kim
jīn ㄐㄧㄣ, jìn ㄐㄧㄣˋ

kim

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vàng, tiền
2. sao Kim
3. nước Kim

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Kim loại. ◎ Như: vàng, bạc, đồng, sắt, thiếc, ngày xưa gọi là "ngũ kim" năm loài kim.
2. (Danh) Vàng. § Tục gọi là "hoàng kim" .
3. (Danh) Tiền. ◎ Như: "hiện kim" tiền mặt.
4. (Danh) Tiếng "kim", một thứ tiếng trong bát âm. ◎ Như: tiếng cái kiểng, cái thanh la gọi là tiếng kim. Ngày xưa thu quân thì khoa chiêng, nên gọi là "minh kim thu quân" .
5. (Danh) Đồ binh, vũ khí như đao, kiếm, giáo, mác, v.v. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tào Tháo lan trụ, đại tát nhất trận, trảm thủ vạn dư cấp, đoạt đắc kì phan, kim cổ mã thất cực đa" , , , , (Đệ nhất hồi ) Tào Tháo đón đánh một trận kịch liệt, chém giết hơn một vạn người, cướp được cờ, trống, ngựa, khí giới rất nhiều.
6. (Danh) Nhà "Kim" (1115-1234), một giống rợ diệt nhà "Bắc Tống" , lấy được vùng Đông tam tỉnh Mông Cổ và phía bắc nước Tàu, truyền mười đời vua, nối đời 120 năm, sau bị nhà "Nguyên" lấy mất.
7. (Danh) Một trong "ngũ hành" . § Cổ nhân thường lấy âm dương ngũ hành giải thích biến hóa của các mùa, mùa thu trong ngũ hành thuộc Kim, nên gọi gió thu là "kim phong" .
8. (Danh) Sao "Kim", nói tắt của "Kim tinh" , một trong tám hành tinh lớn.
9. (Danh) Họ "Kim".
10. (Tính) Có màu vàng. ◎ Như: "kim ngư" cá vàng. ◇ Tiết Đào : "Kim cúc hàn hoa mãn viện hương" 滿 (Cửu nhật ngộ vũ ) Cúc vàng hoa lạnh thơm khắp sân.
11. (Tính) Bền, vững, kiên cố. ◎ Như: "kim thành" thành bền vững như vàng.
12. (Tính) Quý trọng, trân quý. ◎ Như: "kim khẩu" miệng vàng, "kim ngôn" lời vàng, lời của các bậc thánh hiền nói. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nãi nãi dã yếu bảo trọng kim thể tài thị" (Đệ thập ngũ hồi) Mợ cũng cần phải giữ gìn sức khỏe (thân thể vàng ngọc) mới được.

Từ điển Thiều Chửu

① Loài kim. Phàm các vật lấy ở các mỏ mà có thể nấu chảy ra và biến hóa được hình chất đi đều gọi là kim. Như vàng, bạc, đồng, sắt, thiếc, ngày xưa gọi là ngũ kim (năm loài kim). Ðó là kể các thứ thường dùng đó thôi, chứ loài kim thì nhiều thứ lắm.
② Vàng. Vàng là một loài quý nhất trong loài kim, nên gọi vàng là kim.
③ Tiền. Ngày xưa cho tiền vàng là có giá trị nhất, nên tiền tệ đều gọi là kim. Tục gọi một lạng bạc là nhất kim .
④ Tiếng kim, một thứ tiếng trong bát âm. Như tiếng cái kiểng, cái thanh la gọi là tiếng kim. Ngày xưa thu quân thì khoa chiêng, nên gọi là minh kim thu quân .
⑤ Ðồ binh. Như cái giáo cái mác đều gọi là kim.
⑥ Sắc vàng, phàm các loài động vật thực vật mà gọi là kim đều là vì sắc nó vàng cả.
⑦ Bền. Như kim thành thành bền như vàng.
⑧ Dùng để nói các bậc tôn quý. Như kim khẩu miệng vàng. Nói về Phật về thần về vua chúa đều dùng chữ kim. Như kim ngôn lời vàng, lời của các bậc thánh hiền nói.
⑨ Nhà Kim (1115-1234), một giống rợ diệt nhà Bắc Tống , lấy được vùng Ðông tam tỉnh Mông Cổ và phía bắc nước Tàu, truyền mười đời vua, nối đời 120 năm, sau bị nhà Nguyên lấy mất.
⑩ Sao Kim, một ngôi sao trong tám vì sao hành tinh lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kim, kim loại, kim thuộc: Ngũ kim; Hợp kim;
② Tiền: Tiền mặt; Tiền thưởng;
③ Vàng: Vàng thật; Lá ngọc cành vàng; Mạ vàng;
④ (Có) màu vàng: Cá vàng;
⑤ Tiếng kim (một trong bát âm);
⑥ (văn) Binh khí (như giáo, mác...);
⑦ [Jin] Sao Kim, Kim tinh;
⑧ [Jin] Đời Kim (Trung Quốc 1115–1234);
⑨ [Jin] (Họ) Kim.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vàng. Tên thứ kim loại quý màu vàng — Chỉ chung các kim loại — » Mạng kim ở lại cung càn « ( Lục Vân Tiên ) — Một trong Ngũ hành — Một trong Bát âm — Tên một triều đại ở bắc Trung Hoa, từ 1115 tới 1234 sau TL — Tên một trong các bộ chữ Trung Hoa.

Từ ghép 100

á kim 亞金á kim 錏金bạch kim 白金bái kim 拜金bái kim chủ nghĩa 拜金主義bài sa giản kim 排沙簡金bản kim 本金bao kim 包金chuẩn bị kim 准備金chúng khẩu thược kim 眾口鑠金cơ kim 基金cựu kim sơn 舊金山cừu tệ kim tận 裘弊金盡dụng kim 佣金hiện kim 现金hiện kim 現金hoàng kim 黃金hợp kim 合金hưu kim 休金kim âu 金甌kim ba 金波kim bản 金本kim bảng 金榜kim bôi 金杯kim cách 金革kim chi 金枝kim công 金工kim cương 金剛kim diệp 金葉kim dung 金融kim đan 金丹kim điện 金殿kim đồng 金童kim giáp 金甲kim hoàn 金環kim hôn 金婚kim khánh 金磬kim khí 金器kim khố 金庫kim khuê 金閨kim lăng kí 金陵記kim liên 金莲kim linh tử 金鈴子kim linh tử 金铃子kim môn 金門kim ngân 金銀kim ngọc 金玉kim ngôn 金言kim ngư 金魚kim nhân 金人kim nhân giam khẩu 金人緘口kim ô 金烏kim ốc 金屋kim phong 金風kim thạch 金石kim thạch kì duyên 金石奇緣kim thạch ti trúc 金石絲竹kim thân 金身kim thoa 金釵kim thuộc 金屬kim tiền 金錢kim tinh 金星kim trản ngân đài 金盏银台kim trản ngân đài 金盞銀台kim tuyến 金線kim tuyến oa 金線蛙kim tuyến oa 金线蛙kim tự tháp 金字塔kim vân kiều truyện 金雲翹傳lợi kim 利金luyện kim 鍊金mĩ kim 美金miêu kim 描金nê kim 泥金ngũ kim 五金nhất khắc thiên kim 一刻千金nhất tiếu thiên kim 一笑千金nhất tự thiên kim 一字千金niên kim 年金phạt kim 罰金quốc tế hóa tệ cơ kim tổ chức 國際貨幣基金組織quý kim 貴金quyên kim 捐金sa để hoàng kim 沙底黃金sa kim 沙金sa kim 砂金sàng đầu kim tận 牀頭金盡sân kim 嚫金sính kim 聘金tân kim 薪金thiên kim 千金thù kim 酬金thưởng kim 賞金tô kim 租金trữ kim 儲金trữ kim 貯金tử kim 子金uất kim 郁金uất kim 鬱金uất kim hương 鬱金香
tấn
xùn ㄒㄩㄣˋ

tấn

giản thể

Từ điển phổ thông

1. hỏi, hỏi thăm
2. tin tức
3. can ngăn
4. nhường

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tin, tin tức: Tin Tân Hoa xã; Được tin chạy đến; Tin hoa nở;
② Hỏi, tra hỏi: Tra hỏi, tra tấn; Tra hỏi người mắc tội; Tra hỏi lấy khẩu cung;
③ (văn) Can;
④ (văn) Nhường;
⑤ (văn) Mách bảo;
⑥ (văn) Mưu;
⑦ (văn) Nhanh chóng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

khước, ngang, tức
què ㄑㄩㄝˋ

khước

giản thể

Từ điển phổ thông

1. lùi bước
2. từ chối
3. mất đi
4. lại còn

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như chữ "tức" .
2. § Giản thể của chữ "khước" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lùi, rút lui;
② Từ chối, khước từ: Khước từ, từ chối;
③ Lại, vẫn: Tôi nói mãi mà anh ta vẫn không tin; Lại nói; Dây đàn đứt và tơ đứt, còn có lúc lại nối (Bạch Cư Dị: Hữu cảm);
④ (văn) Rồi lại (đặt trước động từ để biểu thị động tác nối tiếp): Xem sách cứ phải theo văn, xem được ý đại khái rồi, sau đó lại khảo cứu đến những chỗ vụn vặt chi tiết (Chu tử ngữ loại tập lược);
⑤ (văn) Lại là (biểu thị tình huống ngoài dự liệu): Mặt trời rọi ra những đốm loang lổ lại là những bông hoa (Tông Trạch: Hoa Dương đạo thượng);
⑥ (văn) Mà lại, trái lại: ? Mỗi khi trời nóng bức chỉ mong có mùa thu, vì sao mùa thu đến mà lại thành buồn bã? (Thành Trai tập: Thu tịch bất mị);
⑦ (văn) Chính (là): Oán chàng chính là lúc thương chàng (Quách Giác: Trường tương tư);
⑧ (văn) Đang (biểu thị động tác đang thực hiện): 西 Thuyền đi đang về hướng tây (Đỗ Phủ: Thủy túc khiển hứng);
⑨ (văn) Sao lại, há...? (biểu thị sự phản vấn): ? Há chẳng tốt sao? (Nguyên khúc tuyển: Hán cung thu);
⑩ (văn) Hơn (giới từ, đặt sau hình dung từ để biểu thị ý so sánh): Ai bảo núi Thái Sơn cao? Còn thấp hơn khí tiết của Lỗ Trọng Liên (Lí Bạch: Biệt Lỗ tụng); Chẳng biết ngôi mộ cao ba thước, còn cao hơn cả núi Cửu Hoa (Đỗ Tuân Hạc: Kinh Cửu Hoa Phí Chinh Quân mộ); (văn) Trợ từ, đặt sau động từ để nêu ra bổ ngữ, biểu thị sự hoàn thành động tác: 西 Đem quân đánh lui quân Ngô, Sở, vì vậy quân Ngô, Sở không dám tiến về hướng tây (Sử kí: Hàn Trường Nhụ liệt truyện); Mất, đi: Quên mất, quên đi. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Khước .

Từ ghép 2

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng là chữ .

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như chữ "tức" .
2. § Giản thể của chữ "khước" .
triện
zhuàn ㄓㄨㄢˋ

triện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chữ triện

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chữ "triện", một lối viết của chữ Hán, nét chữ ngoằn ngoèo, xung quanh vuông vức như con dấu, tương truyền do thái sử "Sử Trứu" thời "Chu Tuyên Vương" đặt ra. Có hai loại "tiểu triện" và "đại triện" .
2. (Danh) Tiếng tôn xưng danh tự người khác. ◎ Như: "đài triện" , "nhã triện" .
3. (Danh) Ấn tín. ◎ Như: "tiếp triện" tiếp nhận ấn tín.
4. (Động) Viết chữ theo lối "triện".
5. (Động) Chạm, khắc, ghi tạc. ◇ Liêu trai chí dị : "Thâm tình dĩ triện trung tâm" (A Bảo ) Tình sâu đã ghi tạc trong lòng.

Từ điển Thiều Chửu

① Chữ triện.
② Bây giờ các tranh sách in hay dùng chữ triện cho nên cũng gọi danh tự người là triện. Quan viên tiếp nhận lấy ấn gọi là tiếp triện cùng một nghĩa ấy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Lối chữ triện: Lối chữ đại triện; Lối chữ tiểu triện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một lối viết chữ Trung Hoa. Ta cũng gọi là Lối chữ Triện — Con dấu ( vì con dấu của quan thời xưa được khắc bằng lối chữ Triện ).

Từ ghép 3

bỉ
bǐ ㄅㄧˇ

bỉ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. kia, nọ
2. phía bên kia
3. đối phương

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Bên kia, cái kia. Đối lại với "thử" . ◎ Như: "bất phân bỉ thử" chẳng phân biệt đấy với đây.
2. (Đại) Chỉ riêng một sự vật. ◇ Tôn Tử : "Tri bỉ tri kỉ, bách chiến bất đãi" , (Mưu công ) Biết địch biết mình, trăm trận đánh không sợ thua.
3. (Đại) Nó, ông ấy, kẻ kia. ◇ Mạnh Tử : "Bỉ trượng phu dã, ngã trượng phu dã, ngô hà úy bỉ tai!" , , (Đằng Văn Công thượng ) Ông ấy là trượng phu, ta cũng là trượng phu, ta sợ gì ông ấy.
4. (Tính) Chỉ định tính từ (đặt trước danh từ): ấy, đó, kia. ◎ Như: "bỉ thương" trời xanh kia, "đáo bỉ ngạn" tới bờ bên kia (thuật ngữ Phật giáo). ◇ Thi Kinh : "Bỉ quân tử hề, Bất tố thực hề" , (Ngụy phong , Phạt đàn ) Người quân tử đó, Không hề ở không mà ăn.

Từ điển Thiều Chửu

① Bên kia. Là tiếng trái lại với chữ thử. Như bất phân bỉ thử chẳng phân biệt được đấy với đây.
② Kẻ khác, kẻ kia.
③ Lời nói coi xa không thiết gì.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kia, nọ, đó, đấy, cái kia, bên kia: Bờ bên kia; Lúc đó, hồi đó, dạo nọ; Lo cái này mất cái kia; Từ cái này tới cái kia; ? Bọn nói chuyện nhân nghĩa kia sao mà nhiều lo vậy? (Trang tử);
② Nó, kẻ kia, kẻ khác, người khác, người ấy, ông ấy: Biết người biết ta; ? Ông ấy là trượng phu, ta cũng là trượng phu, ta sợ gì ông ấy (Mạnh tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nó. Hắn — Người kia, cái kia — Kia.

Từ ghép 6

úy, ổi
wěi ㄨㄟˇ, wèi ㄨㄟˋ

úy

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hèn hạ, thấp kém, bỉ lậu. ◎ Như: "ổi lậu" , "bỉ ổi" , đều là tiếng khinh bỉ cả. ◇ Bão Phác Tử : "Dong ổi chi đồ, khí tiểu chí cận" , (Ngoại thiên , Bách lí ) Bọn tầm thường hèn hạ, tài kém chí thấp.
2. (Tính) To, thô.
3. (Tính) Tạp nhạp, hỗn loạn. ◇ Tư trị thông giám : "Thì Chiến Quốc đa sự, công vụ phiền ổi" , (Thiệu lăng lệ công chánh thủy ngũ niên ) Thời Chiến Quốc nhiều việc, công vụ phiền tạp.
4. (Tính) Nhiều, đông. ◇ Hán Thư : "Dĩ vi thủy ổi, thịnh tắc phóng dật" , (Câu hức chí ) Là vì nước sông nhiều, đầy thì sẽ tràn.
5. (Động) Chất chứa, tích lũy. ◇ Hoàn Huyền : "Tị dịch chung ư bách lí, bô đào doanh ư tự miếu, nãi chí nhất huyện sổ thiên, ổi thành đồn lạc" , , , (Sa thái chúng tăng giáo ).
6. (Tính) Gần gũi, thân gần.
7. (Phó) Cùng lúc, một lượt. ◇ Vương Sung : "Chu hữu tam thánh, Văn Vương, Vũ Vương, Chu Công, tịnh thì ổi xuất" , , , , (Luận hành , Tuyên Hán ).
8. (Phó) Lầm lẫn, sai lạc. ◇ Tấn Thư : "Bệ hạ bất thùy tam sát, ổi gia tru lục" , (Lưu Thông Tái kí ).
9. (Phó) Cẩu thả, tùy tiện.
10. (Phó) Thốt nhiên, bỗng nhiên. ◇ Mã Dung : "Ư thị san thủy ổi chí, đình sầm chướng hội" , (Trường địch phú ) Do đó nước trên núi bỗng đổ tới, ứ đọng vỡ lở.
11. (Phó) Khiêm từ: hèn, kém, không đáng. § Cũng như: "nhục" , "thừa" . ◇ Quan Hán Khanh : "Ổi lao quân hầu khuất cao tựu hạ, giáng tôn lâm ti, thật nãi Lỗ Túc chi vạn hạnh dã" , , (Đan đao hội , Đệ tứ chiệp).
12. (Động) Hoảng sợ, úy cụ. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện : "Đãi yếu tự kỉ cản lai cầm tróc, nhất lai dã bị đả đắc trước thật hữu ta lang bái, nhị lai dã bị giá cá mẫu đại trùng đả đắc ổi liễu. Tha tuy tiền thế thị cá hồ tinh chuyển hóa, na hồ li tất cánh dã hoàn phạ na lão hổ" , , . , (Đệ lục thập hồi).
13. (Danh) Chỗ nước chảy uốn cong, chỗ núi uốn cong. § Thông .
14. Một âm là "úy". (Danh) Tên thú vật.

ổi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hèn, tạp nhạp

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hèn hạ, thấp kém, bỉ lậu. ◎ Như: "ổi lậu" , "bỉ ổi" , đều là tiếng khinh bỉ cả. ◇ Bão Phác Tử : "Dong ổi chi đồ, khí tiểu chí cận" , (Ngoại thiên , Bách lí ) Bọn tầm thường hèn hạ, tài kém chí thấp.
2. (Tính) To, thô.
3. (Tính) Tạp nhạp, hỗn loạn. ◇ Tư trị thông giám : "Thì Chiến Quốc đa sự, công vụ phiền ổi" , (Thiệu lăng lệ công chánh thủy ngũ niên ) Thời Chiến Quốc nhiều việc, công vụ phiền tạp.
4. (Tính) Nhiều, đông. ◇ Hán Thư : "Dĩ vi thủy ổi, thịnh tắc phóng dật" , (Câu hức chí ) Là vì nước sông nhiều, đầy thì sẽ tràn.
5. (Động) Chất chứa, tích lũy. ◇ Hoàn Huyền : "Tị dịch chung ư bách lí, bô đào doanh ư tự miếu, nãi chí nhất huyện sổ thiên, ổi thành đồn lạc" , , , (Sa thái chúng tăng giáo ).
6. (Tính) Gần gũi, thân gần.
7. (Phó) Cùng lúc, một lượt. ◇ Vương Sung : "Chu hữu tam thánh, Văn Vương, Vũ Vương, Chu Công, tịnh thì ổi xuất" , , , , (Luận hành , Tuyên Hán ).
8. (Phó) Lầm lẫn, sai lạc. ◇ Tấn Thư : "Bệ hạ bất thùy tam sát, ổi gia tru lục" , (Lưu Thông Tái kí ).
9. (Phó) Cẩu thả, tùy tiện.
10. (Phó) Thốt nhiên, bỗng nhiên. ◇ Mã Dung : "Ư thị san thủy ổi chí, đình sầm chướng hội" , (Trường địch phú ) Do đó nước trên núi bỗng đổ tới, ứ đọng vỡ lở.
11. (Phó) Khiêm từ: hèn, kém, không đáng. § Cũng như: "nhục" , "thừa" . ◇ Quan Hán Khanh : "Ổi lao quân hầu khuất cao tựu hạ, giáng tôn lâm ti, thật nãi Lỗ Túc chi vạn hạnh dã" , , (Đan đao hội , Đệ tứ chiệp).
12. (Động) Hoảng sợ, úy cụ. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện : "Đãi yếu tự kỉ cản lai cầm tróc, nhất lai dã bị đả đắc trước thật hữu ta lang bái, nhị lai dã bị giá cá mẫu đại trùng đả đắc ổi liễu. Tha tuy tiền thế thị cá hồ tinh chuyển hóa, na hồ li tất cánh dã hoàn phạ na lão hổ" , , . , (Đệ lục thập hồi).
13. (Danh) Chỗ nước chảy uốn cong, chỗ núi uốn cong. § Thông .
14. Một âm là "úy". (Danh) Tên thú vật.

Từ điển Thiều Chửu

① Hèn, tạp nhạp, như ổi lậu , bỉ ổi , đều là tiếng khinh bỉ cả.
② Dùng làm trợ từ, nghĩa là bèn.
③ Nhiều.
④ Chứa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tạp, tạp nhạp;
② Hèn hạ, bỉ lậu, bỉ ổi, thấp kém;
③ (văn) Nhiều, đông: Cùng lúc xuất hiện ra rất nhiều (Vương Sung: Luận hoành); Tràn ra rất nhiều (Ngụy thư);
④ (văn) Tùy tiện, mù quáng, bừa bãi: Cắt đất tùy tiện để làm giàu cho con em (Tam quốc chí);
⑤ (văn) Từ biểu thị sự tôn kính hoặc tự khiêm: Tiên đế không cho thần là hèn mọn, mà tự khuất thân ba lần đến kiếm thần ở lều cỏ (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu); Em của thần là Vĩnh Bảo, đảm nhiệm chức trưởng quan ở Định Châu (Tư trị thông giám);
⑥ (văn) Tích tụ;
⑦ (văn) Tiếng chó sủa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng chó cắn, sủa — Đông đảo, lộn xộn — Quê mùa, thô kệch.

Từ ghép 4

đổ
dǔ ㄉㄨˇ

đổ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tường ngăn
2. ngăn ngừa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngày xưa, tường một trượng gọi là "bản" , tường cao năm bản gọi là "đổ" .
2. (Danh) Phiếm chỉ tường, vách. ◇ Tô Thức : "Hoàn đổ tiêu nhiên" (Phương Sơn Tử truyện ) Tường vách tiêu điều.
3. (Danh) Mười sáu cái chuông hoặc khánh treo thành hàng gọi là "đổ" .
4. (Danh) Lượng từ: bức, vách, tường. ◎ Như: "nhất đổ yên trần" một tường khói bụi, "nhất đổ tường" một bức tường.
5. (Danh) Họ "Đổ".
6. (Động) Ở. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Pháp Chính bái phục. Tự thử quân dân an đổ" . (Đệ lục thập ngũ hồi) Pháp Chính chịu lẽ ấy là phải. Từ đó, quân dân an cư lạc nghiệp.
7. (Động) Ngăn trở, làm nghẽn. ◎ Như: "phòng đổ" ngăn ngừa.
8. (Động) Nói chẹn họng (dùng lời nói ngăn chặn, đè ép, lấn át người khác). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Lão da thính liễu, tựu sanh liễu khí, thuyết nhị da nã thoại đổ lão da" , , (Đệ tứ thập bát hồi) Ông tôi nghe thế, nổi giận, bảo là cậu Hai đem lời chẹn họng ông tôi.
9. (Tính) Buồn bực, bực dọc. ◇ Lão Xá : "Ngã yếu bất cân Triệu Đại da thuyết thuyết, tâm lí đổ đắc hoảng" , (Long tu câu , Đệ nhị mạc).

Từ điển Thiều Chửu

① Cái tường ngăn, tường một trượng gọi là bản, năm bản gọi là đổ.
② Yên đổ yên vững.
③ Phòng đổ ngăn ngừa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lấp kín, chắn, chặn, đóng lại, cúp, khóa: 窿 Lấp kín cái lỗ; ? Anh chắn ngang cửa người ta làm sao qua được? Xả thân lấp lỗ châu mai; Ngăn ngừa;
② Tức thở, khó thở: Tức ngực cảm thấy khó chịu;
③ Tường ngăn;
④ Tường một trượng là bản, tường năm bản là đổ;
⑤ Bức: Một bức tường;
⑥ [Dư] (Họ) Đổ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bức tường thấp — Ngăn trở.

Từ ghép 4

kị, kỵ
jì ㄐㄧˋ

kị

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Quỳ thẳng người lên. § Ngày xưa, để hai đầu gối trên đất, ngồi lên gót chân gọi là "tọa" , thẳng mình không ngồi lên gót chân gọi là "quỵ" , "quỵ" mà vươn mình và duỗi lưng ra gọi là "kị" . ◇ Chiến quốc sách : "Tần vương kị viết: Tiên sanh bất hạnh giáo quả nhân hồ?" : ? (Tần sách tam ) Vua Tần quỳ thẳng người lên nói: Tiên sinh không muốn dạy bảo quả nhân chăng?

kỵ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quỳ lâu

Từ điển Thiều Chửu

① Quỳ dài, quỳ lâu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Quỳ lâu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quỳ mọp xuống.
di
yí ㄧˊ

di

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dì (chị em mẹ)
2. chị em vợ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) (1) Dì (chị hay em gái mẹ). (2) Dì (chị hay em gái vợ). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhân nhân đô thuyết nhĩ thẩm tử hảo, cứ ngã khán, na lí cập nhĩ nhị di nhất linh nhi ni" , , (Đệ lục thập tứ hồi) Ai cũng bảo thím mày đẹp, nhưng theo ý ta thì so với dì Hai mày còn thua xa.
2. (Danh) Vợ lẽ, thiếp (ngày xưa). ◎ Như: "di thái thái" dì (vợ lẽ).

Từ điển Thiều Chửu

① Dì. Chị em vói mẹ gọi là di.
② Chị em vợ cũng gọi là di. Ngày xưa các vua chư hầu gả chồng cho con gái, thường kén mấy con gái trong họ đi theo để làm bạn với con, cho nên sau gọi vợ lẽ là di.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dì, già (chị em gái của mẹ);
② Chị hay em vợ: Chị vợ; Em vợ;
③ (cũ) Vợ bé, vợ lẽ.【】di thái [yítài] (khn) Dì, vợ lẽ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người dì, tức chị hoặc em gái của mẹ — Tiếng người chồng gọi chị em gái của vợ — Tiếng gọi người vợ nhỏ, hầu thiếp trong nhà.

Từ ghép 11

cấu
gòu ㄍㄡˋ

cấu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cáu bẩn, nhơ nhuốc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cáu bẩn. ◎ Như: "khứ cấu" làm hết dơ bẩn.
2. (Danh) Tì vết, khuyết điểm. ◇ Hàn Dũ : "Quát cấu ma quang" (Tiến học giải ) Cạo sạch tì vết, mài cho sạch bóng.
3. (Danh) Sỉ nhục. ◇ Tào Thực : "Nhẫn cấu cẩu toàn" (Thượng trách cung ứng chiếu ) Chịu nhục để tạm bảo toàn tính mệnh.
4. (Tính) Nhơ bẩn, ô uế. ◎ Như: "bồng đầu cấu diện" đầu bù tóc rối, mặt mũi nhem nhuốc.

Từ điển Thiều Chửu

① Cáu bẩn.
② Nhơ nhuốc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Dơ bẩn, cáu bẩn, bẩn thỉu, dơ dáy, nhơ nhuốc: Đầu bù tóc rối, mặt mày nhem nhuốc;
② Chất bẩn, vết bẩn, vết cáu, ghét: Vết dầu, vết mỡ;
③ (văn) Sỉ nhục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bụi đất — Dơ bẩn — Xấu xa.

Từ ghép 5

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.