Từ điển trích dẫn

1. Phó thác. ◇ Thủy hử truyện : "Sư huynh như thử thiên vạn chúc phó, bất khả thôi cố" , (Đệ lục hồi) Sư huynh đã hết lòng phó thác (Lỗ Trí Thâm cho ta) như vậy, ta không thể chối từ.
2. Dặn bảo, dặn dò. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Hựu chúc phó nô bộc: Câu yếu tiểu tâm an phận" : (Tam hiếu liêm nhượng sản lập cao danh ) Lại dặn dò nô bộc: Đều phải cẩn thận ở yên phận mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gửi gắm, dặn dò.

chiến tranh

phồn thể

Từ điển phổ thông

chiến tranh, xung đột

Từ điển trích dẫn

1. Giữa hai phe hoặc hơn nữa, vũ trang đấu tranh giành thắng lợi. ◇ Sử Kí : "Dĩ chư hầu vi quận huyện, nhân nhân tự an lạc, vô chiến tranh chi hoạn, truyền chi hậu thế" , , , (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ).
2. Phiếm chỉ tranh đấu, đấu tranh. ◇ Lỗ Tấn : "Tại tiền niên hòa khứ niên, văn học thượng đích chiến tranh thị hữu đích, đãn na phạm vi thật tại thái tiểu" , , (Nhị tâm tập , Đối ư tả dực tác gia liên minh đích ý kiến ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh nhau để giành thắng lợi.

Từ điển trích dẫn

1. Bùng nổ, nộ phát. ◇ Lưu Huân : "Bút lực điệt đãng chấn phát, phong khởi thủy dũng, chân túc dĩ phát dương chi" , , (Ẩn cư thông nghị , Văn chương tam ).
2. Hiển dương, phát dương. ◎ Như: "chấn phát trung nghĩa" .
3. Phấn khởi, phấn phát. ◇ Trữ Nhân Hoạch : "Cao Tông nam độ chi hậu, Thiên An Giang Tả, ủy mĩ đồi trụy, bất năng chấn phát khôi phục cương thổ dĩ tuyết cừu" , , , (Kiên hồ dư tập , Mộc khắc Khổng Minh tượng ).
4. Tháo ra, tuôn ra, trữ phát. ◇ Lí Đông Dương : "Lãm hình thắng, ngoạn cảnh vật, thâu tả tình huống, chấn phát kì ức uất, nhi tuyên kì hòa bình, diệc khởi phi nhất thì chi lạc tai!" , , , , , (Nam hành cảo 稿, Tự ).
5. Cứu tế, cấp giúp, chẩn tế. ◇ Phạm Trọng Yêm : ◇ Phạm Trọng Yêm : "Tuy dân ủy câu hác, nhi thương lẫm không hư, vô sở chấn phát" , , (Tấu tai hậu hợp hành tứ sự ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phấn khởi tinh thần.

Từ điển trích dẫn

1. Tướng lĩnh thiện chiến. ◇ Hậu Hán Thư : "Quang Vũ vọng nhi thán viết: Chiến tướng tận như thị, khởi hữu ưu tai!" : , (Trần Tuấn truyện ).
2. Cũng phiếm chỉ người tài cán, đắc lực. ◇ Đỗ Bằng Trình : "Một hữu nhĩ ma giá nhất viên chiến tướng, liệu nhĩ kim nhật dã hạ bất liễu đài" , (Diên An nhân ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị tướng đánh giặc.

Từ điển trích dẫn

1. Ngừng, dừng, đình chỉ. ◇ Trịnh Quang Tổ : "Mạc tiêu đình, tật tiến phát" , (Thiến nữ li hồn , Đệ nhị chiệp).
2. Nghỉ ngơi, nghỉ lại. ◇ Thủy hử truyện : "Kí thị đại quan nhân bất khẳng lạc thảo, thả tại san trại tiêu đình kỉ nhật, đả thính đắc một sự liễu thì, tái hạ san lai bất trì" , , , (Đệ ngũ thập hồi) Dù đại quan nhân chẳng khứng làm nghề lạc thảo thì cứ xin mời lên nghỉ chơi trên sơn trại vài ngày, ta thăm dò nếu được vô sự lại xuống núi có muộn gì.
3. Yên tĩnh, an ổn.
4. Thong thả, không hoảng vội, trùng trình. ◇ Tây du kí 西: "Tiêu đình ta nhi; hữu thoại mạn thuyết bất phương, bất yếu hồ thuyết tán đạo đích" ; , (Đệ nhị tứ hồi).

hiếu chiến

phồn thể

Từ điển phổ thông

hiếu chiến, thích đánh nhau, hay gây sự

Từ điển trích dẫn

1. Hăng thích đánh nhau, ham muốn chiến tranh. ◇ Tư Mã Pháp : "Cố quốc tuy đại, hiếu chiến tất vong; thiên hạ tuy an, vong chiến tất nguy" , ; , (Nhân bổn ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thích chuyện đánh nhau.

Từ điển trích dẫn

1. Biến sắc mặt (vì giận dữ, tinh thần căng thẳng...). ◇ Chiến quốc sách : "Uy vương bột nhiên nộ viết: "Sất ta! nhi mẫu tì dã" : "! " (Triệu sách tam) (Tề) Uy vương biến sắc nổi giận nói: "Hừ, hừ! Đồ con nhà nữ tì kia".
2. Phấn khởi, hăng hái. ◇ Hoài Nam Tử : "Thánh nhân bột nhiên nhi khởi, nãi thảo cường bạo, bình loạn thế, di hiểm trừ uế, dĩ trọc vi thanh, dĩ nguy vi ninh" , , , , , (Binh lược ) Bậc thánh nhân phấn khởi xuất hiện, đánh dẹp cường bạo, làm yên đời loạn lạc, diệt trừ hiểm ác, thay đục thành trong, đổi nguy hiểm thành an ninh.
3. Đột nhiên, thình lình, bỗng chợt. ◇ Trang Tử : "Đãng đãng hồ, hốt nhiên xuất, bột nhiên động, nhi vạn vật tòng chi hồ!" , , , (Thiên địa ) Lồng lộng thay, bỗng dưng ra, bỗng chợt động, mà muôn vật theo!

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thình lình biến sắc mặt — Vẻ hưng thịnh, hăng hái.

Từ điển trích dẫn

1. Thời Đường Nghiêu chỉ khu vực phía nam "Ngũ Lĩnh" .
2. Thời Hán thiết lập quận "Giao Chỉ" , nguyên là vùng phía bắc "An Nam" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một bộ lạc ở Bắc phần Việt Nam, vào thời Hùng Vương.

nhiên nhi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tuy nhiên, nhưng, trong khi đó

Từ điển trích dẫn

1. Rồi đó, nhưng mà, song. § Cũng nói: "như thử" , "bất quá" , "đãn thị" . ◇ Văn minh tiểu sử : "Tái thuyết An Huy tỉnh tuy thị cá trung đẳng tỉnh phân, nhiên nhi phong khí vị khai, chư sự nhân lậu tựu giản, hoàn chiếu trước tòng tiền đích na cá lão dạng tử" , , , (Đệ tứ ngũ hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhưng mà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói về đàn bà sanh nở bình thường.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.