Từ điển trích dẫn

1. Đàn bà bị chồng đuổi về nhà cha mẹ luôn gọi là "đại quy" . ◇ Tả truyện : "Phu nhân Khương Thị quy vu Tề, đại quy dã" , (Văn Công thập bát niên ) Phu nhân Khương Thị đi về nước Tề, bị chồng bỏ luôn vậy.
2. Chết. ◇ Cố Huống : "Tiên sanh đại quy" (Tế Lí viên ngoại văn ) Tiên sinh quy tiên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Về luôn, không trở lại nữa, chỉ người đàn bà bị chồng đuổi về nhà cha mẹ luôn, không cho trở lại nữa.

Từ điển trích dẫn

1. Khúc đàn có lời ca. Bắt đầu xuất hiện rất sớm. Khi diễn xướng, tùy theo tiếng đàn ngâm cao hát trầm. Ngày nay còn lưu truyền như: "Dương Quan tam điệp" , "Tô Vũ tư quân" , "Hồ già thập bát phách" , v.v.
2. Ca hát và đánh đàn. ◇ Khổng Trĩ Khuê : "Cầm ca kí đoạn, tửu phú vô tục" , (Bắc san di văn ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hát và đánh đàn — Nghề hát xướng.

Từ điển trích dẫn

1. Sách ghi các bài đàn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đại Ngọc "xi" đích nhất thanh tiếu đạo: Hảo cá niệm thư đích nhân, liên cá cầm phổ đô một hữu kiến quá!" : , (Đệ bát thập lục hồi) Đại Ngọc phì cười nói: Rõ học giỏi thực! Ngay cả nhạc phổ cũng chưa hề xem!

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sách ghi các bài đàn. Sách dạy đánh đàn.

Từ điển trích dẫn

1. Phòng khách. ◇ Tam hiệp ngũ nghĩa : "Thỉnh đáo khách đường đãi trà" (Đệ lục thập bát hồi) Xin mời đến phòng khách đãi trà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phòng tiếp khách.

khái thấu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Ho. ◇ Phùng Duy Mẫn : "Mãnh thính đắc lân xá gia khái thấu liễu nhất thanh" (Tăng ni cộng phạm , Đệ tam chiệp).
2. Ho he, lên tiếng. ◇ Thủy hử truyện : "Nhĩ giá tặc phối quân thị ngã thủ lí hàng hóa, khinh khái thấu tiện thị tội quá" , 便 (Đệ tam thập bát hồi) Thằng giặc tù đày kia, mày là đồ vật trong tay ta. Mày chỉ ho he một tiếng cũng cứ là một tội.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung các bệnh ho ( Coughing ).

khải thấu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bệnh ho, bị ho

Từ điển trích dẫn

1. Tha hết hay giảm hình phạt cho những người phạm tội. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Phi tức truyền chỉ, đại xá thiên hạ" , (Đệ bát thập hồi) (Tào) Phi liền truyền chỉ đại xá thiên hạ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tha hết cho những người phạm tội.

phản đối

phồn thể

Từ điển phổ thông

phản đối, phản kháng, chống lại

Từ điển trích dẫn

1. Tương phản, đối lập. ◇ Minh sử : "Đông phương kiến nhật tảo, tây phương kiến nhật trì, (...), tương cự nhất bách bát thập độ tắc trú dạ thì khắc câu phản đối hĩ" , 西, (...), (Thiên văn chí nhất ) Phương đông thấy mặt trời sớm, phương tây thất mặt trời muộn, (...), cách nhau một trăm tám mươi độ ngày đêm thời khắc đều tương phản nhau vậy.
2. Không tán thành, không đồng ý. ◇ Lỗ Tấn : "Tha sở đề xướng đích đông tây, ngã thị thường thường phản đối đích" 西 (Nam khang bắc điệu tập 調, Luận ngữ nhất niên ) Những cái ông ta đề xướng này nọ, là những cái tôi thường thường không tán thành.
3. Một loại đối ngẫu trong vận văn: tình huống tương phản, nhưng ý tứ tương hợp. ◇ Vương Xán : "Chung Nghi u nhi Sở tấu hề, Trang Tích Hiển nhi Việt ngâm" , (Đăng lâu phú ). § Ghi chú: Chung Nghi và Trang Tích không cùng một cảnh ngộ, nhưng cả hai đều nhớ cố hương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa ra ý kiến chống lại.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là: "bàng bạc" , "bàng bạc" , "bàng bạc" , "bàng bạc" .
2. Rộng lớn, mênh mông.
3. Hỗn hợp, hòa đồng. ◇ Trang Tử : "Chi nhân dã, chi đức dã, tương bàng bạc vạn vật dĩ vi nhất" , , (Tiêu dao du ) Kể người ấy, kể đức ấy, sẽ chung đúc muôn vật làm một.
4. Rộng khắp, tản rộng khắp nơi. ◇ Tô Thức : "Côn Lôn bàng bạc ư tam thập bát vạn thất thiên lí chi ngoại" (Từ Châu liên hoa lậu minh ) Núi Côn Lôn trải rộng ra ngoài ba mươi tám vạn bảy ngàn dặm.
5. Đầy nghẽn, tràn ngập. ◇ Văn Thiên Tường : "Thị khí sở bàng bạc, lẫm liệt vạn cổ tồn" , (Chánh khí ca ) Khí chất ấy tràn ngập, lẫm liệt còn lại muôn đời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rộng lớn — Có khắp nơi.

Từ điển trích dẫn

1. Để ý nghe tới. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhân kiến tha tỉ muội môn thuyết tiếu, tiện tự kỉ tẩu chí giai tiền trúc hạ nhàn bộ, oạt tâm sưu đảm, nhĩ bất bàng thính, mục bất biệt thị" , 便, , , (Đệ tứ thập bát hồi) Thấy các chị em đang cười nói, cô ta (Hương Lăng) tự mình ra trước cây trúc dưới thềm dạo bước, dốc cả tâm trí (vào thơ), tai không cần nghe, mắt không cần nhìn đến những sự việc gì khác.
2. Tại hội nghị hoặc pháp đình, đến ngồi để được nghe nhưng không có quyền lên tiếng, gọi là "bàng thính" .
3. Tham dự khóa học nhưng không phải là học sinh chính thức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngồi một bên mà nghe. không được góp ý kiến, không được nhìn nhận là chánh thức.

Từ điển trích dẫn

1. Anh em, huynh đệ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim nhữ nhị nhân diệc thị côn trọng chi phận, chánh đương đồng tâm hiệp lực, cộng báo phụ cừu; nại hà tự tương tranh cạnh, thất kì đại nghĩa" , , ; , (Đệ bát thập nhất hồi).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.