khúc
qū ㄑㄩ, qǔ ㄑㄩˇ

khúc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cong queo
2. khúc, đoạn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ uốn cong, chỗ ngoặt. ◎ Như: "san khúc" chỗ núi quành, "hà khúc" chỗ sông uốn cong.
2. (Danh) Sự việc không ngay thẳng, điều không đúng. ◎ Như: "thị phi khúc trực" phải trái đúng sai.
3. (Danh) Ẩn tình, nỗi lòng. ◎ Như: "trung khúc" tấm lòng trung, "tâm khúc" nỗi lòng.
4. (Danh) Nơi chật hẹp, hẻo lánh. ◎ Như: "hương khúc" nơi hẻo lánh. ◇ Vương Bột : "Thoán Lương Hồng ư hải khúc" (Đằng Vương Các tự ) Lương Hồng trốn tránh nơi góc biển hẻo lánh.
5. (Danh) Bộ phận, cục bộ.
6. (Danh) Dụng cụ nuôi tằm.
7. (Danh) Ca nhạc. ◇ Đỗ Phủ : "Thử khúc chi ưng thiên thượng hữu, Nhân gian năng đắc kỉ hồi văn" , (Tặng Hoa Khanh ) Khúc nhạc này chỉ nên có ở trên trời, (Ở) nhân gian mấy thuở mà được nghe.
8. (Danh) Tên thể văn cổ, có vần, rất thịnh hành thời nhà Nguyên .
9. (Danh) Lượng từ: bài, bản (nhạc). ◎ Như: "cao ca nhất khúc" ca lớn một bài.
10. (Động) Uốn cong, co. § Thông "khuất" . ◎ Như: "khúc tất" co gối, "khúc đột tỉ tân" uốn cong ống khói, dời củi ra xa (phòng ngừa hỏa hoạn, đề phòng tai họa). ◇ Luận Ngữ : "Phạn sơ tự ẩm thủy, khúc quăng nhi chẩm chi" , (Thuật nhi ) Ăn gạo thô, uống nước lã, co cánh tay mà gối đầu.
11. (Tính) Cong. ◎ Như: "khúc tuyến" đường cong, đường gấp khúc, "khúc xích" thước kẻ góc vuông (tiếng Pháp: équerre).
12. (Tính) Không ngay thẳng, bất chính. ◎ Như: "oai khúc" tà lệch, "tà khúc" tà vạy.
13. (Phó) Miễn cưỡng, gượng. ◎ Như: "ủy khúc cầu toàn" nhẫn chịu để giữ toàn mạng sống.
14. (Phó) Chu đáo, hết lòng hết sức. ◇ Dịch Kinh : "Khúc thành vạn vật nhi bất di" (Hệ từ thượng ) Tựu thành trọn vẹn muôn vật mà không bỏ sót.

Từ điển Thiều Chửu

① Cong, lẽ không được thẳng cứng gọi là khúc.
② Ủy khúc, chỗ cong queo chật hẹp, như hương khúc chỗ làng xóm nhỏ hẹp, tâm khúc cái chất chứa ở trong lòng (khúc lòng).
③ Uyển chuyển, như khúc vi chi thuyết uyển chuyển nói hộ.
④ Khúc nhạc.
⑤ Chỗ bẻ cong, như hà khúc chỗ khúc sông uốn cong.
⑥ Việc nhỏ, thiên một bên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bài hát: Cùng anh hát một bài (Lí Bạch: Tương tiến tửu). Cv. , hoặc ;
② Nhạc, khúc nhạc: Soạn nhạc; Nhạc hòa tấu; Phổ nhạc. Xem [qu].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cong: Cong lưng;
② Chỗ ngoặt, chỗ uốn cong: Chỗ ngoặt sông;
③ Không có lí: Đuối lí, trái lẽ;
④ Uyển chuyển: Uyển chuyển nói giúp;
⑤ (văn) Cục bộ, bất toàn;
⑥ Chỗ chật hẹp, chỗ ngoắt ngoéo, nơi hẻo lánh, khúc: Nơi hẻo lánh;
⑦ Men (các loại men cám, mốc tương v.v.);
⑧ [Qu] (Họ) Khúc. Xem [qư].

Từ điển Trần Văn Chánh

Men rượu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cong. Không thẳng — Chỗ gẫy — Gẫy gọn, rõ ràng — Vụn vặt. Lặt vặt — Bài hát, bài nhạc. Td: Khúc nhà tay lựa nên chương ( Đoạn trường tân thanh ).

Từ ghép 30

diễm
yàn ㄧㄢˋ

diễm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đẹp đẽ, tươi đẹp
2. con gái đẹp
3. chuyện tình yêu
4. hâm mộ, ham chuộng
5. khúc hát nước Sở

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tốt, đẹp. ◎ Như: "bách hoa tranh diễm" trăm hoa khoe thắm, "kiều diễm" tươi đẹp óng ả, "diễm thể" văn từ hoa mĩ
2. (Tính) Có quan hệ về tình yêu. ◎ Như: "diễm thi" thơ tình yêu, "diễm sự" chuyện tình ái.
3. (Tính) Nồng, đậm. ◎ Như: "diễm tình" ái tình nồng nàn. ◇ Lữ Khôn : "Dục tâm yếu đạm, đạo tâm yếu diễm" , (Tục tiểu nhi ngữ , Tạp ngôn ).
4. (Động) Ham chuộng, hâm mộ. ◎ Như: "hâm diễm" hâm mộ ham thích.
5. (Động) Chiếu sáng. ◇ Tây du kí 西: "Hà quang diễm diễm, thụy khí đằng đằng" , (Đệ tam hồi) Ánh mặt trời chiếu rực rỡ, điềm lành bốc lên.
6. (Động) Huyễn hoặc, làm mê hoặc. ◇ Trần Xác : "Chánh như Phật thị chi xưng vô lượng công đức, vụ thần kì thuyết, dĩ diễm ngu tục giả, phi thật thoại dã" , , , (Đáp Trương Khảo Phu thư ).
7. (Danh) Con gái đẹp. ◇ Lí Bạch : "Ngô oa dữ Việt diễm, Yểu điệu khoa duyên hồng" , (Kinh loạn li hậu ) Gái đẹp nước Ngô và nước Việt, Yểu điệu khoe phấn hồng.
8. (Danh) Chỉ hoa. ◇ Quách Chấn : "Diễm phất y khâm nhị phất bôi, Nhiễu chi nhàn cộng điệp bồi hồi" , (Tích hoa ).
9. (Danh) Vẻ sáng.
10. (Danh) Khúc hát nước Sở.

Từ điển Thiều Chửu

① Tươi đẹp, dáng mặt đầy đặn tươi đẹp gọi là diễm, như kiều diễm tươi đẹp óng ả, văn từ hoa mĩ gọi là diễm thể , ái tình nồng nàn gọi là diễm tình , v.v.
② Ham chuộng, như hâm diễm hâm mộ ham thích.
③ Con gái đẹp.
④ Màu mỡ, rực rỡ.
⑤ Khúc hát nước Sở.

Từ điển Trần Văn Chánh

①Đẹp, tươi đẹp, đẹp đẽ, lộng lẫy: Trăm hoa khoe thắm;
② (văn) Gái đẹp;
③ (văn) Tình yêu.【】 diễm sử [yànshê] (cũ) Chuyện tình yêu;
④ (văn) Hâm mộ, ham chuộng: Hâm mộ, ham chuộng;
⑤ (văn) Khúc hát nước Sở.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẹp đẽ — Sáng sủa rực rỡ.

Từ ghép 12

sang, sanh, thương, thướng, thưởng, thảng
chēng ㄔㄥ, qiāng ㄑㄧㄤ, qiǎng ㄑㄧㄤˇ

sang

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cướp, đoạt. ◎ Như: "thưởng đoạt" cướp giật. § Ghi chú: Ta quen đọc là "sang đoạt".
2. (Động) Trầy, xước, sây sát. ◎ Như: "bất tiểu tâm thưởng phá liễu nhất khối bì" không coi chừng bị trầy xước một mảng da.
3. (Động) Mài, giũa, làm cho sắc bén. ◎ Như: "tiễn tử tân thưởng quá, khoái đa liễu" , kéo mới mài, sắc lắm.
4. Một âm là "thương". (Động) Đập, húc. ◎ Như: "dĩ đầu thương địa" lấy đầu húc xuống đất.
5. (Động) Đẩy, lôi kéo. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Hát lệnh tương Lí Bạch thôi thương xuất khứ" (Lí trích tiên túy thảo hách man thư ) Quát lớn ra lệnh lôi Lí Bạch đi ra.
6. Lại một âm là "thướng". (Động) Ngược gió mà tiến lên. ◎ Như: "trạo thướng" người chở thuyền. ◇ Dữu Xiển : "Đĩnh tử thướng phong" (Dương đô phú ) Thuyền con ngược gió.
7. (Phó) Tranh trước, tranh giành. ◎ Như: "thướng trước thuyết thoại" tranh nói trước.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cướp: Cướp bóng; Cướp lương thực;
② Gấp, nhanh: Gặt nhanh lúa mì;
③ Trầy, xước: Ngã một cái trầy cả da. Xem [qiang].

sanh

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Sanh nhương — Các âm khác là Thương, Thướng, Thưởng. Xem các âm này.

Từ ghép 1

thương

phồn thể

Từ điển phổ thông

đập, húc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cướp, đoạt. ◎ Như: "thưởng đoạt" cướp giật. § Ghi chú: Ta quen đọc là "sang đoạt".
2. (Động) Trầy, xước, sây sát. ◎ Như: "bất tiểu tâm thưởng phá liễu nhất khối bì" không coi chừng bị trầy xước một mảng da.
3. (Động) Mài, giũa, làm cho sắc bén. ◎ Như: "tiễn tử tân thưởng quá, khoái đa liễu" , kéo mới mài, sắc lắm.
4. Một âm là "thương". (Động) Đập, húc. ◎ Như: "dĩ đầu thương địa" lấy đầu húc xuống đất.
5. (Động) Đẩy, lôi kéo. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Hát lệnh tương Lí Bạch thôi thương xuất khứ" (Lí trích tiên túy thảo hách man thư ) Quát lớn ra lệnh lôi Lí Bạch đi ra.
6. Lại một âm là "thướng". (Động) Ngược gió mà tiến lên. ◎ Như: "trạo thướng" người chở thuyền. ◇ Dữu Xiển : "Đĩnh tử thướng phong" (Dương đô phú ) Thuyền con ngược gió.
7. (Phó) Tranh trước, tranh giành. ◎ Như: "thướng trước thuyết thoại" tranh nói trước.

Từ điển Thiều Chửu

① Cướp lấy, như thưởng đoạt cướp giật.
② Một âm là thương. Ðập, húc, như dĩ đầu thương địa lấy đầu húc xuống đất.
③ Lại một âm là thướng. Thuyền ngược gió mà tiến lên gọi là thướng, nay thường gọi kẻ chở thuyền là trạo thướng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Giậm, đập, húc, đâm: Giậm chân kêu trời; Húc đầu xuống đất;
② Như [qiang];
③ (văn) Ngược hướng (gió): Chiếc thuyền con ngược gió (Dữu Xiển: Dương Đô phú); Người bơi thuyền. Xem [qiăng] .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tranh giành — Chống lại.

Từ ghép 2

thướng

phồn thể

Từ điển phổ thông

thuyền đi ngược gió

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cướp, đoạt. ◎ Như: "thưởng đoạt" cướp giật. § Ghi chú: Ta quen đọc là "sang đoạt".
2. (Động) Trầy, xước, sây sát. ◎ Như: "bất tiểu tâm thưởng phá liễu nhất khối bì" không coi chừng bị trầy xước một mảng da.
3. (Động) Mài, giũa, làm cho sắc bén. ◎ Như: "tiễn tử tân thưởng quá, khoái đa liễu" , kéo mới mài, sắc lắm.
4. Một âm là "thương". (Động) Đập, húc. ◎ Như: "dĩ đầu thương địa" lấy đầu húc xuống đất.
5. (Động) Đẩy, lôi kéo. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Hát lệnh tương Lí Bạch thôi thương xuất khứ" (Lí trích tiên túy thảo hách man thư ) Quát lớn ra lệnh lôi Lí Bạch đi ra.
6. Lại một âm là "thướng". (Động) Ngược gió mà tiến lên. ◎ Như: "trạo thướng" người chở thuyền. ◇ Dữu Xiển : "Đĩnh tử thướng phong" (Dương đô phú ) Thuyền con ngược gió.
7. (Phó) Tranh trước, tranh giành. ◎ Như: "thướng trước thuyết thoại" tranh nói trước.

Từ điển Thiều Chửu

① Cướp lấy, như thưởng đoạt cướp giật.
② Một âm là thương. Ðập, húc, như dĩ đầu thương địa lấy đầu húc xuống đất.
③ Lại một âm là thướng. Thuyền ngược gió mà tiến lên gọi là thướng, nay thường gọi kẻ chở thuyền là trạo thướng .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thuyền nương theo gió thổi ngang mà tiến — Xem Thương.

thưởng

phồn thể

Từ điển phổ thông

cướp lấy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cướp, đoạt. ◎ Như: "thưởng đoạt" cướp giật. § Ghi chú: Ta quen đọc là "sang đoạt".
2. (Động) Trầy, xước, sây sát. ◎ Như: "bất tiểu tâm thưởng phá liễu nhất khối bì" không coi chừng bị trầy xước một mảng da.
3. (Động) Mài, giũa, làm cho sắc bén. ◎ Như: "tiễn tử tân thưởng quá, khoái đa liễu" , kéo mới mài, sắc lắm.
4. Một âm là "thương". (Động) Đập, húc. ◎ Như: "dĩ đầu thương địa" lấy đầu húc xuống đất.
5. (Động) Đẩy, lôi kéo. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Hát lệnh tương Lí Bạch thôi thương xuất khứ" (Lí trích tiên túy thảo hách man thư ) Quát lớn ra lệnh lôi Lí Bạch đi ra.
6. Lại một âm là "thướng". (Động) Ngược gió mà tiến lên. ◎ Như: "trạo thướng" người chở thuyền. ◇ Dữu Xiển : "Đĩnh tử thướng phong" (Dương đô phú ) Thuyền con ngược gió.
7. (Phó) Tranh trước, tranh giành. ◎ Như: "thướng trước thuyết thoại" tranh nói trước.

Từ điển Thiều Chửu

① Cướp lấy, như thưởng đoạt cướp giật.
② Một âm là thương. Ðập, húc, như dĩ đầu thương địa lấy đầu húc xuống đất.
③ Lại một âm là thướng. Thuyền ngược gió mà tiến lên gọi là thướng, nay thường gọi kẻ chở thuyền là trạo thướng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cướp: Cướp bóng; Cướp lương thực;
② Gấp, nhanh: Gặt nhanh lúa mì;
③ Trầy, xước: Ngã một cái trầy cả da. Xem [qiang].

thảng

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cướp lấy. Ta quen đọc Sang. Td: Sang đoạt.
khu, khứ, khử
qú ㄑㄩˊ, qù ㄑㄩˋ

khu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi. § Tự đây mà đi tới kia gọi là "khứ" , đối với "lai" . ◎ Như: "khứ học hiệu" đi tới trường. ◇ Lí Bạch : "Công thành khứ Ngũ Hồ" (Tặng Vi bí thư Tử Xuân ) Công nghiệp đã làm nên, đi (ngao du) Ngũ Hồ.
2. (Động) Từ bỏ, rời bỏ. ◎ Như: "khứ chức" từ bỏ chức vụ, "khứ quốc" rời xa đất nước.
3. (Động) Chết. ◇ Thang Hiển Tổ : "Đỗ Nha tiểu thư khứ tam niên" (Mẫu đan đình ) Tiểu thư Đỗ Nha mất đã ba năm.
4. (Động) Cách khoảng. ◎ Như: "khứ cổ dĩ viễn" đã cách xa với cổ xưa. ◇ Lí Bạch : "Liên phong khứ thiên bất doanh xích" (Thục đạo nan ) Những ngọn núi liền nhau cách trời không đầy một thước.
5. (Động) Vứt bỏ. ◎ Như: "khứ thủ" bỏ và lấy. ◇ Trang Tử : "Li hình khứ trí" (Đại tông sư ) Lìa hình vứt trí. ◇ Hán Thư : "Đắc Hán thực vật giai khứ chi" (Hung nô truyện thượng ) Được đồ ăn của Hán đều vứt đi.
6. (Động) Bỏ mất. ◇ Sử Kí : "Tư nhân giả, khứ kì cơ dã" , (Lí tướng quân truyện ) Cứ chờ đợi (nay lần mai lữa) thì sẽ bỏ mất thời cơ.
7. (Tính) Đã qua. ◎ Như: "khứ niên" năm ngoái.
8. (Danh) Một trong bốn thanh "bình, thượng, khứ, nhập" , , , . Chữ đọc âm như đánh dấu sắc là "khứ thanh" .
9. (Danh) Họ "Khứ".
10. (Trợ) Biểu thị sự việc đang tiến hành. ◎ Như: "thướng khứ" đi lên, "tiến khứ" đi vào. ◇ Tô Thức : "Chỉ khủng dạ thâm hoa thụy khứ" (Hải đường ) Đêm thâu chỉ ngại hoa yên giấc.
11. (Trợ) Trợ động từ: để. ◎ Như: "đề liễu nhất dũng thủy khứ kiêu hoa" xách một thùng nước để tưới hoa.
12. Một âm là "khử". (Động) Trừ đi, khử đi. ◇ Sử Kí : "Công Thúc vi tướng, thượng Ngụy công chúa, nhi hại Ngô Khởi. Công Thúc chi bộc viết: Khởi dị khử dã" , , . : (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Công Thúc làm tướng quốc, cưới công chúa (vua) Ngụy và gờm Ngô Khởi. Đầy tớ của Công Thúc nói: Trừ khử Khởi cũng dễ.
13. Một âm là "khu". § Thông "khu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ði, tự đây mà đi tới kia gọi là khứ.
② Bỏ, như khứ thủ bỏ lấy.
③ Ðã qua, như khứ niên năm ngoái.
④ Một tiếng trong bốn tiếng, chữ nào đọc âm như đánh dấu sắc là khứ thanh.
⑤ Một âm là khu, cùng nghĩa với chữ khu .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như (bộ ).

khứ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đi
2. bỏ
3. đã qua

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi. § Tự đây mà đi tới kia gọi là "khứ" , đối với "lai" . ◎ Như: "khứ học hiệu" đi tới trường. ◇ Lí Bạch : "Công thành khứ Ngũ Hồ" (Tặng Vi bí thư Tử Xuân ) Công nghiệp đã làm nên, đi (ngao du) Ngũ Hồ.
2. (Động) Từ bỏ, rời bỏ. ◎ Như: "khứ chức" từ bỏ chức vụ, "khứ quốc" rời xa đất nước.
3. (Động) Chết. ◇ Thang Hiển Tổ : "Đỗ Nha tiểu thư khứ tam niên" (Mẫu đan đình ) Tiểu thư Đỗ Nha mất đã ba năm.
4. (Động) Cách khoảng. ◎ Như: "khứ cổ dĩ viễn" đã cách xa với cổ xưa. ◇ Lí Bạch : "Liên phong khứ thiên bất doanh xích" (Thục đạo nan ) Những ngọn núi liền nhau cách trời không đầy một thước.
5. (Động) Vứt bỏ. ◎ Như: "khứ thủ" bỏ và lấy. ◇ Trang Tử : "Li hình khứ trí" (Đại tông sư ) Lìa hình vứt trí. ◇ Hán Thư : "Đắc Hán thực vật giai khứ chi" (Hung nô truyện thượng ) Được đồ ăn của Hán đều vứt đi.
6. (Động) Bỏ mất. ◇ Sử Kí : "Tư nhân giả, khứ kì cơ dã" , (Lí tướng quân truyện ) Cứ chờ đợi (nay lần mai lữa) thì sẽ bỏ mất thời cơ.
7. (Tính) Đã qua. ◎ Như: "khứ niên" năm ngoái.
8. (Danh) Một trong bốn thanh "bình, thượng, khứ, nhập" , , , . Chữ đọc âm như đánh dấu sắc là "khứ thanh" .
9. (Danh) Họ "Khứ".
10. (Trợ) Biểu thị sự việc đang tiến hành. ◎ Như: "thướng khứ" đi lên, "tiến khứ" đi vào. ◇ Tô Thức : "Chỉ khủng dạ thâm hoa thụy khứ" (Hải đường ) Đêm thâu chỉ ngại hoa yên giấc.
11. (Trợ) Trợ động từ: để. ◎ Như: "đề liễu nhất dũng thủy khứ kiêu hoa" xách một thùng nước để tưới hoa.
12. Một âm là "khử". (Động) Trừ đi, khử đi. ◇ Sử Kí : "Công Thúc vi tướng, thượng Ngụy công chúa, nhi hại Ngô Khởi. Công Thúc chi bộc viết: Khởi dị khử dã" , , . : (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Công Thúc làm tướng quốc, cưới công chúa (vua) Ngụy và gờm Ngô Khởi. Đầy tớ của Công Thúc nói: Trừ khử Khởi cũng dễ.
13. Một âm là "khu". § Thông "khu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ði, tự đây mà đi tới kia gọi là khứ.
② Bỏ, như khứ thủ bỏ lấy.
③ Ðã qua, như khứ niên năm ngoái.
④ Một tiếng trong bốn tiếng, chữ nào đọc âm như đánh dấu sắc là khứ thanh.
⑤ Một âm là khu, cùng nghĩa với chữ khu .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi. Đi xa — Cách xa — Đã qua — Mất đi — Một âm là Khử.

Từ ghép 15

khử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trừ bỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi. § Tự đây mà đi tới kia gọi là "khứ" , đối với "lai" . ◎ Như: "khứ học hiệu" đi tới trường. ◇ Lí Bạch : "Công thành khứ Ngũ Hồ" (Tặng Vi bí thư Tử Xuân ) Công nghiệp đã làm nên, đi (ngao du) Ngũ Hồ.
2. (Động) Từ bỏ, rời bỏ. ◎ Như: "khứ chức" từ bỏ chức vụ, "khứ quốc" rời xa đất nước.
3. (Động) Chết. ◇ Thang Hiển Tổ : "Đỗ Nha tiểu thư khứ tam niên" (Mẫu đan đình ) Tiểu thư Đỗ Nha mất đã ba năm.
4. (Động) Cách khoảng. ◎ Như: "khứ cổ dĩ viễn" đã cách xa với cổ xưa. ◇ Lí Bạch : "Liên phong khứ thiên bất doanh xích" (Thục đạo nan ) Những ngọn núi liền nhau cách trời không đầy một thước.
5. (Động) Vứt bỏ. ◎ Như: "khứ thủ" bỏ và lấy. ◇ Trang Tử : "Li hình khứ trí" (Đại tông sư ) Lìa hình vứt trí. ◇ Hán Thư : "Đắc Hán thực vật giai khứ chi" (Hung nô truyện thượng ) Được đồ ăn của Hán đều vứt đi.
6. (Động) Bỏ mất. ◇ Sử Kí : "Tư nhân giả, khứ kì cơ dã" , (Lí tướng quân truyện ) Cứ chờ đợi (nay lần mai lữa) thì sẽ bỏ mất thời cơ.
7. (Tính) Đã qua. ◎ Như: "khứ niên" năm ngoái.
8. (Danh) Một trong bốn thanh "bình, thượng, khứ, nhập" , , , . Chữ đọc âm như đánh dấu sắc là "khứ thanh" .
9. (Danh) Họ "Khứ".
10. (Trợ) Biểu thị sự việc đang tiến hành. ◎ Như: "thướng khứ" đi lên, "tiến khứ" đi vào. ◇ Tô Thức : "Chỉ khủng dạ thâm hoa thụy khứ" (Hải đường ) Đêm thâu chỉ ngại hoa yên giấc.
11. (Trợ) Trợ động từ: để. ◎ Như: "đề liễu nhất dũng thủy khứ kiêu hoa" xách một thùng nước để tưới hoa.
12. Một âm là "khử". (Động) Trừ đi, khử đi. ◇ Sử Kí : "Công Thúc vi tướng, thượng Ngụy công chúa, nhi hại Ngô Khởi. Công Thúc chi bộc viết: Khởi dị khử dã" , , . : (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Công Thúc làm tướng quốc, cưới công chúa (vua) Ngụy và gờm Ngô Khởi. Đầy tớ của Công Thúc nói: Trừ khử Khởi cũng dễ.
13. Một âm là "khu". § Thông "khu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trừ bỏ đi — Một âm là Khứ.

Từ ghép 4

mai
méi ㄇㄟˊ

mai

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây hoa mai

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây mơ (lat. Prunus mume). § Đầu xuân nở hoa, có hai thứ trắng và đỏ. Thứ trắng gọi là "lục ngạc mai" , nở hết hoa rồi mới nẩy lá, quả chua, chín thì sắc vàng.
2. (Danh) Chỉ hoa mơ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bạch mai lãn phú phú hồng mai" (Đệ ngũ thập hồi) Hoa mai trắng biếng vịnh (lại) vịnh hoa mai đỏ.
3. (Danh) Chỉ trái mơ. ◇ Thư Kinh : "Nhược tác hòa canh, nhĩ duy diêm mai" , (Thuyết mệnh hạ ) Nếu nấu canh ăn, chỉ nên dùng muối và trái mơ. § Muối mặn, mơ chua làm gia vị cho canh ngon, ý nói việc lương tướng hiền thần giúp vua trị nước. Nay gọi quan Tể tướng là "điều mai" 調 hay "hòa mai" là bởi ý đó.
4. (Danh) Chỉ cây "nam" .
5. (Danh) Chỉ cây "dương mai" (lat. Myrica rubra).
6. (Danh) Vẻ mặt chua cay, ganh ghét. § Xem "mai mục" .
7. (Danh) Tên thời tiết. § Các nơi ở phía đông nam bến bể, đầu mùa hè đã đổi gió hay mưa mà vừa gặp lúc mơ chín nên gọi mùa ấy là "mai tiết" . ◇ Âu Dương Chiêm : "Giang cao tạc dạ vũ thu mai, Tịch tịch hoành môn dữ điếu đài" , (Tiết xá nhân hàn phán quan vũ tình... ). § Tác giả chú: "Giang Nam hạ vũ viết mai" .
8. (Danh) Họ "Mai".

Từ điển Thiều Chửu

① Cây mơ, đầu xuân đã nở hoa, có hai thứ trắng và đỏ. Thứ trắng gọi là lục ngạc mai , nở hết hoa rồi mới nẩy lá, quả chua, chín thì sắc vàng. Kinh Thư có câu: Nhược tác hòa canh, nhĩ duy diêm mai bằng nấu canh canh ăn, bui dùng muối mơ, nay gọi quan Tể tướng là điều mai 調 hay hòa mai là bởi ý đó. Kinh Thi có thơ phiếu mai nói sự trai gái lấy nhau cập thời, nay gọi con gái sắp đi lấy chồng là bởi cớ đó.
② Mùa, các nơi ở phía đông nam bến bể, đầu mùa hè đã đổi gió hay mưa mà vừa gặp lúc mơ chín nên gọi mùa ấy là mai tiết .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây hoa mai, hoa mai;
② Cây mơ, quả mơ;
③ [Méi] (Họ) Mai.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

❶ Cây mơ — Chỉ vóc dáng thanh tú như cây mơ. Đoạn trường tân thanh có câu: » Mai cốt cách tuyết tinh thần, mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười « — Tên gọi tắt của bệnh dương mai, một bệnh phong tình nguy hiểm. Mai: Cây mơ có hoa trắng năm cạnh, nở mùa đông giữa băng tuyết có quả khô, tươi, dùng ăn và nêm nấu hay làm thuốc. Văn nhân ví mai là tiên, vì có vẻ thanh cao không sợ tuyết sương và có sắc đẹp hương thơm. » Thuở đăng đồ mai chưa dạn gió, hỏi ngày về chỉ độ đào bông « ( Chinh phụ ngâm ). ❷ Cây mai. Ví người đẹp đẽ trinh chính. Vì mai là một thứ cây trổ bông trước nhất trong tiết đông lạnh, có vẻ cao nhã khẳng khái. Trúc và mai là hai thứ cây đến mùa đông đều cùng xanh tốt. Tranh vẽ của người Tàu thường vẽ cây trúc với cây mai luôn. Có chỗ cho cây » mai « là cây tre lớn để đi cặp với cây trúc là cây tre nhỏ. Sách » Lưỡng bạn thu Vũ tùy bút « lại chép: Có một chàng trai và cô gái đứng trò chuyện với nhau trên bờ một đầm kia ở huyện Long môn, tỉnh Quảng đông. Hai người cầm hai cây thanh trúc ném xuống đầm mà nói rằng: » Hai thanh trúc nầy mà khép lại với nhau thì chúng ta sẽ lấy nhau làm vợ chồng «, may sao hai thanh trúc này cùng hiệp lại làm một như lời nguyện của đôi trai gái. Sau thiên hạ vùng đó gọi đầm ấy là » Đổ phụ đàm « nghĩa là đầm đánh các được vợ, còn trúc mọc trên đầm ấy gọi là mai trúc. » Thấp cao, cao thấp biết tài, vầy sau bạn trước cùng mai mới mầu « ( Lục Vân Tiên ) Mai, lan, cúc, trúc hoặc mai, điểu, tùng, lộc vốn là những bức tứ bình được nhiều bậc văn nhân ưa thích, vì miêu tả được đầy đủ sự thanh cao. Xem thơ biết ý gần xa. » Mai hòa vận điểu, điểu hòa vận mai « ( Lục Vân Tiên ).

Từ ghép 9

đê
dī ㄉㄧ

đê

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thấp
2. cúi xuống
3. hạ xuống

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thấp. § Đối lại với "cao" . ◎ Như: "đê xứ" chỗ thấp. ◇ Văn Thiên Tường : "Đan phi đê tiểu, bạch gian đoản trách" , (Chánh khí ca , Tự ) Cửa đơn thấp bé, nhà trống chật hẹp.
2. (Tính) Hèn, kém (năng lực, trình độ). ◇ Tây du kí 西: "Bất giác bổng lộc cao đê" 祿 (Đệ ngũ hồi) Không ganh đua lương bổng cao thấp.
3. (Tính) Rẻ, hạ (giá). ◎ Như: "giá tiền ngận đê" giá rẻ lắm.
4. (Tính) Nhỏ (âm thanh). ◎ Như: "nhĩ thuyết thoại đích thanh âm thái đê liễu, biệt nhân khả năng thính bất thanh sở" , tiếng của anh nói chuyện nhỏ quá, người khác có thể nghe không rõ.
5. (Động) Cúi. ◎ Như: "đê đầu" cúi đầu. ◇ Lí Bạch : "Cử đầu vọng minh nguyệt, Đê đầu tư cố hương" , (Tĩnh dạ tứ ) Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương.
6. (Động) Buông xuống, xuống thấp.
7. (Phó) Thấp. ◎ Như: "dạ mạc đê thùy" màn đêm xuống thấp.
8. (Phó) Khẽ, sẽ. ◎ Như: "đê ngữ" nói khẽ.

Từ điển Thiều Chửu

① Thấp, đối lại với chữ cao.
② Cúi, như đê đầu , đê hồi nghĩ luẩn quẩn, v.v.
③ Khẽ, như đê ngữ nói khẽ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thấp: Nhà này thấp quá; Tôi thấp hơn anh ấy (một đầu);
② Rẻ, hạ: Giá rẻ lắm, giá hạ lắm;
③ Cúi, gục: Cúi đầu nhận tội; , Ngẩng đầu ngó bóng gương vàng, cúi đầu lại những mơ màng non quê (Lí Bạch: Tĩnh dạ tứ);
④ Sẽ, khẽ: Nói khẽ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấp ( trái với cao ) — Rủ xuống. Cúi xuống.

Từ ghép 24

thoại
huà ㄏㄨㄚˋ

thoại

phồn thể

Từ điển phổ thông

nói

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lời nói, tiếng, ngôn ngữ. ◎ Như: "Bắc Kinh quan thoại" tiếng phổ thông Bắc Kinh. ◇ Thi Kinh : "Thận nhĩ xuất thoại, Kính nhĩ uy nghi" , (Đại nhã , Ức ) Phải thận trọng lời ngươi nói ra, Phải cung kính lấy uy nghi của ngươi.
2. (Danh) Chuyện, câu chuyện. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Thoại trung thuyết Hàng Châu phủ hữu nhất tài tử, tính Lí Danh Hoành, tự Kính Chi" , , (Tô tri huyện La Sam tái hợp ) Trong chuyện kể ở phủ Hàng Châu có một bậc tài hoa, họ Lí tên Hoành, tự là Kính Chi.
3. (Động) Nói chuyện, đàm luận. ◎ Như: "nhàn thoại gia thường" nói chuyện phiếm, nói chuyện sinh hoạt thường ngày. ◇ Lí Thương Ẩn : "Hà đương cộng tiễn tây song chúc, Khước thoại Ba San dạ vũ thì" 西, (Dạ vũ kí bắc ) Bao giờ cùng cắt nến bên cửa sổ phía tây, Lại được nói chuyện lúc mưa đêm trên núi Ba Sơn.

Từ điển Thiều Chửu

① Lời nói, phàm các lời nói tầm thường đều gọi là thoại. Như bạch thoại lời nói thông thường dễ hiểu. Một lối văn viết cho những người học ít xem dễ hiểu. Như nhàn thoại câu chuyện thường.
② Bảo.
③ Tốt, hay.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lời, chuyện, tiếng: Nói chuyện; Nói vài lời; Tiếng Trung Quốc;
② Nói, kể: Kể chuyện phiếm, tán gẫu;
③ Ngôn ngữ;
④ (văn) Bảo;
⑤ (văn) Tốt, hay;
⑥ Xem [dehuà].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói chuyện. Td: Đàm thoại — Lời nói. Câu chuyện. Td: Thần thoại.

Từ ghép 21

dị, dịch
yì ㄧˋ

dị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dễ dàng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trao đổi, đổi. ◎ Như: "mậu dịch" 貿 trao đổi thương mãi, "dĩ vật dịch vật" lấy vật đổi vật. ◇ Mạnh Tử : "Cổ giả dịch tử nhi giáo chi" (Li Lâu thượng ) Người xưa đổi con cho nhau mà dạy dỗ. § Ngày xưa thường dùng cách ấy, vì mình dạy con mình thường không nghiêm bằng người khác.
2. (Động) Biến đổi, thay. ◎ Như: "biến dịch" thay đổi, "di phong dịch tục" đổi thay phong tục.
3. (Động) § Xem "tích dịch" .
4. (Danh) Kinh "Dịch" nói tắt. ◇ Luận Ngữ : "Ngũ thập dĩ học Dịch, khả dĩ vô đại quá hĩ" , (Thuật nhi ) Năm mươi tuổi học Kinh Dịch thì có thể không lầm lỗi lớn.
5. (Danh) Họ "Dịch".
6. Một âm là "dị". (Tính) Dễ. § Đối lại với "nan" khó. ◎ Như: "dong dị" dễ dàng.
7. (Tính) Hòa nhã. ◎ Như: "bình dị cận nhân" hòa nhã gần gũi với người khác.
8. (Động) Sửa trị, làm. ◇ Mạnh Tử : "Dị kì điền trù, bạc kì thuế liễm, dân khả sử phú dã" , , 使 (Tận tâm thượng ) Cai quản ruộng đất, thâu thuế nhẹ, có thể làm cho dân giàu vậy.
9. (Động) Coi thường. ◇ Tả truyện : "Quý hóa dị thổ" (Tương Công tứ niên ) Vật quý coi khinh như đất bùn.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðổi, hai bên lấy tiền hay lấy đồ mà đổi cho nhau gọi là mậu dịch 貿.
② Biến đổi, thay.
③ Kinh Dịch.
④ Tích dịch lùi lại.
⑤ Một âm là dị. Dễ, đối lại với chữ nan .
⑥ Sửa trị, làm.
⑦ Hòa bình.
⑧ Coi thường.
⑨ Yên ổn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dễ, dễ dàng: Không dễ làm; Khó và dễ;
② Trao đổi, đổi: Lấy vật đổi vật;
③ Thay đổi, biến đổi: Thay đổi chỗ điều dưỡng; Bề ngoài của thị xã này thay đổi khá nhiều;
④ (văn) Coi thường: Vua Cao tổ làm đình trưởng, vốn coi thường các viên lại thuộc (Sử kí);
⑤ (văn) Sửa trị, sửa sang: Ruộng tốt mà lại sửa sang nữa thì bán ra được gấp trăm lần (Tuân tử: Phú quốc);
⑥ (văn) Tử tế, nhân hậu, hòa nhã;
⑦ (văn) Yên ổn;
⑧ (văn) Bờ ruộng, biên giới (như , bộ );
⑨ Kinh Dịch (một sách triết lí trong bộ Ngũ kinh, bàn về lẽ biến dịch của vũ trụ nhân sinh, cũng dùng để bói);
⑩ [Yì] (Họ) Dịch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dễ dàng — Sơ sài — Bình thường — Vui vẻ — Coi là dễ. Khinh thường — Một âm là Dịch. Xem âm này.

Từ ghép 30

dịch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thay đổi, biến đổi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trao đổi, đổi. ◎ Như: "mậu dịch" 貿 trao đổi thương mãi, "dĩ vật dịch vật" lấy vật đổi vật. ◇ Mạnh Tử : "Cổ giả dịch tử nhi giáo chi" (Li Lâu thượng ) Người xưa đổi con cho nhau mà dạy dỗ. § Ngày xưa thường dùng cách ấy, vì mình dạy con mình thường không nghiêm bằng người khác.
2. (Động) Biến đổi, thay. ◎ Như: "biến dịch" thay đổi, "di phong dịch tục" đổi thay phong tục.
3. (Động) § Xem "tích dịch" .
4. (Danh) Kinh "Dịch" nói tắt. ◇ Luận Ngữ : "Ngũ thập dĩ học Dịch, khả dĩ vô đại quá hĩ" , (Thuật nhi ) Năm mươi tuổi học Kinh Dịch thì có thể không lầm lỗi lớn.
5. (Danh) Họ "Dịch".
6. Một âm là "dị". (Tính) Dễ. § Đối lại với "nan" khó. ◎ Như: "dong dị" dễ dàng.
7. (Tính) Hòa nhã. ◎ Như: "bình dị cận nhân" hòa nhã gần gũi với người khác.
8. (Động) Sửa trị, làm. ◇ Mạnh Tử : "Dị kì điền trù, bạc kì thuế liễm, dân khả sử phú dã" , , 使 (Tận tâm thượng ) Cai quản ruộng đất, thâu thuế nhẹ, có thể làm cho dân giàu vậy.
9. (Động) Coi thường. ◇ Tả truyện : "Quý hóa dị thổ" (Tương Công tứ niên ) Vật quý coi khinh như đất bùn.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðổi, hai bên lấy tiền hay lấy đồ mà đổi cho nhau gọi là mậu dịch 貿.
② Biến đổi, thay.
③ Kinh Dịch.
④ Tích dịch lùi lại.
⑤ Một âm là dị. Dễ, đối lại với chữ nan .
⑥ Sửa trị, làm.
⑦ Hòa bình.
⑧ Coi thường.
⑨ Yên ổn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dễ, dễ dàng: Không dễ làm; Khó và dễ;
② Trao đổi, đổi: Lấy vật đổi vật;
③ Thay đổi, biến đổi: Thay đổi chỗ điều dưỡng; Bề ngoài của thị xã này thay đổi khá nhiều;
④ (văn) Coi thường: Vua Cao tổ làm đình trưởng, vốn coi thường các viên lại thuộc (Sử kí);
⑤ (văn) Sửa trị, sửa sang: Ruộng tốt mà lại sửa sang nữa thì bán ra được gấp trăm lần (Tuân tử: Phú quốc);
⑥ (văn) Tử tế, nhân hậu, hòa nhã;
⑦ (văn) Yên ổn;
⑧ (văn) Bờ ruộng, biên giới (như , bộ );
⑨ Kinh Dịch (một sách triết lí trong bộ Ngũ kinh, bàn về lẽ biến dịch của vũ trụ nhân sinh, cũng dùng để bói);
⑩ [Yì] (Họ) Dịch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thay đổi. Chẳng hạn Biến dịch — Gặp gỡ trao đổi. Chẳng hạn Giao dịch — Tên một sách triết học cổ Trung Hoa, giải thích hiện tượng vũ trụ vạn vật, một trong Ngũ kinh của Nho gia.

Từ ghép 17

thỏ, thố
tù ㄊㄨˋ

thỏ

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Con thỏ.
② Mặt trăng. Ngày xưa bảo cái bóng đen trong mặt trăng là con thỏ, vì thế nên tục gọi mặt trăng là ngọc thỏ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Con thỏ: Thỏ trắng; Ôm cây đợi thỏ;
② (văn) Mặt trăng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại động vật nhỏ, có tài chạy nhanh. Ta cũng gọi là con Thỏ. Đáng lẽ đọc Thố — Truyện Nhị độ mai : » Đàn hồ lũ thỏ một ngày quét thanh « — Chỉ mặt trăng, tương truyền trên mặt trăng có con thỏ bằng ngọc. Đoạn trường tân thanh : » Ngoài hiên thỏ đã non đoài ngậm gương «.

Từ ghép 7

thố

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con thỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con thỏ. Tục gọi là "thố tử" . ◎ Như: "thủ chu đãi thố" ôm cây đợi thỏ.
2. (Danh) Mặt trăng. § Theo truyền thuyết, có con thỏ trắng ở trên mặt trăng. Tục gọi mặt trăng là "ngọc thố" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Con thỏ: Thỏ trắng; Ôm cây đợi thỏ;
② (văn) Mặt trăng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Thỏ.

Từ ghép 2

lệ
lì ㄌㄧˋ

lệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

bệnh hủi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bệnh ghẻ lở, ghẻ độc. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Nhiên đắc nhi tịch chi dĩ vi nhị, khả dĩ dĩ đại phong, luyên uyển, lũ, lệ" , , , , (Bộ xà giả thuyết ) Nhưng bắt được (rắn này) đem phơi khô làm thuốc, thì trị được các chứng phong nặng, chân tay co quắp, cổ sưng, ghẻ độc.
2. (Danh) Bệnh hủi. Ngày xưa dùng như "lại" .
3. (Danh) Bệnh tật, dịch chướng. ◇ Đỗ Phủ : "Giang Nam chướng lệ địa" (Mộng Lí Bạch ) Giang Nam là nơi chướng độc.

Từ điển Thiều Chửu

① Hủi, bệnh lở ác.
② Dịch lệ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ôn dịch;
② Ung nhọt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh dịch, bệnh truyền nhiễm làm chết nhiều người trong một thời gian ngắn. Ta vẫn nói Dịch lệ — Bệnh lên nhọt độc.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.