cạnh
jìng ㄐㄧㄥˋ

cạnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mạnh, khỏe
2. ganh đua

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tranh luận. ◇ Nhan Chi Thôi : "Tiền tại Tu văn lệnh tào, hữu San Đông học sĩ dữ Quan Trung thái sử cạnh lịch" , (Tỉnh sự ) Trước ở bộ quan Tu văn, có Sơn Đông học sĩ cùng với Quan Trung thái sử tranh luận về lịch.
2. (Động) Tranh đua. ◎ Như: "cạnh tranh" tranh đua. ◇ Ngô Thì Nhậm : "Quế lan tất hạ cạnh phu phân" (Tân niên cung hạ nghiêm thân ) Cây quế hoa lan dưới gối đua nở thơm tho.
3. (Danh) Lòng muốn tranh mạnh cầu thắng. ◇ Thi Kinh : "Bỉnh tâm vô cạnh" (Đại nhã , Tang nhu ) Giữ lòng không có ý đua tranh.
4. (Tính) Mạnh, cường thịnh. ◎ Như: "hùng tâm cạnh khí" tâm khí hùng mạnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Mạnh, như hùng tâm cạnh khí tâm khí hùng mạnh.
② Ganh, như cạnh tranh ganh đua.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đua, ganh đua, cạnh tranh: Đua tranh, cạnh tranh;
② (văn) Mạnh: Tâm khí hùng mạnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đua tranh, dành giựt — Mạnh mẽ.

Từ ghép 14

tụng
sòng ㄙㄨㄥˋ

tụng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đọc to và rõ
2. tụng kinh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngâm, đọc. ◎ Như: "lãng tụng" đọc rành rọt.
2. (Động) Khen ngợi. § Thông "tụng" . ◎ Như: "xưng tụng" ca ngợi.
3. (Động) Kể, thuật, nói lại. ◇ Mạnh Tử : "Tụng Nghiêu chi ngôn" (Cáo tử hạ ) Thuật lại lời của vua Nghiêu.
4. (Động) Thuộc lòng. ◎ Như: "bội tụng" đọc thuộc lòng. ◇ Đỗ Phủ : "Quần thư vạn quyển thường ám tụng" (Khả thán ) Hàng vạn cuốn sách thường thầm đọc thuộc lòng.
5. (Động) Oán trách.
6. (Danh) Bài tụng, thơ văn. ◇ Thi Kinh : "Gia Phụ tác tụng" (Tiểu nhã , Tiết nam san ) (Đại phu) Gia Phụ làm thơ văn.
7. (Phó) Công khai. § Thông "tụng" . ◎ Như: "tụng ngôn" nói công khai. § Cũng như "công ngôn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tụng rành rọt, đọc sách lên giọng cho rành rọt gọi là tụng.
② Khen ngợi, như xưng tụng
③ Bài tụng, như bài thơ.
④ Oán trách.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đọc, ngâm: Ngâm thơ, đọc thơ; Bình thơ;
② Kể, nói lại;
③ (văn) Khen ngợi: Xưng tụng, ca ngợi;
④ (văn) Bài tụng;
⑤ (văn) Oán trách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đọc lớn tiếng.

Từ ghép 6

chúc
zhǔ ㄓㄨˇ

chúc

phồn thể

Từ điển phổ thông

dặn dò

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dặn bảo, ủy thác. ◇ Tô Mạn Thù : "Ngô chủ nhân đại bệnh tân sái, y giả chúc vật kiến khách" , (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Chủ nhân tôi bệnh nặng vừa mới khỏi, thầy thuốc dặn rằng không nên tiếp khách.
2. (Động) Mong cầu.

Từ điển Thiều Chửu

① Dặn bảo.

Từ điển Trần Văn Chánh

Dặn (dò), gởi, giao phó, (di) chúc: Căn dặn, dặn dò; Di chúc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dặn dò.

Từ ghép 6

bí, bỉ, phí, phất, phỉ
bì ㄅㄧˋ, fèi ㄈㄟˋ

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Ấp Bí (thời Xuân thu, Trung Quốc, nay thuộc huyện Bí ở tỉnh Sơn Đông).

bỉ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiêu tiền. ◎ Như: "hoa phí" tiêu tiền.
2. (Động) Mất, hao tổn. ◎ Như: "phí lực" hao sức. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tào binh thập thất vạn, nhật phí lương thực hạo đại" , (Đệ thập thất hồi) Quân Tào (Tháo) mười bảy vạn, mỗi ngày lương thực tốn rất nhiều.
3. (Động) Lãng phí, hoang phí. ◎ Như: "phí tiền" hoang phí tiền, "phí thì" lãng phí thì giờ.
4. (Tính) Phiền toái, phiền phức, phiền hà. ◎ Như: "phí sự" chuyện rầy rà. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhược thải trí biệt xứ địa phương khứ, na canh phí sự, thả đảo bất thành thể thống" , , (Đệ thập lục hồi) Nếu chọn nơi khác, lại thêm phiền toái, mà chưa chắc đã ra thể thống gì.
5. (Danh) Tiền tiêu dùng. ◎ Như: "kinh phí" món tiêu dùng. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã đẳng minh nhật hạ san, đãn đắc đa thiểu, tận tống dữ ca ca tác lộ phí" , , (Đệ ngũ hồi) Chúng em ngày mai xuống núi, kiếm được bao nhiêu, xin biếu anh hết để làm lộ phí.
6. (Danh) Họ "Phí".
7. Một âm là "bỉ". (Danh) Tên một ấp của nước "Lỗ" về đời Xuân Thu.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiêu phí.
② Kinh phí món tiêu dùng.
③ Phiền phí, tiêu dùng quá độ gọi là phí.
④ Hao tổn, như phí lực hao sức.
⑤ Một âm là bỉ, tên một ấp của nước Lỗ về đời Xuân Thu.

phí

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chi phí, lệ phí, tiêu phí
2. phí phạm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiêu tiền. ◎ Như: "hoa phí" tiêu tiền.
2. (Động) Mất, hao tổn. ◎ Như: "phí lực" hao sức. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tào binh thập thất vạn, nhật phí lương thực hạo đại" , (Đệ thập thất hồi) Quân Tào (Tháo) mười bảy vạn, mỗi ngày lương thực tốn rất nhiều.
3. (Động) Lãng phí, hoang phí. ◎ Như: "phí tiền" hoang phí tiền, "phí thì" lãng phí thì giờ.
4. (Tính) Phiền toái, phiền phức, phiền hà. ◎ Như: "phí sự" chuyện rầy rà. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhược thải trí biệt xứ địa phương khứ, na canh phí sự, thả đảo bất thành thể thống" , , (Đệ thập lục hồi) Nếu chọn nơi khác, lại thêm phiền toái, mà chưa chắc đã ra thể thống gì.
5. (Danh) Tiền tiêu dùng. ◎ Như: "kinh phí" món tiêu dùng. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã đẳng minh nhật hạ san, đãn đắc đa thiểu, tận tống dữ ca ca tác lộ phí" , , (Đệ ngũ hồi) Chúng em ngày mai xuống núi, kiếm được bao nhiêu, xin biếu anh hết để làm lộ phí.
6. (Danh) Họ "Phí".
7. Một âm là "bỉ". (Danh) Tên một ấp của nước "Lỗ" về đời Xuân Thu.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiêu phí.
② Kinh phí món tiêu dùng.
③ Phiền phí, tiêu dùng quá độ gọi là phí.
④ Hao tổn, như phí lực hao sức.
⑤ Một âm là bỉ, tên một ấp của nước Lỗ về đời Xuân Thu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Tiền) chi phí, phí tổn: Tiền điện tiền nước; Tiền thuốc men chữa bệnh; Khỏi phải trả tiền;
② Tiêu phí, tiêu tốn, chi tiêu;
③ Chi tiêu quá độ, lãng phí, hoang phí;
④ Tốn (công, sức): Tốn mất nửa ngày mới làm xong;
⑤ [Fèi] (Họ) Phí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiêu dùng — Số tiền tiêu dùng — Hao tốn tiền của — Ta còn hiểu là dùng quá độ, không tiếc.

Từ ghép 39

phất

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm ngược lại.Ngang ngược — Cũng dùng như chữ Phất — Các âm khác là Bí, Phí, Phỉ. Xem các âm này.

phỉ

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họ người — Các âm khác là Bí, Phất, Phí. Xem các âm này.
soát, toán, toản, tuyến, tuyển
suàn ㄙㄨㄢˋ, xuǎn ㄒㄩㄢˇ, xuàn ㄒㄩㄢˋ

soát

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kim soát : Danh từ đo trọng lượng vàng bạc thời cổ, có nghĩa là nặng hơn nửa lạng — Các âm khác Toán, Tuyến, Tuyển. Xem các âm này.

toán

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đếm số. Tính số. Như chữ Toán — Các âm khác là Soát, Tuyển, Tuyển. Xem các âm này.

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Biếm, phóng trục.
2. (Động) Sai đi, phái khiển.
3. (Động) Chọn, lựa. ◎ Như: "tuyển trạch" chọn lựa. ◇ Lễ Kí : "Tuyển hiền dữ năng" (Lễ vận ) Chọn người hiền và người có tài năng.
4. (Động) Vào, tiến nhập.
5. (Danh) Sách gồm những tác phẩm chọn lọc. ◎ Như: "thi tuyển" , "văn tuyển" .
6. (Danh) Người tài giỏi đã được kén chọn, tuyển bạt. ◎ Như: "nhất thì chi tuyển" nhân tài kiệt xuất đương thời.
7. (Danh) Đức hạnh.
8. (Danh) Bầu cử. ◎ Như: "phổ tuyển" phổ thông đầu phiếu.
9. (Danh) Một lát, khoảnh khắc.
10. (Tính) Đã được chọn lựa kĩ. ◇ Sử Kí : "Đắc tuyển binh bát vạn nhân, tiến binh kích Tần quân" , (Ngụy Công Tử truyện ) Được tám vạn binh chọn lọc, tiến binh đánh quân Tần.
11. (Tính) Chỉnh tề.
12. (Phó) Khắp, hết, tận.
13. Một âm là "tuyến". (Động) Khảo hạch tài năng, chọn lựa rồi cất cử quan chức, gọi là "thuyên tuyến" .
14. (Danh) Chỉ cơ cấu phụ trách thuyên tuyển quan lại.
15. Một âm là "toản". (Danh) Từ số: Vạn. § Có thuyết cho mười tỉ là "toản".

tuyến

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Biếm, phóng trục.
2. (Động) Sai đi, phái khiển.
3. (Động) Chọn, lựa. ◎ Như: "tuyển trạch" chọn lựa. ◇ Lễ Kí : "Tuyển hiền dữ năng" (Lễ vận ) Chọn người hiền và người có tài năng.
4. (Động) Vào, tiến nhập.
5. (Danh) Sách gồm những tác phẩm chọn lọc. ◎ Như: "thi tuyển" , "văn tuyển" .
6. (Danh) Người tài giỏi đã được kén chọn, tuyển bạt. ◎ Như: "nhất thì chi tuyển" nhân tài kiệt xuất đương thời.
7. (Danh) Đức hạnh.
8. (Danh) Bầu cử. ◎ Như: "phổ tuyển" phổ thông đầu phiếu.
9. (Danh) Một lát, khoảnh khắc.
10. (Tính) Đã được chọn lựa kĩ. ◇ Sử Kí : "Đắc tuyển binh bát vạn nhân, tiến binh kích Tần quân" , (Ngụy Công Tử truyện ) Được tám vạn binh chọn lọc, tiến binh đánh quân Tần.
11. (Tính) Chỉnh tề.
12. (Phó) Khắp, hết, tận.
13. Một âm là "tuyến". (Động) Khảo hạch tài năng, chọn lựa rồi cất cử quan chức, gọi là "thuyên tuyến" .
14. (Danh) Chỉ cơ cấu phụ trách thuyên tuyển quan lại.
15. Một âm là "toản". (Danh) Từ số: Vạn. § Có thuyết cho mười tỉ là "toản".

Từ điển Thiều Chửu

① Chọn. Tới trong số nhiều mà kén chọn lấy một số tốt đẹp gọi là tuyển. Như tinh tuyển chọn kĩ. Người hay vật gì đã kén chọn rồi cũng gọi là tuyển.
② Lọc chọn các bài văn của cổ nhân đóng thành từng quyển cũng gọ là tuyển. Như Lương Chiêu Minh thái tử Tiêu Thống có dọn một bộ văn tuyển ba mươi quyển, về sau cứ bắt chước lối ấy mà lựa chọn văn thơ, tục gọi là tuyển thể .
③ Thiểu tuyển chốc lát (thí nữa).
④ Một âm là tuyến. Chức quan do bộ chọn rồi cử lên gọi là tuyến.

tuyển

phồn thể

Từ điển phổ thông

chọn lựa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Biếm, phóng trục.
2. (Động) Sai đi, phái khiển.
3. (Động) Chọn, lựa. ◎ Như: "tuyển trạch" chọn lựa. ◇ Lễ Kí : "Tuyển hiền dữ năng" (Lễ vận ) Chọn người hiền và người có tài năng.
4. (Động) Vào, tiến nhập.
5. (Danh) Sách gồm những tác phẩm chọn lọc. ◎ Như: "thi tuyển" , "văn tuyển" .
6. (Danh) Người tài giỏi đã được kén chọn, tuyển bạt. ◎ Như: "nhất thì chi tuyển" nhân tài kiệt xuất đương thời.
7. (Danh) Đức hạnh.
8. (Danh) Bầu cử. ◎ Như: "phổ tuyển" phổ thông đầu phiếu.
9. (Danh) Một lát, khoảnh khắc.
10. (Tính) Đã được chọn lựa kĩ. ◇ Sử Kí : "Đắc tuyển binh bát vạn nhân, tiến binh kích Tần quân" , (Ngụy Công Tử truyện ) Được tám vạn binh chọn lọc, tiến binh đánh quân Tần.
11. (Tính) Chỉnh tề.
12. (Phó) Khắp, hết, tận.
13. Một âm là "tuyến". (Động) Khảo hạch tài năng, chọn lựa rồi cất cử quan chức, gọi là "thuyên tuyến" .
14. (Danh) Chỉ cơ cấu phụ trách thuyên tuyển quan lại.
15. Một âm là "toản". (Danh) Từ số: Vạn. § Có thuyết cho mười tỉ là "toản".

Từ điển Thiều Chửu

① Chọn. Tới trong số nhiều mà kén chọn lấy một số tốt đẹp gọi là tuyển. Như tinh tuyển chọn kĩ. Người hay vật gì đã kén chọn rồi cũng gọi là tuyển.
② Lọc chọn các bài văn của cổ nhân đóng thành từng quyển cũng gọ là tuyển. Như Lương Chiêu Minh thái tử Tiêu Thống có dọn một bộ văn tuyển ba mươi quyển, về sau cứ bắt chước lối ấy mà lựa chọn văn thơ, tục gọi là tuyển thể .
③ Thiểu tuyển chốc lát (thí nữa).
④ Một âm là tuyến. Chức quan do bộ chọn rồi cử lên gọi là tuyến.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tuyển lựa, chọn lọc, lựa chọn: Chọn giống; Văn tuyển, tập văn chọn lọc;
② Tuyển, bầu, bầu cử: Tổng tuyển cử; Ứng cử.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lựa chọn. Đoạn trường tân thanh : » Nghiêm quân tuyển tướng sẵn sàng «.

Từ ghép 28

giới thiệu

phồn thể

Từ điển phổ thông

giới thiệu

Từ điển trích dẫn

1. Truyền lời, truyền tiếp lời đi cho mọi người cùng biết. § Ngày xưa, người truyền lời khách chủ gọi là "giới" ; "thiệu" nghĩa là: kế theo, tiếp tục. ◇ Lễ Kí : "Giới thiệu nhi truyền mệnh" (Sính nghĩa ).
2. Đứng giữa mà giao tiếp với hai bên, làm cho hai bên quen biết nhau, làm cho có quan hệ. ◇ La Đại Kinh : "Nam Hiên vị chi giới thiệu, sổ nguyệt nãi đắc kiến" , (Hạc lâm ngọc lộ , Quyển ngũ) Nam Hiên giới thiệu cho người ấy, vài tháng thì được gặp mặt.
3. Đưa ra hoặc đem lại người mới hoặc sự vật mới. ◎ Như: "tha chánh tại giới thiệu nhất chủng tân sản phẩm" .
4. Làm cho hiểu rõ hoặc quen thuộc. ◎ Như: "giới thiệu kinh nghiệm" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng giữa mà giao tiếp với hai bên, làm cho hai bên quen biết nhau.
lệ, thế, đại, đệ
dài ㄉㄞˋ, dì ㄉㄧˋ, tì ㄊㄧˋ

lệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: đường lệ )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên khác của cây "thường lệ" hay cây "đường lệ" (còn viết là ).
2. (Danh) Em. § Thông "đệ" . ◇ Thi Kinh : có thơ "Thường lệ" nói anh em ăn uống vui vầy. Vì thế tục mượn làm chữ "đệ". ◎ Như: "hiền lệ" .
3. (Danh) Họ "Lệ".
4. Một âm là "đại". (Tính) Chỉnh tề, khuôn phép. ◇ Lí Hoa : "Mục mục đại đại, quân thần chi gian" , (Điếu cổ chiến trường văn ) Cung kính uy nghi, trong chốn vua tôi.
5. Lại một âm là "thế". (Phó) Thông suốt. ◇ Hán Thư : "Vạn vật lệ thông" (Luật lịch chí ) Muôn vật thông suốt.

Từ điển Thiều Chửu

① Cây thương lệ , cây đường lệ .
② Em, cùng nghĩa như chữ đệ . Kinh Thi có thơ Thường lệ nói anh em ăn uống vui vầy, vì thế tục mượn làm chữ đệ.
③ Một âm là đại. Chỉnh tề, tả cái vẻ khuôn phép.
④ Lại một âm là thế. Thông suốt.

Từ ghép 1

thế

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên khác của cây "thường lệ" hay cây "đường lệ" (còn viết là ).
2. (Danh) Em. § Thông "đệ" . ◇ Thi Kinh : có thơ "Thường lệ" nói anh em ăn uống vui vầy. Vì thế tục mượn làm chữ "đệ". ◎ Như: "hiền lệ" .
3. (Danh) Họ "Lệ".
4. Một âm là "đại". (Tính) Chỉnh tề, khuôn phép. ◇ Lí Hoa : "Mục mục đại đại, quân thần chi gian" , (Điếu cổ chiến trường văn ) Cung kính uy nghi, trong chốn vua tôi.
5. Lại một âm là "thế". (Phó) Thông suốt. ◇ Hán Thư : "Vạn vật lệ thông" (Luật lịch chí ) Muôn vật thông suốt.

Từ điển Thiều Chửu

① Cây thương lệ , cây đường lệ .
② Em, cùng nghĩa như chữ đệ . Kinh Thi có thơ Thường lệ nói anh em ăn uống vui vầy, vì thế tục mượn làm chữ đệ.
③ Một âm là đại. Chỉnh tề, tả cái vẻ khuôn phép.
④ Lại một âm là thế. Thông suốt.

đại

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên khác của cây "thường lệ" hay cây "đường lệ" (còn viết là ).
2. (Danh) Em. § Thông "đệ" . ◇ Thi Kinh : có thơ "Thường lệ" nói anh em ăn uống vui vầy. Vì thế tục mượn làm chữ "đệ". ◎ Như: "hiền lệ" .
3. (Danh) Họ "Lệ".
4. Một âm là "đại". (Tính) Chỉnh tề, khuôn phép. ◇ Lí Hoa : "Mục mục đại đại, quân thần chi gian" , (Điếu cổ chiến trường văn ) Cung kính uy nghi, trong chốn vua tôi.
5. Lại một âm là "thế". (Phó) Thông suốt. ◇ Hán Thư : "Vạn vật lệ thông" (Luật lịch chí ) Muôn vật thông suốt.

Từ điển Thiều Chửu

① Cây thương lệ , cây đường lệ .
② Em, cùng nghĩa như chữ đệ . Kinh Thi có thơ Thường lệ nói anh em ăn uống vui vầy, vì thế tục mượn làm chữ đệ.
③ Một âm là đại. Chỉnh tề, tả cái vẻ khuôn phép.
④ Lại một âm là thế. Thông suốt.

đệ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên khác của cây "thường lệ" hay cây "đường lệ" (còn viết là ).
2. (Danh) Em. § Thông "đệ" . ◇ Thi Kinh : có thơ "Thường lệ" nói anh em ăn uống vui vầy. Vì thế tục mượn làm chữ "đệ". ◎ Như: "hiền lệ" .
3. (Danh) Họ "Lệ".
4. Một âm là "đại". (Tính) Chỉnh tề, khuôn phép. ◇ Lí Hoa : "Mục mục đại đại, quân thần chi gian" , (Điếu cổ chiến trường văn ) Cung kính uy nghi, trong chốn vua tôi.
5. Lại một âm là "thế". (Phó) Thông suốt. ◇ Hán Thư : "Vạn vật lệ thông" (Luật lịch chí ) Muôn vật thông suốt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Em, đệ (như , bộ ): Hiền đệ;
② Cây đường đệ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thông suốt, không bị ngăn trở — Cũng dùng như chữ Đệ .
ta, tá
sā ㄙㄚ, suò ㄙㄨㄛˋ, xiē ㄒㄧㄝ

ta

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ít ỏi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lượng từ: một ít. ◇ Thủy hử truyện : "Lão nhi hòa giá tiểu tư thượng nhai lai mãi liễu ta tiên ngư, nộn kê" , (Đệ tứ hồi) Ồng già và đứa ở ra phố mua một ít cá tươi, gà giò.
2. (Phó) Ít, chút xíu. ◎ Như: "ta vi" chút ít. ◇ Thủy hử truyện : "Thành lí, tịnh vô ta động tĩnh" , (Đệ tứ thập nhất hồi) Trong thành, không có chút động tĩnh gì cả.
3. (Phó) Dùng sau hình dung từ, biểu thị so sánh, hơn kém. ◎ Như: "đa ta" nhiều hơn chút, "dung dị ta" dung dị hơn.
4. Một âm là "tá". (Trợ) Dùng ở cuối câu, biểu thị thương cảm. ◇ Khuất Nguyên : "Bàng dương vô sở ỷ, Quảng đại vô sở cực tá!" , (Chiêu hồn ) Quanh co không biết nương tựa vào đâu, Rộng bao la không biết đâu là cùng!

Từ điển Thiều Chửu

① Ít, như nhất ta một ít.
② Một âm là tá, dùng làm trợ ngữ, dùng ở cuối câu thơ thương cảm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Một số, một vài, phần nào, ít nhiều, chút ít: Đi mua một số sách; Còn một vài người chưa đến; Đã có ảnh hưởng phần nào;
② Đặt sau chữ "", biểu thị ý rất nhiều: Chế tạo được rất nhiều xe hơi;
③ Đặt sau tính từ, chỉ mức độ so sánh tương đối: Bệnh có phần nhẹ hơn; , Học kĩ hơn, sẽ hiểu sâu hơn;
④ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị sự đình đốn, đồng thời có tác dụng thư hoãn ngữ khí: Bứng chín ngàn cây đấy (Khuất Nguyên: Chiêu hồn).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chút ít. Một chút — Một âm là Tá. Xem Tá.

Từ ghép 9

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lượng từ: một ít. ◇ Thủy hử truyện : "Lão nhi hòa giá tiểu tư thượng nhai lai mãi liễu ta tiên ngư, nộn kê" , (Đệ tứ hồi) Ồng già và đứa ở ra phố mua một ít cá tươi, gà giò.
2. (Phó) Ít, chút xíu. ◎ Như: "ta vi" chút ít. ◇ Thủy hử truyện : "Thành lí, tịnh vô ta động tĩnh" , (Đệ tứ thập nhất hồi) Trong thành, không có chút động tĩnh gì cả.
3. (Phó) Dùng sau hình dung từ, biểu thị so sánh, hơn kém. ◎ Như: "đa ta" nhiều hơn chút, "dung dị ta" dung dị hơn.
4. Một âm là "tá". (Trợ) Dùng ở cuối câu, biểu thị thương cảm. ◇ Khuất Nguyên : "Bàng dương vô sở ỷ, Quảng đại vô sở cực tá!" , (Chiêu hồn ) Quanh co không biết nương tựa vào đâu, Rộng bao la không biết đâu là cùng!

Từ điển Thiều Chửu

① Ít, như nhất ta một ít.
② Một âm là tá, dùng làm trợ ngữ, dùng ở cuối câu thơ thương cảm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Một số, một vài, phần nào, ít nhiều, chút ít: Đi mua một số sách; Còn một vài người chưa đến; Đã có ảnh hưởng phần nào;
② Đặt sau chữ "", biểu thị ý rất nhiều: Chế tạo được rất nhiều xe hơi;
③ Đặt sau tính từ, chỉ mức độ so sánh tương đối: Bệnh có phần nhẹ hơn; , Học kĩ hơn, sẽ hiểu sâu hơn;
④ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị sự đình đốn, đồng thời có tác dụng thư hoãn ngữ khí: Bứng chín ngàn cây đấy (Khuất Nguyên: Chiêu hồn).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng trợ từ dùng cuối câu hỏi. Cung oán ngâm khúc có câu: » Hẳn túc trái làm sao đấy tá « — Một âm là Ta. Xem Ta.
tảo
zǎo ㄗㄠˇ

tảo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. buổi sáng
2. sớm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Buổi sáng. ◎ Như: "đại thanh tảo" sáng tinh mơ, "tòng tảo đáo vãn" từ sáng tới tối.
2. (Danh) Họ "Tảo".
3. (Tính) Thuộc về buổi sáng. ◎ Như: "tảo xan" bữa ăn sáng.
4. (Tính) Sớm, chưa tối. ◎ Như: "thiên sắc hoàn tảo" trời còn sớm.
5. (Tính) Đầu, ban sơ. ◎ Như: "tảo kì" thời kì đầu, "tảo đạo" lúa sớm, lúa chiêm.
6. (Phó) Trước, sớm. ◎ Như: "tảo vi chi bị" phòng bị từ trước, "tha tảo tẩu liễu" anh ấy đã đi sớm rồi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ư thị Tương Vân tảo chấp khởi hồ lai, Đại Ngọc đệ liễu nhất cá đại bôi, mãn châm liễu nhất bôi" , , 滿 (Đệ ngũ thập hồi) Lúc đó Tương Vân đã cầm sẵn bình rượu rồi, Đại Ngọc đem ra một chén lớn, rót đầy một chén.
7. (Phó) Từ lâu. ◎ Như: "thiên sắc khước tảo vãn liễu" trời đã tối từ lâu.

Từ điển Thiều Chửu

① Sớm ngày, như tảo san bữa cơm sớm.
② Trước, như tảo vi chi bị phòng bị sớm trước.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Buổi sáng: Sáng sớm;
② Sớm: Chẳng chóng thì chầy, sớm muộn; Nếu ta sớm nghe theo phu tử thì không đến nỗi thế này (Tả truyện); ? Tướng quân còn muốn đợi gì mà không sớm trừ khử ông ta đi? (Hậu Hán thư).【】tảo vãn [zăowăn] a. Sớm tối: Sớm tối anh ấy đều ở nhà; b. Sớm muộn, chẳng chóng thì chầy: Sớm muộn chúng ta sẽ có ngày gặp nhau;【】tảo dĩ [zăoyê] a. Sớm đã, từ lâu: Tôi đã chuẩn bị từ lâu; Kiểu này đã lỗi thời từ lâu; b. (đph) Trước đây;【】tảo tảo nhi [zăozăor] a. Mau, nhanh: Đã quyết định thì làm cho nhanh; b. Sớm: Có đến thì mai đến cho sớm;
③ Từ lâu, từ trước: Đó là việc từ lâu rồi; Tôi đã chuẩn bị xong từ lâu rồi;
④ Chào (tiếng chào buổi sáng): Chào thầy ạ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buổi sáng sớm — Sớm ( trước giờ ).

Từ ghép 22

tiều
qiáo ㄑㄧㄠˊ

tiều

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. trông trộm, canh giữ
2. xem, nhìn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Coi, xem. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thư thư nhĩ tiều, Bảo ca ca bất thị cấp thư thư lai đạo tạ, cánh thị hựu yếu định hạ minh niên đích đông tây lai liễu" , , 西 (Đệ lục thập thất hồi) Chị xem đấy, anh Bảo đến đây không phải là để cảm ơn chị, mà lại cốt để đặt trước đồ vật sang năm đấy.
2. (Động) Trông trộm. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Công tử đại hát đạo: Thập ma nhân cảm lai tiều yêm cước sắc?" (Triệu Thái Tổ thiên lí tống kinh nương ) Công tử quát lớn: Người nào đây dám lại ngó trộm chân tơ kẽ tóc của ta?

Từ điển Thiều Chửu

① Trông trộm, coi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(khn) Xem, nhìn, coi, trông: Xem sách, đọc sách; Nhìn thấy, trông thấy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn trộm.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.