cẩn
jǐn ㄐㄧㄣˇ

cẩn

phồn thể

Từ điển phổ thông

cẩn thận, không sơ suất

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Cẩn thận, thận trọng. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Cẩn tự chi, thì nhi hiến yên" , (Bộ xà giả thuyết ) Cẩn thận nuôi nó (con rắn), đợi lúc dâng lên vua.
2. (Phó) Kính, xin. ◎ Như: "cẩn bạch" kính bạch, "cẩn trí tạ ý" xin nhận sự cám ơn chân thành.

Từ điển Thiều Chửu

Cẩn thận, cẩn trọng, nghĩa là làm việc để ý kĩ lưỡng không dám coi thường.
② Kính. Như cẩn bạch kính bạch.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cẩn thận, thận trọng, chú ý: Chú ý đề phòng kẻ cắp;
② Xin, kính: Tôi xin thay mặt...; Kính bạch; Xin nhận sự cám ơn chân thành của tôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thận trọng giữ gìn — Kính trọng — Nghiêm cấm.

Từ ghép 9

thận
shèn ㄕㄣˋ

thận

phồn thể

Từ điển phổ thông

thận trọng, cẩn thận

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dè chừng, cẩn thận. ◇ Đỗ Phủ : "Thận vật xuất khẩu tha nhân thư" (Ai vương tôn ) Cẩn thận giữ miệng, (coi chừng) kẻ khác rình dò.
2. (Động) Coi trọng. ◇ Tuân Tử : "Tất tương thận lễ nghi, vụ trung tín nhiên hậu khả" , (Cường quốc ) Ắt phải coi trọng lễ nghi, chuyên chú ở trung tín, thì sau đó mới được.
3. (Phó) Chớ, đừng (dùng với "vật" , "vô" , "vô" ). ◇ Sử Kí : "Cẩn thủ Thành Cao, tắc Hán dục thiêu chiến, thận vật dữ chiến" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hãy giữ Thành Cao cho cẩn mật, nếu quân Hán khiêu chiến, thì chớ đánh nhau với chúng.
4. (Danh) Họ "Thận".

Từ điển Trần Văn Chánh

Cẩn thận, dè chừng: Cẩn thận; Dè chừng lúc ở một mình; Không thể không dè chừng (Mặc tử); Nghe nhiều nhưng điều gì còn nghi ngờ thì tạm để đó, cẩn thận nói ra những phần khác, thì ít có sai lầm (Luận ngữ: Vi chính);
② (văn) Chớ, đừng (dùng kèm với những từ phủ định như để biểu thị sự ngăn cấm hoặc ngăn cản): ! Tấn đem hết binh lực trong nước để cứu Tống, việc của Tống tuy gấp, nhưng chớ có đầu hàng Sở, binh của Tấn nay đã đến rồi! (Sử kí: Trịnh thế gia); Ông chớ có làm rùm beng, tôi đang rình xét nó đây (Tam thủy tiểu độc: Phi Yên truyện).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giữ gìn, không dám coi thường — Coi làm trọng — Suy nghĩ.

Từ ghép 4

cật
jié ㄐㄧㄝˊ

cật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cẩn thận

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thận trọng, cẩn thận.
2. (Động) Xếp đặt, an bài.
3. (Động) Cố gắng, nỗ lực.

Từ điển Thiều Chửu

Cẩn thận.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cẩn thận;
② Cố gắng;
③ Cứng chắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thận trọng — Vững chắc. Bền vững — Dùng sức.
thận
shèn ㄕㄣˋ

thận

giản thể

Từ điển phổ thông

thận trọng, cẩn thận

Từ điển trích dẫn

1. Xem chữ "thận" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ghín, cẩn thận.
② Răn cấm, như thận độc phải răn cấm cẩn thận lúc một mình.
luật, lô, soát, súy, suất
lǜ , lù ㄌㄨˋ, luè ㄌㄩㄝˋ, shuài ㄕㄨㄞˋ

luật

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Noi theo, dựa theo. ◇ Nguyễn Du : "Hồn hề! hồn hề! suất thử đạo" (Phản chiêu hồn ) Hồn ơi! hồn ơi! nếu cứ noi theo lối đó.
2. (Động) Dẫn, mang theo. ◎ Như: "suất lĩnh" dẫn đạo, "suất tử kị tôn" dẫn con và cháu.
3. (Phó) Đại khái, đại thể. ◎ Như: "đại suất" đại khái, "suất giai như thử" đại thể đều như thế cả.
4. (Tính) Hấp tấp, nông nổi. ◎ Như: "khinh suất" không cẩn thận, thiếu thận trọng, "thảo suất" cẩu thả.
5. (Tính) Thẳng thắn, ngay thẳng. ◎ Như: "thản suất" thẳng thắn, "trực suất" ngay thẳng.
6. (Danh) Cái lưới bắt chim.
7. (Danh) Tỉ lệ, mức. ◎ Như: "hiệu suất" hiệu năng, "bách phân suất" tỉ lệ phần trăm.
8. (Danh) Họ "Suất".
9. (Động) Tính toán, kế toán.
10. Một âm là "súy". § Cùng nghĩa với chữ "súy" .
11. Lại một âm là "luật". (Danh) Luật nhất định, tiêu chuẩn. ◎ Như: "toán thuật chi hữu định luật" phép tính có luật nhất định.
12. Một âm nữa là "soát". (Danh) Quả cân sáu lạng.

Từ điển Thiều Chửu

① Noi theo.
② Lĩnh, suất. Như suất tử kị tôn suất con và cháu.
③ Ðại suất cũng như nói đại khái.
④ Làm nên, làm đích.
⑤ Hấp tấp, khinh xuất.
⑥ Tính thẳng, không ưa lời văn hoa phiền phức.
⑦ Cái lưới bắt chim.
⑧ Dùng.
⑨ Một âm là súy. Cùng nghĩa với chữ súy.
⑩ Lại một âm là luật. Luật nhất định, như toán thuật chi hữu định luật phép tính có luật nhất định.
⑪ Một âm nữa là soát. Quả cân sáu lạng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tỉ lệ, suất, mức: Tỉ lệ đi làm; Hiệu suất; Mức tăng nhân khẩu;
② (văn) Tiêu chuẩn, quy cách, luật nhất định: Thuật toán có luật nhất định; Người có công đánh trận, đều ban cho tước vị cao theo tiêu chuẩn (Sử kí: Thương Quân liệt truyện);
③ (văn) Tính toán;
④ [Lđç] (Họ) Suất. Xem [shuài].

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. noi theo
2. quản lãnh

soát

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Noi theo, dựa theo. ◇ Nguyễn Du : "Hồn hề! hồn hề! suất thử đạo" (Phản chiêu hồn ) Hồn ơi! hồn ơi! nếu cứ noi theo lối đó.
2. (Động) Dẫn, mang theo. ◎ Như: "suất lĩnh" dẫn đạo, "suất tử kị tôn" dẫn con và cháu.
3. (Phó) Đại khái, đại thể. ◎ Như: "đại suất" đại khái, "suất giai như thử" đại thể đều như thế cả.
4. (Tính) Hấp tấp, nông nổi. ◎ Như: "khinh suất" không cẩn thận, thiếu thận trọng, "thảo suất" cẩu thả.
5. (Tính) Thẳng thắn, ngay thẳng. ◎ Như: "thản suất" thẳng thắn, "trực suất" ngay thẳng.
6. (Danh) Cái lưới bắt chim.
7. (Danh) Tỉ lệ, mức. ◎ Như: "hiệu suất" hiệu năng, "bách phân suất" tỉ lệ phần trăm.
8. (Danh) Họ "Suất".
9. (Động) Tính toán, kế toán.
10. Một âm là "súy". § Cùng nghĩa với chữ "súy" .
11. Lại một âm là "luật". (Danh) Luật nhất định, tiêu chuẩn. ◎ Như: "toán thuật chi hữu định luật" phép tính có luật nhất định.
12. Một âm nữa là "soát". (Danh) Quả cân sáu lạng.

Từ điển Thiều Chửu

① Noi theo.
② Lĩnh, suất. Như suất tử kị tôn suất con và cháu.
③ Ðại suất cũng như nói đại khái.
④ Làm nên, làm đích.
⑤ Hấp tấp, khinh xuất.
⑥ Tính thẳng, không ưa lời văn hoa phiền phức.
⑦ Cái lưới bắt chim.
⑧ Dùng.
⑨ Một âm là súy. Cùng nghĩa với chữ súy.
⑩ Lại một âm là luật. Luật nhất định, như toán thuật chi hữu định luật phép tính có luật nhất định.
⑪ Một âm nữa là soát. Quả cân sáu lạng.

súy

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Noi theo, dựa theo. ◇ Nguyễn Du : "Hồn hề! hồn hề! suất thử đạo" (Phản chiêu hồn ) Hồn ơi! hồn ơi! nếu cứ noi theo lối đó.
2. (Động) Dẫn, mang theo. ◎ Như: "suất lĩnh" dẫn đạo, "suất tử kị tôn" dẫn con và cháu.
3. (Phó) Đại khái, đại thể. ◎ Như: "đại suất" đại khái, "suất giai như thử" đại thể đều như thế cả.
4. (Tính) Hấp tấp, nông nổi. ◎ Như: "khinh suất" không cẩn thận, thiếu thận trọng, "thảo suất" cẩu thả.
5. (Tính) Thẳng thắn, ngay thẳng. ◎ Như: "thản suất" thẳng thắn, "trực suất" ngay thẳng.
6. (Danh) Cái lưới bắt chim.
7. (Danh) Tỉ lệ, mức. ◎ Như: "hiệu suất" hiệu năng, "bách phân suất" tỉ lệ phần trăm.
8. (Danh) Họ "Suất".
9. (Động) Tính toán, kế toán.
10. Một âm là "súy". § Cùng nghĩa với chữ "súy" .
11. Lại một âm là "luật". (Danh) Luật nhất định, tiêu chuẩn. ◎ Như: "toán thuật chi hữu định luật" phép tính có luật nhất định.
12. Một âm nữa là "soát". (Danh) Quả cân sáu lạng.

Từ điển Thiều Chửu

① Noi theo.
② Lĩnh, suất. Như suất tử kị tôn suất con và cháu.
③ Ðại suất cũng như nói đại khái.
④ Làm nên, làm đích.
⑤ Hấp tấp, khinh xuất.
⑥ Tính thẳng, không ưa lời văn hoa phiền phức.
⑦ Cái lưới bắt chim.
⑧ Dùng.
⑨ Một âm là súy. Cùng nghĩa với chữ súy.
⑩ Lại một âm là luật. Luật nhất định, như toán thuật chi hữu định luật phép tính có luật nhất định.
⑪ Một âm nữa là soát. Quả cân sáu lạng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dẫn, chỉ huy: Dẫn dắt, lãnh đạo; Cầm quân, chỉ huy quân đội;
② (văn) Người đứng đầu quân, chủ tướng, tướng súy (soái) (dùng như , bộ ): Tướng soái (súy) không giỏi thì quân yếu (Tuân tử);
③ Nông nổi, nhẹ dạ, tùy tiện, khinh suất: Không nên tùy tiện giải quyết vấn đề. 【】 suất nhĩ [shuài'âr] (văn) Không thận trọng, thiếu suy nghĩ, bộp chộp: Tử Lộ bộp chộp trả lời (Luận ngữ);
④ Thẳng thắn, ngay thẳng: Phê bình thẳng thắn;
⑤ Đại khái: Đại khái là như thế;
⑥ (văn) Noi theo, men theo: Men theo con sông Hoài kia (Thi Kinh); Noi theo quy định cũ (Thi Kinh); Noi theo tính gọi là đạo (Trung dung);
⑦ (văn) Làm nêu, làm đích;
⑧ (văn) Lưới bắt chim;
⑨ (văn) Dùng. Xem [lđç].

Từ ghép 1

suất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. noi theo
2. quản lãnh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Noi theo, dựa theo. ◇ Nguyễn Du : "Hồn hề! hồn hề! suất thử đạo" (Phản chiêu hồn ) Hồn ơi! hồn ơi! nếu cứ noi theo lối đó.
2. (Động) Dẫn, mang theo. ◎ Như: "suất lĩnh" dẫn đạo, "suất tử kị tôn" dẫn con và cháu.
3. (Phó) Đại khái, đại thể. ◎ Như: "đại suất" đại khái, "suất giai như thử" đại thể đều như thế cả.
4. (Tính) Hấp tấp, nông nổi. ◎ Như: "khinh suất" không cẩn thận, thiếu thận trọng, "thảo suất" cẩu thả.
5. (Tính) Thẳng thắn, ngay thẳng. ◎ Như: "thản suất" thẳng thắn, "trực suất" ngay thẳng.
6. (Danh) Cái lưới bắt chim.
7. (Danh) Tỉ lệ, mức. ◎ Như: "hiệu suất" hiệu năng, "bách phân suất" tỉ lệ phần trăm.
8. (Danh) Họ "Suất".
9. (Động) Tính toán, kế toán.
10. Một âm là "súy". § Cùng nghĩa với chữ "súy" .
11. Lại một âm là "luật". (Danh) Luật nhất định, tiêu chuẩn. ◎ Như: "toán thuật chi hữu định luật" phép tính có luật nhất định.
12. Một âm nữa là "soát". (Danh) Quả cân sáu lạng.

Từ điển Thiều Chửu

① Noi theo.
② Lĩnh, suất. Như suất tử kị tôn suất con và cháu.
③ Ðại suất cũng như nói đại khái.
④ Làm nên, làm đích.
⑤ Hấp tấp, khinh xuất.
⑥ Tính thẳng, không ưa lời văn hoa phiền phức.
⑦ Cái lưới bắt chim.
⑧ Dùng.
⑨ Một âm là súy. Cùng nghĩa với chữ súy.
⑩ Lại một âm là luật. Luật nhất định, như toán thuật chi hữu định luật phép tính có luật nhất định.
⑪ Một âm nữa là soát. Quả cân sáu lạng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tỉ lệ, suất, mức: Tỉ lệ đi làm; Hiệu suất; Mức tăng nhân khẩu;
② (văn) Tiêu chuẩn, quy cách, luật nhất định: Thuật toán có luật nhất định; Người có công đánh trận, đều ban cho tước vị cao theo tiêu chuẩn (Sử kí: Thương Quân liệt truyện);
③ (văn) Tính toán;
④ [Lđç] (Họ) Suất. Xem [shuài].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dẫn, chỉ huy: Dẫn dắt, lãnh đạo; Cầm quân, chỉ huy quân đội;
② (văn) Người đứng đầu quân, chủ tướng, tướng súy (soái) (dùng như , bộ ): Tướng soái (súy) không giỏi thì quân yếu (Tuân tử);
③ Nông nổi, nhẹ dạ, tùy tiện, khinh suất: Không nên tùy tiện giải quyết vấn đề. 【】 suất nhĩ [shuài'âr] (văn) Không thận trọng, thiếu suy nghĩ, bộp chộp: Tử Lộ bộp chộp trả lời (Luận ngữ);
④ Thẳng thắn, ngay thẳng: Phê bình thẳng thắn;
⑤ Đại khái: Đại khái là như thế;
⑥ (văn) Noi theo, men theo: Men theo con sông Hoài kia (Thi Kinh); Noi theo quy định cũ (Thi Kinh); Noi theo tính gọi là đạo (Trung dung);
⑦ (văn) Làm nêu, làm đích;
⑧ (văn) Lưới bắt chim;
⑨ (văn) Dùng. Xem [lđç].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tuân theo. Như chữ Suất — Cai quản. Td: Thống suất — Đóng góp thâu góp — Phần đóng góp nhất định — Cái phép tắc nhất định — Sơ hở. Chểnh mảng. Td: Sơ suất — Nhẹ nhàng. Xem Suất nhiên .

Từ ghép 23

Từ điển trích dẫn

1. Cẩn thận, thận trọng tuân thủ. ◎ Như: "cẩn thủ huấn thị" cẩn thận tuân theo lời dạy bảo.

Từ điển trích dẫn

1. Không sơ suất cẩu thả. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Dã vị đích thị đại gia tề tâm, thị giá viên lí, chu toàn đắc cẩn cẩn thận thận đích" , , (Đệ ngũ thập lục hồi) Cũng muốn cho mọi người hết lòng trông nom cái vườn đó cho được cẩn thận.
2. ☆ Tương tự: "lưu tâm" , "lưu ý" , "tiểu tâm" , "thẩm thận" , "thận trọng" .
3. ★ Tương phản: "mạo thất" , "đại ý" , "sơ hốt" , "thô tâm" , "tùy ý" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gìn giữ kĩ lưỡng, không khinh suất.
bì ㄅㄧˋ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cẩn thận
2. nặng nhọc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cẩn thận, ghín. ◎ Như: "trừng tiền bí hậu" răn trước mà cẩn thận về sau.
2. (Động) Nhọc nhằn, lao khổ.
3. (Tính) Chảy, tuôn trào (nước). ◇ Thi Kinh : "Bí bỉ Tuyền thủy, Diệc lưu vu Kì" , (Bội phong , Tuyền thủy ) Sông Tuyền tuôn trào kia, Cũng chảy về sông Kì.

Từ điển Thiều Chửu

Cẩn thận, ghín.
② Nhọc.
③ Chảy, vọt lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Kiêng dè, dè dặt, dè chừng, cẩn thận: Răn trước dè sau;
② Nhọc;
③ Chảy, vọt lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thật thà — Mệt nhọc.
lưu
liú ㄌㄧㄡˊ, liǔ ㄌㄧㄡˇ, liù ㄌㄧㄡˋ

lưu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lưu giữ, ở lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ở lại, dừng lại. ◇ Sử Kí : "Khả tật khứ hĩ, thận vô lưu" , (Việt Vương Câu Tiễn thế gia ) Hãy mau đi đi, cẩn thận đừng ở lại.
2. (Động) Cầm giữ, giữ lại không cho đi. ◎ Như: "lưu khách" cầm khách ở lại. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khổng Minh lai Ngô, cô dục sử Tử Du lưu chi" , 使 (Đệ bát thập nhị hồi) Khổng Minh đến (Đông) Ngô, quả nhân muốn sai Tử Du giữ ông ta ở lại.
3. (Động) Bảo tồn, để chừa lại. ◎ Như: "lưu hồ tử" để râu.
4. (Động) Truyền lại. ◎ Như: "tổ tiên lưu hạ phong phú đích di sản" tổ tiên truyền lại di sản phong phú.
5. (Động) Đình trệ, đọng lại. ◎ Như: "án vô lưu độc" văn thư không ứ đọng.
6. (Động) Chú ý. ◎ Như: "lưu tâm" để ý tới, "lưu ý" chú ý, "lưu thần" để ý cẩn thận.

Từ điển Thiều Chửu

① Lưu lại, muốn đi mà tạm ở lại gọi là lưu.
② Lưu giữ, giữ lại không cho đi.
③ Ðáng đi mà không đi gọi là lưu, như lưu nhậm lại ở làm việc quan.
④ Ðình trệ, như án vô lưu độc văn thư nhanh nhẹn không đọng cái nào.
⑤ Còn lại.
⑥ Lâu.
⑦ Ðợi dịp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ở lại: Anh ấy đã ở lại làm việc tại nông thôn;
② Cầm lại, bắt giam, giữ lại: Cầm lại; Cầm khách ở lại ăn cơm tối; Bắt giam;
③ Chú ý, cẩn thận: Chú ý; Cẩn thận;
④ Lưu, để, chừa: 稿 Lưu bản nháp; Chừa (để) râu;
⑤ Để lại: Sách anh ấy đều để lại chỗ tôi cả;
⑥ Đọng lại: Văn thư không ứ đọng;
⑦ (văn) Lâu;
⑧ (văn) Đợi dịp;
⑨ [Liú] (Họ) Lưu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết quen thuộc của chữ Lưu .

Từ ghép 22

dực
yì ㄧˋ

dực

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cánh chim
2. vây cá
3. sao Dực

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cánh (chim, sâu, v.v.). ◎ Như: "thiền dực" cánh ve sầu, "điểu dực" cánh chim.
2. (Danh) Cánh (quân đội, máy bay, v.v.). ◎ Như: Phép quân ngày xưa chia làm ba cánh, hai cánh bên gọi là "tả dực" cánh quân bên trái, và "hữu dực" cánh quân bên mặt.
3. (Danh) Sao "Dực".
4. (Danh) Vây cá.
5. (Danh) Thuyền. ◇ Trương Hiệp : "Nhĩ nãi phù tam dực, hí trung chỉ" , (Thất mệnh ) Ngươi bèn chèo ba thuyền, vui chơi ở bãi giữa sông.
6. (Danh) Tên đất.
7. (Danh) Họ "Dực".
8. (Động) Giúp đỡ, trợ giúp. ◎ Như: "phụ dực" giúp rập, "dực đái" phò tá.
9. (Động) Che chở. ◎ Như: "yến dực di mưu" mưu tính cho đàn sau, "noãn dực" nuôi nấng che chở cho nên người.
10. (Động) Ấp con (chim). ◎ Như: "yến dực" chim yến ấp con.
11. (Tính) Kính cẩn, nghiêm cẩn. ◇ Luận Ngữ : "Một giai xu, dực như dã" , (Hương đảng ) (Khổng Tử) lui về chỗ ngồi, vẻ cung kính.
12. (Tính) Quy củ, chỉnh tề.
13. (Tính) Thứ nhì, sau. § Thông "dực" . ◎ Như: "dực nhật" ngày mai.

Từ điển Thiều Chửu

① Cánh chim, chỗ cánh mọc lông ra để bay gọi là dực. Cánh của các loài sâu cũng gọi là dực.
② Giúp, ở bên mà giúp đỡ gọi là dực, như phụ dực giúp rập, dực đái phò tá, v.v. Phép quân ngày xưa chia làm ba cánh, hai cánh bên gọi là tả dực và hữu dực .
③ Che chở, nên, loài chim ấp con gọi là dực, như yến dực chim yến ấp con. Vì thế nên người ta mưu tính cho đàn sau gọi là yến dực di mưu . Nuôi nấng che chở cho nên người gọi là noãn dực , v.v.
④ Cùng nghĩa với chữ dực .
⑤ Sao Dực.
⑥ Vây cá.
⑦ Thuyền.
⑧ Kính.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cánh (cánh chim, cánh máy bay, cánh quân): Chim có hai cánh; Không cánh mà bay; Máy bay hai cánh; Cánh quân bên tả;
② Cạnh: Cạnh sườn;
③ (văn) Giúp, phụ trợ: Giúp đỡ, phụ trợ; Giúp giập; Để giúp giập thiên tử (Hán thư: Triều Thác truyện);
④ (văn) Che đậy, che chở: Con chim che phủ nó (Thi Kinh: Đại nhã, Sinh dân);
⑤ (văn) Như ;
⑥ (văn) Vây cá;
⑦ (văn) Thuyền;
⑧【】dực dực [yìyì] (văn) a. Kính cẩn, nghiêm cẩn, cẩn thận, dè dặt: Hết sức cẩn thận (Thi Kinh: Đại nhã, Chưng dân); b. Mạnh mẽ, đông đúc, thịnh vượng; c. Quy củ, tề chỉnh, ngăn nắp: Kinh đô nhà Thương thật có quy củ (Thi Kinh: Thương tụng, Ân Võ); d. Nhẹ nhàng, nhẹ nhõm: Bay lượn trên cao nhẹ nhõm (Khuất Nguyên: Li tao);
⑨ [Yì] Sao Dực;
⑩ [Yì] (Họ) Dực.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lông cánh chim — Cánh chim — Vây cá — Che chở — Giúp đỡ — Kính trọng — Cái mái nhà — Cánh quân — Cái thuyền — Tên một ngôi sao trong Nhị Thập Bát tú — Cũng dùng như chữ Dực .

Từ ghép 10

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.