thị
shì ㄕˋ

thị

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhìn kỹ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhìn, coi. ◎ Như: "ngưng thị" nhìn chăm chú.
2. (Động) Coi xét, nhìn kĩ. ◎ Như: "thị sát" xem xét.
3. (Động) Sửa trị, trí lí. ◎ Như: "thị học" coi việc học, "thị sự" trông coi công việc.
4. (Động) Đối xử, đối đãi. ◇ Mạnh Tử : "Quân chi thị thần như thủ túc tắc thần thị quân như phúc tâm" , (Li Lâu hạ ) Vua đãi bầy tôi như chân tay thì bầy tôi hết lòng đối với vua.
5. (Động) So sánh. ◎ Như: "dĩ thử thị bỉ" lấy đó so đây.
6. (Động) Bắt chước, noi theo. ◇ Thư Kinh : "Thị nãi quyết tổ, vô thì dự đãi" , (Thái giáp trung ) Noi theo tổ tiên, không khi nào trễ nải biếng nhác.
7. (Động) Biểu hiện, tỏ rõ. § Thông "thị" . ◇ Hán Thư : "Dĩ độ, giai trầm hang, phá phủ tắng, thiêu lư xá, trì tam nhật lương, thị sĩ tất tử, vô hoàn tâm" , , , , , , (Trần Thắng Hạng Tịch truyện ) Qua sông rồi, đều nhận chìm thuyền, đập vỡ nồi niêu, đốt nhà cửa, lấy ba ngày lương, tỏ cho quân thà chết chứ đừng có lòng trở về.
8. (Danh) Sức nhìn của mắt, nhãn lực. ◇ Hàn Dũ : "Ngô niên vị tứ thập nhi thị mang mang, nhi phát thương thương" , (Tế thập nhị lang văn ) Chú tuổi chưa bốn mươi mà mắt nhìn đã mờ, tóc bạc phơ phơ.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhìn kĩ, coi kĩ, trông kĩ. Như thị học coi học, thị sự trông coi công việc, v.v.
② Coi nhau, đãi nhau. Như quân chi thị thần như thủ túc tắc thần thị quân như phúc tâm (Mạnh Tử ) vua đãi bầy tôi như chân tay thì bầy tôi hết lòng đối với vua.
③ So sánh, như thị thử vi giai cái này coi tốt hơn cái ấy.
④ Bắt chước.
⑤ Sống.
⑥ Cùng nghĩa với chữ chỉ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhìn, trông: Sức nhìn;
② Đi kiểm tra: Đi kiểm tra ở các nơi; Theo dõi;
③ Coi: Coi trọng; Coi như nhau; Vua coi bề tôi như chân tay;
④ (văn) Bắt chước;
⑤ (văn) Sống;
⑥ (văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấy. Trông. Nhìn — Đối đãi.

Từ ghép 29

độc
dú ㄉㄨˊ

độc

giản thể

Từ điển phổ thông

1. một mình
2. con độc (một giống vượn)

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ "độc" .
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ độc .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Một , độc: Con một; Cầu độc mộc, cầu khỉ;
② Độc, một mình: Độc tấu; Uống rượu một mình; Mà tôi nhờ nghề bắt rắn mà một mình được sống sót (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết);
③ Cô độc, lẻ loi, người cô độc, người lẻ loi: Những người góa bụa không con và sống cô độc; Già mà không con gọi là cô độc (Mạnh tử);
④ Chỉ có một mình, chỉ riêng: Nay chỉ một mình thần có thuyền (Sử kí); Mọi người đều đến đông đủ cả rồi, chỉ còn mình anh ấy chưa đến. 【】độc độc [dúdú] Chỉ: Anh xưa nay rất quyết đoán, mà sao chỉ riêng vấn đề này lại đâm ra do dự?;【】 độc duy [dúwéi] (văn) Chỉ có: Những thành của Tề còn chưa bị đánh hạ, chỉ có các thành Liêu, Cử và Tức Mặc, ngoài ra đều bị Yên chiếm hết (Sử kí: Yên Triệu công thế gia). Cg. [wéidú]; 【】 độc tự [dúzì] Tự mình, một mình;
⑤ Con độc (giống con vượn nhưng to hơn);
⑥ (văn) Há, riêng ... lại ư? (phó từ, biểu thị sự phản vấn, dùng như , bộ ): ? Nhà vua há không trông thấy con chuồn chuồn kia sao? (Chiến quốc sách); ? Ông há không nghe nói con rắn ở trong đầm cạn ư? (Hàn Phi tử); ? Tương Như tuy hèn thật, há lại sợ Liêm tướng quân ư? (Sử kí);
⑦ (văn) Vẫn, vẫn còn, còn, mà còn: ? Bậc thánh nhân còn bị nghi ngờ, huống gì người hiền? (Thuyết uyển: Tạp ngôn);
⑧ [Dú] (Họ) Độc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lối viết tắt của chữ Độc .

Từ ghép 4

cầu
qiú ㄑㄧㄡˊ

cầu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái khánh bằng ngọc
2. hình cầu

Từ điển phổ thông

quả cầu, quả bóng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ ngọc đẹp.
2. (Danh) Cái khánh ngọc (nhạc khí).
3. (Danh) Hình cầu (môn hình học). ◎ Như: "cầu thể" khối cầu.
4. (Danh) Vật thể hình khối tròn. ◎ Như: "địa cầu" , "hồng huyết cầu" .
5. (Danh) Banh, bóng (thể thao). ◎ Như: "lam cầu" bóng rổ, "binh bàng cầu" bóng bàn, bóng ping-pong.
6. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho vật hình cầu: cuộn, viên, cục, v.v. ◎ Như: "lưỡng cầu mao tuyến" hai cuộn len.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái khánh ngọc.
② Quả tròn, như địa cầu quả đất, bì cầu quả bóng, v.v.
③ Ngọc cầu, thứ ngọc đẹp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Các) vật hình cầu (tròn): Huyết cầu; (Hòn) băng phiến; Nhãn cầu;
② (Quả) bóng, cầu: Bóng bàn;
③ Địa cầu, quả đất: Quả đất, trái đất; Bắc bán cầu;
④ (văn) Cái khánh ngọc;
⑤ (văn) Ngọc cầu (một thứ ngọc đẹp).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngọc đẹp — Khối tròn.

Từ ghép 29

lòu ㄌㄡˋ, lú ㄌㄨˊ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thép
2. chạm, khắc
3. cái lũ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chạm, khắc. ◎ Như: "lũ kim khắc ngọc" chạm vàng trổ ngọc.
2. (Động) Thông qua, mở đường. ◇ Hán Thư : "Lũ Linh San" (Tư Mã Tương Như truyện ) Mở đường thông qua núi Linh Sơn.
3. (Danh) Thép cứng (dùng để chạm, khắc). ◇ Thư Kinh : "Quyết cống cầu, thiết, ngân, lũ, nỗ, khánh" , , , , , (Vũ cống ) Những đồ cống là: ngọc cầu, sắt, bạc, thép cứng, đá làm tên, khánh đá.
4. (Danh) Cái chõ, tên khác của "phủ" .
5. (Danh) Lỗ hổng, khe hở.

Từ điển Thiều Chửu

① Thép.
② Chạm, khắc. Như lũ khắc chạm trổ.
③ Cái lũ. Như cái chõ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chạm trổ: Chạm khắc; Trổ hoa;
② (văn) Thép;
③ (văn) Cái lũ (tương tự cái chõ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ sắt thật cứng, có thể dùng khắc lên các kiêm loại khác — Khắc vào.
bổn, hãng, kháng
bèn ㄅㄣˋ, hāng ㄏㄤ, káng ㄎㄤˊ

bổn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái đầm, máy đầm (dùng để đầm đất, nện đất cho bằng...). ◎ Như: "mộc hãng" cái đầm gỗ, "cáp mô hãng" máy đầm.
2. (Động) Đầm, dần, nện.
3. (Động) Đánh, đập. ◎ Như: "cử khởi quyền đầu hướng hạ hãng" giơ nắm tay nện xuống.
4. (Động) Khiêng, vác.
5. § Cũng đọc là "kháng".
6. Một âm là "bổn". (Tính). Ngu ngốc, ngớ ngẩn. § Nghĩa như "bổn" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [bèn] (bộ ). Xem ,[hang].

hãng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái đầm, máy đầm (dùng để đầm đất, nện đất cho bằng...). ◎ Như: "mộc hãng" cái đầm gỗ, "cáp mô hãng" máy đầm.
2. (Động) Đầm, dần, nện.
3. (Động) Đánh, đập. ◎ Như: "cử khởi quyền đầu hướng hạ hãng" giơ nắm tay nện xuống.
4. (Động) Khiêng, vác.
5. § Cũng đọc là "kháng".
6. Một âm là "bổn". (Tính). Ngu ngốc, ngớ ngẩn. § Nghĩa như "bổn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng sức mà khiêng, nhấc vật gì lên — Lấy đất mà lấp các chỗ hở của bờ đê, không cho nước rỉ qua.

kháng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dùng sức để nâng
2. vật nặng
3. cái đầm nện đất

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái đầm, máy đầm (dùng để đầm đất, nện đất cho bằng...). ◎ Như: "mộc hãng" cái đầm gỗ, "cáp mô hãng" máy đầm.
2. (Động) Đầm, dần, nện.
3. (Động) Đánh, đập. ◎ Như: "cử khởi quyền đầu hướng hạ hãng" giơ nắm tay nện xuống.
4. (Động) Khiêng, vác.
5. § Cũng đọc là "kháng".
6. Một âm là "bổn". (Tính). Ngu ngốc, ngớ ngẩn. § Nghĩa như "bổn" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dùng sức để nâng;
② Vật nặng;
③ Cái đầm, cái nện (để đắp đê);
④ Đầm, nện (đất): Đầm đất.
vi, vy
wéi ㄨㄟˊ

vi

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

vy

giản thể

Từ điển phổ thông

cửa ngách trong cung

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cửa nách trong cung;
② Nhà ở của hoàng hậu và các cung phi;
③ Buồng phụ nữ ở, khuê phòng;
④ Nhà lớn để tổ chức kì thi tuyển thời xưa: Thi hội; Thi hương.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
đăng, đặng
dēng ㄉㄥ, dèng ㄉㄥˋ

đăng

giản thể

Từ điển phổ thông

đồ đựng các đồ cúng

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

đặng

giản thể

Từ điển phổ thông

cái bàn đạp ngựa

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bàn đạp (ở yên ngựa): Bàn đạp ở yên ngựa;
② (văn) Một thứ lọ dùng để nấu đồ cúng thời xưa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
chú
zhù ㄓㄨˋ

chú

phồn thể

Từ điển phổ thông

đúc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đúc. ◎ Như: "chú đồng" đúc đồng. ◇ Nguyễn Trãi : "Chung Kì bất tác chú kim nan" (Đề Bá Nha cổ cầm đồ ) Không làm được Chung Kì vì đúc tượng vàng Chung Kì khó.
2. (Động) Đào tạo, bồi dưỡng, hun đúc. ◇ Văn tâm điêu long : "Đào chú tính tình" (Trưng thánh ) Hun đúc tính tình.
3. (Động) Tạo thành, gây ra. ◎ Như: "chú thành đại thác" gây ra sai lầm to.
4. (Danh) Tên nước, nay ở vào khoảng tỉnh Sơn Đông.

Từ điển Thiều Chửu

① Đúc, đúc loài kim ra các đồ dùng. Như chú đồng đúc đồng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đúc: Đúc một cái chảo (nồi gang); Cái chuông này đúc bằng đồng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đúc kim khí, nấu chảy kim khí rồi đổ khuôn để tạo thành đồ vật — Tạo nên. Làm ra — Tập luyện, rèn đúc.

Từ ghép 4

bǒ ㄅㄛˇ, bò ㄅㄛˋ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái sàng, cái nia

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sảy, rê, sàng (làm cho lúa gạo sạch trấu, cám). ◎ Như: "bá mễ" sảy gạo.
2. (Động) Xóc, lắc. ◎ Như: "điên bá" lắc lư, xóc, "giá điều lộ khi khu bất bình, tọa tại xa thượng, điên bá đắc ngận lệ hại" , , con đường này gồ ghề không bằng phẳng, ngồi trên xe, bị lắc lư thật là cực nhọc.
3. (Động) Tiêu, tốn phí. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Bất quá yếu bá điệu ngã kỉ lượng ngân tử" (Đệ tứ hồi) Chẳng qua ta chỉ cần tốn mất vài lạng bạc.
4. (Danh) "Bá ki" : (1) Nia, sàng, mẹt, mủng. ☆ Tương tự: "bổn ki" , "bổn đẩu" . (2) Sọt rác, sọt để đựng bụi đất khi quét dọn.
5. (Danh) "Bá la" rổ, rá, đồ làm bằng tre hay mây để đựng các thứ.

Từ điển Thiều Chửu

① Dê, dê gạo cho sạch cám, gọi là bá. Cái nia để dê gọi là bá ki .

Từ điển Trần Văn Chánh

】bá ki [bòji] Cái ki, cái mẹt. Xem [bô].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sảy, dê (rê): Sảy gạo;
② Xóc, lắc: Lắc lư, xóc. Xem [bò].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dần gạo, để loại bỏ cám — Sàng, lắc qua lắc lại.

Từ ghép 4

hòa
hé ㄏㄜˊ

hòa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lúa, mạ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lúa, thóc. ◇ Thi Kinh : "Thập nguyệt nạp hòa giá" (Bân phong , Thất nguyệt ) Tháng mười thu vào thóc lúa.
2. (Danh) Họ "Hòa".

Từ điển Thiều Chửu

① Lúa, lúa chưa cắt rơm rạ đi gọi là hòa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây lúa;
② Thóc;
③ (văn) Lúa còn trên cây (chưa cắt rơm rạ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hạt thóc, hạt lúa — Tên một trong các bộ chữ Trung Hoa — Cũng chỉ cây lúa. Chẳng hạn Hòa dịch ( hàng lúa cấy thẳng ).

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.