoa, nước Tàu: Đoàn đại biểu qua thăm Trung Quốc; Hoa Nam, miền nam Trung Hoa Xem [hua], [huà].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Núi Hoa Sơn (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc);
② (Họ) Hoa Xem [hua], [huá].

Từ điển Trần Văn Chánh

(cũ) Như [hua] Xem [huá], [huà].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ nước Trung Hoa — Đẹp đẽ, đẹp lộng lẫy, rực rỡ — Vẻ vang, vinh hiển — Tóc bạc trắng.

Từ ghép 29

hóa

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trung Quốc, viết tắt của "Hoa Hạ" tên nước Tàu thời cổ.
2. (Danh) Vầng sáng, quầng sáng. ◎ Như: "quang hoa" vầng sáng.
3. (Danh) Vẻ tươi tốt, xinh đẹp. ◎ Như: "niên hoa" tuổi thanh xuân, "thiều hoa" quang cảnh tươi đẹp.
4. (Danh) Văn sức, vẻ đẹp bên ngoài. ◎ Như: "phác thật vô hoa" mộc mạc không văn sức.
5. (Danh) Phần tinh yếu của sự vật, tinh túy. ◎ Như: "tinh hoa" . ◇ Hàn Dũ : "Hàm anh trớ hoa" (Tiến học giải ) Bao hàm tinh hoa.
6. (Danh) Phấn để trang sức. ◎ Như: "duyên hoa" phấn sáp.
7. (Danh) Hoa của cây cỏ. § Cũng như "hoa" . ◎ Như: "xuân hoa thu thật" hoa mùa xuân trái mùa thu.
8. (Tính) Thuộc về Trung Quốc. ◎ Như: "Hoa ngữ" tiếng Hoa, "Hoa kiều" người Hoa ở xứ ngoài Trung Quốc.
9. (Tính) Tốt đẹp, rực rỡ. ◎ Như: "hoa lệ" rực rỡ, lộng lẫy, "hoa mĩ" xinh đẹp.
10. (Tính) Chỉ vụ bề ngoài, không chuộng sự thực. ◎ Như: "hoa ngôn" lời hão, lời không thật.
11. (Tính) Phồn thịnh. ◎ Như: "phồn hoa" náo nhiệt, đông đúc, "vinh hoa" giàu sang, vẻ vang.
12. (Tính) Bạc, trắng (tóc). ◎ Như: "hoa phát" tóc bạc.
13. Một âm là "hóa". (Danh) "Hóa Sơn" .
14. (Danh) Họ "Hóa".

Từ điển Thiều Chửu

① Nước Tàu. Nước Tàu tự gọi là Trung Hoa , người Tàu là Hoa nhân .
② Màu mỡ, rực rỡ. Phàm sự gì hiện rõ ra đều gọi là hoa. Như quang hoa , vinh hoa , v.v.
③ Văn sức, cái để trang sức bề ngoài cũng gọi là hoa. Như hoa lệ , hoa mĩ , v.v. Xa phí cũng gọi là xa hoa , son phấn màu mỡ gọi là duyên hoa , nhà cửa sơn đỏ gọi là hoa ốc , v.v. Chỉ vụ bề ngoài không chuộng sự thực gọi là phù hoa , phồn hoa , v.v. đều là cái nghĩa trang sức bề ngoài cả.
④ Tinh hoa. Văn từ hay gọi là hàm anh trớ hoa bao hàm chất tinh hoa, v.v.
⑤ Có tài nổi tiếng. Như tài hoa , thanh hoa , v.v.
⑥ Rực rỡ. Như thiều hoa bóng mặt trời mùa xuân, cảnh sắc bốn mùa gọi là vật hoa hay tuế hoa , v.v. Khen cái tuổi trẻ của người gọi là niên hoa , chỗ đô hội nhiệt náo gọi là kinh hoa , v.v.
⑦ Tóc bạc gọi là hoa phát .
⑧ Cùng nghĩa với chữ hoa .
⑨ Một âm là hóa. Núi Hóa sơn .
quynh, quýnh
jiǒng ㄐㄩㄥˇ

quynh

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kéo ra, rút ra thật nhanh — Một âm là Quýnh. Xem Quýnh.

quýnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

mặc lồng ra ngoài

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Áo choàng một lớp. ◎ Như: "ý cẩm thượng quýnh" áo gấm phủ ngoài một cái áo vải đơn nữa, ý nói bậc quân tử giữ đức trong lòng không để lộ ra ngoài.

Từ điển Thiều Chửu

① Mặc lồng, như ý cẩm thượng quýnh áo gấm chuộng mặc lồng, nghĩa là mặc áo gấm trong ngoài mặc phủ một cái áo đơn nữa.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mặc lồng, mặc thêm lớp áo ngoài: Áo gấm chuộng mặc lồng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chiếc áo đơn, may một lần vải — Một âm là Quynh. Xem Quynh.
thọ, thụ
shù ㄕㄨˋ

thọ

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây: Cây đào; Cây sân chẳng biết người đi hết (Sầm Tham: Sơn phòng xuân sự);
② Trồng: Kế trăm năm không gì bằng trồng người (gây dựng nhân tài);
③ Dựng: Dựng bia;
④ (văn) Tấm bình phong che cửa.

thụ

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái cây

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây. ◇ Sầm Tham : "Đình thụ bất tri nhân khứ tận, Xuân lai hoàn phát cựu thì hoa" , (San phòng xuân sự ) Cây sân chẳng biết người đi hết, Xuân tới hoa xưa vẫn nở đều.
2. (Danh) Bình phong che cửa. ◇ Luận Ngữ : "Bang quân thụ tắc môn" (Bát dật ) Vua dựng bình phong che cửa.
3. (Động) Trồng trọt. ◎ Như: "thập niên thụ mộc, bách niên thụ nhân" , (chỉ cần) mười năm trồng nên cây, (phải cần tới) một trăm năm mới đào tạo nên người.
4. (Động) Dựng nên, kiến lập. ◎ Như: "kiến thụ" sáng lập. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim Hán thất lăng trì, hải vũ điên phúc, thụ công lập nghiệp, chánh tại thử thì" , , , (Đệ thập nhất hồi) Nay vận Hán đã suy tàn, đất nước rối loạn, dựng công lập nghiệp, chính ở lúc này.

Từ điển Thiều Chửu

① Cây.
② Cái bình phong che cửa, như bang quân thụ tắc môn vua dựng bình phong che cửa.
③ Trồng trọt (trồng tỉa).
④ Thụ lập (dựng nên), như kiến thụ sáng lập hết thảy các cái.
⑤ Tên số vật.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây: Cây đào; Cây sân chẳng biết người đi hết (Sầm Tham: Sơn phòng xuân sự);
② Trồng: Kế trăm năm không gì bằng trồng người (gây dựng nhân tài);
③ Dựng: Dựng bia;
④ (văn) Tấm bình phong che cửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây. Cây cối. Td: Cổ thụ — Trồng cây — Dựng nên. Đặt ra — Cái chân giường.

Từ ghép 17

đấu
dòu ㄉㄡˋ

đấu

phồn thể

Từ điển phổ thông

tranh đấu

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như "đấu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Chiến tranh, đánh nhau, dùng sức mà tranh hơn nhau gọi là đấu.
② Ganh tị. Phàm những sự tranh hơn nhau đều gọi là đấu cả. Như đấu trí , đấu pháp nghĩa là dùng trí dùng phép mà tranh hơn nhau. Tục viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đánh nhau: Đánh nhau bằng giáo mác, gậy gộc; Đấm đá nhau; Chọi bò, chọi trâu; Chọi gà, đá gà; Chọi dế, đá dế; Đấu trí; Cãi nhau; Đánh bài; Đấu không lại hắn;
② Ghép lại với nhau: Ghép mộng; Cái áo cộc này ghép bằng các thứ vải hoa. Xem [dôu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gặp nhau — Tranh hơn thua — Đánh nhau.

Từ ghép 11

hướng, hưởng
xiàng ㄒㄧㄤˋ

hướng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hướng, phía
2. hướng vào, nhằm vào

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngoảnh về. § Thông "hướng" .
2. (Động) Theo về, nghiêng về. ◇ Sử Kí : "Tuy bất năng chí, nhiên tâm hưởng vãng chi" , (Khổng Tử thế gia ) Dù không đến được, nhưng lòng nghiêng theo cả.
3. (Động) Dẫn dắt, dẫn đạo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Hướng dẫn;
② Hướng về (như , bộ );
③ Như (bộ ), (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xoay về, thiên về. Như chữ Hướng — Một âm là Hưởng.

Từ ghép 6

hưởng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngoảnh về. § Thông "hướng" .
2. (Động) Theo về, nghiêng về. ◇ Sử Kí : "Tuy bất năng chí, nhiên tâm hưởng vãng chi" , (Khổng Tử thế gia ) Dù không đến được, nhưng lòng nghiêng theo cả.
3. (Động) Dẫn dắt, dẫn đạo.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ hướng nghĩa là ngoảnh về, là đối với.
② Ðời xưa dùng như chữ , .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Hướng dẫn;
② Hướng về (như , bộ );
③ Như (bộ ), (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Hưởng và Hưởng — Một âm là Hướng.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.