Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa chỉ nhà sau đông phòng (chỗ ở của vợ cả). Là chỗ phụ nữ giặt rửa. ◇ Nghi lễ : "Phụ tẩy tại bắc đường" (Sĩ hôn lễ ).
2. Chỗ ở của bà mẹ. ◇ Hà Cảnh Minh : "Ngọc trướng trú nam quốc, Kim tôn khai bắc đường" , (Bạch tướng quân chinh nam kiêm thọ mẫu ).
3. Tiếng tôn xưng bà mẹ. ◇ Lí Bạch : "Bắc đường thiên vạn thọ, Thị phụng hữu quang huy" , (Tặng Lịch Dương Trữ tư mã ).
4. Có thể mượn chỉ tổ mẫu.
5. Phiếm chỉ bắc ốc. ◇ Lô Chiếu Lân : "Hoành quế chi ư tây đệ, Nhiễu lăng hoa ư bắc đường" 西, (Minh nguyệt dẫn ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng chỉ người mẹ.

nguy nan

phồn thể

Từ điển phổ thông

tình huống khốn khó

Từ điển trích dẫn

1. Nguy hiểm khó khăn. ◇ Văn tuyển : "Hậu trị khuynh phúc, thụ nhậm ư bại quân chi tế, phụng mệnh ư nguy nạn chi gian" , , (Gia Cát Lượng , Xuất sư biểu ) Sau gặp lúc nghiêng ngả, nhận chức trong lúc bại trận, phụng mạng trong khi nguy ngập.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

( Tình thế ) Khó khắn, có thể gây hại.

Từ điển trích dẫn

1. Vải trắng. ◇ Quản Tử : "Dân bị bạch bố" (Khinh trọng mậu ) Dân khoác áo vải trắng.
2. Hoành hành phóng túng. ◇ Vương Sung : "Thì hoặc bạch bố hào dân, hoạt lại bị hình khất thải giả, uy thắng ư quan, thủ đa ư lại, kì trùng hình tượng hà như trạng tai?" , , , , (Luận hành , Thương trùng ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vải trắng.

Từ điển trích dẫn

1. Thấy rõ, thấu triệt. ◇ Tô Thức : "Khanh đốc ư ưu quốc, minh ư tri nhân, chước kiến trẫm tâm, nghi tại thử vị" , , , (Tứ Phạm Thuần Nhân từ miễn ân mệnh bất duẫn đoạn lai chương phê đáp ).
2. Kiến giải. ◇ Lỗ Tấn : "Gian tạp khảo biện, diệc hữu chước kiến" , (Trung Quốc tiểu thuyết sử lược , Đệ nhị nhị thiên ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấy rõ.

ca dao

phồn thể

Từ điển phổ thông

ca dao

Từ điển trích dẫn

1. Bài có vần có nhạc có thể hát tấu được gọi là "ca" ; không có nhạc khúc gọi là "dao" . ◇ Hán Thư : "Tự Hiếu Vũ lập nhạc phủ nhi thải "ca dao", ư thị hữu đại Triệu chi "âu", Tần Sở chi "phong", giai cảm ư ai lạc, duyên sự nhi phát, diệc khả dĩ quan phong tục, tri bạc hậu vân" , , , , , , (Nghệ văn chí ).
2. Bài hát, câu hát lưu truyền trong dân gian. ◎ Như: "hương thổ ca dao" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bài hát, câu hát lưu truyền lâu đời trong dân gian.

Từ điển trích dẫn

1. Pho tượng gỗ, trong hí kịch, làm bù nhìn, mặc cho sau màn tùy ý điều khiển.
2. Tỉ dụ người hoặc tổ chức, chỉ vì hư danh, không có chủ trương nhất định, ai nói sao nghe vậy, cam chịu người khác sai khiến, thao túng. ◇ Chu Tử toàn thư : "Kim ư cổ nhân sở dĩ hạ học chi tự, tắc dĩ vi cận ư quỷ lỗi nhi bỉ yếm chi" , (Quyển nhất, Học nhất , Tổng luận vi học chi phương ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Pho tượng gỗ — Không có chủ trương nhất định, ai nói sao nghe vậy.

Từ điển trích dẫn

1. Lui vào, thối tràng. ◇ Hồng Thâm : "Thí như tự nhiên chủ nghĩa thoại kịch đích dụng "tam diện tường" bố cảnh, dữ kịch chung thì diễn viên bất hạ tràng nhi bế mạc" "", (Hí kịch đạo diễn đích sơ bộ tri thức , Thượng thiên tam ).
2. Tiêu vong. ◇ Quách Mạt Nhược : "Dương khí nhất thoát li liễu khu thể, nhậm hà sanh vật đô chỉ hảo hạ tràng" , (Thiên vấn ).
3. Kết cục. ◇ Hồng Thăng : "Phong lưu đẩu nhiên một hạ tràng" (Trường sanh điện 殿, Tư tế ) Phong lưu bỗng chốc kết cục chẳng ra gì.
4. Tỉ dụ thoát khỏi tình cảnh khó xử. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Bất giá dạng nhất đáp san, khiếu tha chẩm ma hạ tràng" , (Đệ nhị thập thất hồi).
5. Ra tham dự một hoạt động nào đó, xuất tràng.
6. Vào trường thi (thời đại khoa cử). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Minh niên hương thí, vụ tất khiếu tha hạ tràng" , (Đệ cửu thập thất hồi).
7. Xuống bậc thấp, hạ vị. ◇ Lưu Trinh : "Dực tuấn nghệ ư thượng liệt, thối trắc lậu ư hạ tràng" , 退 (Toại chí phú ).

nhiệm tiện

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Tùy ý, mặc cho tự do. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhân văn tri Vân Trường trảm quan sát tướng, khủng ư lộ hữu trở, đặc sai ngã truyền dụ các xứ quan ải, nhậm tiện phóng hành" , , , 便 (Đệ nhị thập bát hồi) Vì biết Vân Trường chém quan giết tướng, (thừa tướng) sợ (Vân Trường) trên đường bị ngăn trở, nên đặc sai tôi đi truyền dụ các ải, cứ để cho (Vân Trường) đi mặc ý.

nhậm tiện

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Tùy ý, mặc cho tự do. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhân văn tri Vân Trường trảm quan sát tướng, khủng ư lộ hữu trở, đặc sai ngã truyền dụ các xứ quan ải, nhậm tiện phóng hành" , , , 便 (Đệ nhị thập bát hồi) Vì biết Vân Trường chém quan giết tướng, (thừa tướng) sợ (Vân Trường) trên đường bị ngăn trở, nên đặc sai tôi đi truyền dụ các ải, cứ để cho (Vân Trường) đi mặc ý.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tùy ý, sao cho dễ dàng thì thôi. Cũng như Tùy tiện.

Từ điển trích dẫn

1. Linh lợi, thông minh. ◇ Đường Thuận Chi : "Công vi nhân mẫn duệ khoát đạt, nghệ ư thế vụ nhi viên ư ứng cơ" , (Kiếm tuyền tấu nghị tập , Tự ).

mẫn nhuệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

sắc bén, sắc nhọn

Từ điển trích dẫn

1. Thâm cung.
2. Đặc chỉ nội cung chỗ giam tù nhân. ◇ Vương Gia : "Chí Hạ mạt, bão nhạc khí dĩ bôn Ân. Nhi Trụ dâm ư thanh sắc, nãi câu Sư Diên ư âm cung, dục cực hình lục" , . , , (Thập di kí , Ân Thang ).
3. Cung thất âm u lạnh lẽo. ◇ Đỗ Phủ : "Tưởng kiến âm cung tuyết, Phong môn táp đạp khai" , (Nhiệt ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi vị vua cõi chết ở. Nơi Diêm Vương ở. Chỉ cõi chết.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.