vận
yùn ㄩㄣˋ

vận

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vần
2. phong nhã

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vần. § Ghi chú: Trong "thanh vận học" , tiếng gì đọc lên hài hòa với tiếng khác đều gọi là "vận". ◎ Như: "công" với "không" là có vần với nhau, "cương" với "khương" là có vần với nhau. Sách ghi chép các vần theo từng mục gọi là "vận thư" sách vần.
2. (Danh) Thanh âm hài hòa. ◎ Như: "cầm vận du dương" tiếng đàn du dương.
3. (Danh) Thần thái, phong độ. ◎ Như: "phong vận do tồn" phong độ vẫn còn.
4. (Tính) Phong nhã. ◎ Như: "vận nhân" người có cốt cách phong nhã.

Từ điển Thiều Chửu

① Vần, tiếng gì đọc lên mà có vần với tiếng khác đều gọi là vận. Như công với không là có vần với nhau, cương với khang là có vần với nhau. Đem các chữ nó có vần với nhau chia ra từng mục gọi là vận thư sách vần. Cuối câu thơ hay câu ca thường dùng những chữ cùng vần với nhau, luật làm thơ thì cách một câu mới dùng một vần, cho nên hai câu thơ gọi là nhất vận (một vần). Lối thơ cổ có khi mỗi câu một vần, có khi chỉ đặt luôn hai ba vần rồi đổi sang vần khác gọi là chuyển vận (chuyển vần khác).
② Phong nhã. Người có cốt cách phong nhã gọi là vận nhân . Sự gì do phúc lành mới được gọi là vận sự .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vần, (các) nguyên âm: Vần thơ; Sách vần, vận thư; Một vần; Chuyển vần khác;
② Âm thanh êm dịu: Tiếng đàn du dương;
③ Thú vị, ý nhị, phong nhã, phong vận: Người có cốt cách phong nhã, người có phong vận; Việc phong nhã;
④ [Yùn] (Họ) Vận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hòa hợp với — Cái vần trong tiếng nói. Chỉ sự trùng hợp về cách đọc giữa hai tiếng — Dáng dấp đẹp đẽ thanh cao. Td: Phong vận. Phú hỏng thi của Trần Tế Xương: » Thói nhà phong vận, áo hàng tàu khăn nhiễu tím, ô lục soạn xanh «.

Từ ghép 16

Từ điển trích dẫn

1. Thông tri.
2. Đối chiếu, kiểm tra, thẩm sát.
3. Giấy phép, bằng chứng.
4. Văn thư ngoại giao. § Cũng nói "thông điệp" , "ngoại giao chiếu hội" .

Từ điển trích dẫn

1. Không đồng nhất, khác biệt. ◇ Sử Kí : "Kê kì lịch phổ điệp chung thủy ngũ đức chi truyền, cổ văn hàm bất đồng, quai dị" , , (Tam đại thế biểu ).
2. Kì quái, trái bình thường. ◇ Thẩm Tác Triết : "Tuyên Hòa gian, chấp chánh Đặng Tử Thường gia hữu nhất nữ tử tuyệt sắc, nhiên kì lí tính quai dị, đa độc xử, quả tiếu ngôn" , , , , (Ngụ giản , Quyển cửu).
3. Chỉ mạnh dữ, hung tàn. ◇ Quách Mạt Nhược : "Thệ đương hủy độc tài nhi dân chủ, đại quai dị dĩ từ tường, hóa can qua vi ngọc bạch, tác hòa bình chi kiều lương" , , , (Tế Lí Văn ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Quai trương .
loan
luán ㄌㄨㄢˊ

loan

giản thể

Từ điển phổ thông

núi quanh co nối liền nhau

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Núi quanh co (thường chỉ núi liền dải): Núi non trùng điệp;
② Núi nhọn hoắt;
③ Ngọn núi tròn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
điệp
dié ㄉㄧㄝˊ

điệp

phồn thể

Từ điển phổ thông

chồng chất

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Điệp .
thiếp
qiè ㄑㄧㄝˋ

thiếp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bước rảo, bước vội

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bước đi, hành tẩu. ◎ Như: "thiếp điệp" bôn tẩu, rảo bước.

Từ điển Thiều Chửu

① Thiếp điệp bước rảo, dáng đi vội vã.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đi: Đi vội vã, rảo bước.
thông
cōng ㄘㄨㄥ

thông

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cây hành
2. màu xanh
3. tươi tốt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hành (Allium ascalonicum). § Cũng viết là "thông" .
2. (Tính) "Thông thúy" xanh biếc. ◇ Giản Văn Đế : "Trúc thủy câu thông thúy, Hoa điệp lưỡng phi tường" , (Họa Tương Đông Vương thủ hạ ) Trúc và nước đều xanh biếc, Hoa và bướm cùng bay liệng.

Từ điển Thiều Chửu

① Hành, cùng nghĩa với chữ thông .
② Màu xanh.
③ Tốt tươi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thông .
tủng
sǒng ㄙㄨㄥˇ

tủng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cao thẳng lên, cao vót
2. nhún
3. ghê, rợn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đứng thẳng lên, đứng sừng sững, nhô lên cao. ◎ Như: "tủng kiên" nhún vai. ◇ Đào Uyên Minh : "Lăng sầm tủng dật phong, Diêu chiêm giai kì tuyệt" , (Họa Quách Chủ Bộ ) Gò núi sừng sững đỉnh cao, Xa ngắm đều đẹp vô cùng.
2. (Động) Khen ngợi, khuyến khích, tán dương. ◇ Quốc ngữ : "Nhi vi chi tủng thiện, nhi ức ác yên" , (Sở ngữ thượng ) Để tán dương đức lành, mà đè nén điều xấu vậy.
3. (Động) Sợ hãi, kinh động. ◎ Như: "tủng cụ" kinh sợ, "tủng nhân thính văn" làm cho kinh hoàng sửng sốt. § Cũng viết là . ◇ Tô Thức : "Dư kí tủng nhiên dị chi" (Phương Sơn Tử truyện ) Tôi lấy làm kinh dị.
4. (Tính) Điếc.
5. (Tính) Cao, chót vót. ◇ Giản Văn Đế : "Tủng lâu bài thụ xuất, Khích điệp đái giang thanh" , (Đăng phong hỏa lâu ) Lầu cao bày ra rừng cây, Tường thấp đeo dải sông xanh.

Từ điển Thiều Chửu

① Cao vót.
② Rung động, như tủng cụ nhức sợ. Cũng viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cao vót: Núi cao sừng sững;
② Nhún: Nhún vai một cái;
③ Ghê, rợn: Ghê sợ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điếc. Không nghe được — Cao và thẳng — Tưởng thưởng khuyến khích — Sợ hãi — Kính cẩn.
điệp
dié ㄉㄧㄝˊ, tiē ㄊㄧㄝ

điệp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con bươm bướm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bướm. ◎ Như: "sứ điệp" 使 bướm trao tin, chỉ thư từ trao đổi trai gái.

Từ điển Thiều Chửu

① Con bướm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bươm bướm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con bướm.

Từ ghép 4

tiết, điệp
dié ㄉㄧㄝˊ, xiè ㄒㄧㄝˋ

tiết

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. áo lót mình
2. bẩn thỉu
3. khinh nhờn
4. dâm ô, suồng sã

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Áo lót mình.
2. (Động) Khinh nhờn, không kính trọng. ◎ Như: "tiết hiệp" suồng sã, "tiết mạn" khinh khi.
3. (Tính) Bẩn thỉu, ô uế. ◎ Như: "uế tiết" dơ bẩn.
4. (Tính) Thân gần, quen biết. ◇ Luận Ngữ : "Kiến tư thôi giả, tuy hiệp, tất biến. Kiến miện giả dữ cổ giả, tuy tiết, tất dĩ mạo" , , . , , (Hương đảng ) Thấy người mặc áo tang, dù quen biết, cũng biến sắc (tỏ lòng thương xót). Thấy người đội mão lễ và người mù, dù thân gần, cũng tỏ ra cung kính.

Từ điển Thiều Chửu

① Áo lót mình.
② Bẩn thỉu.
③ Nhàm nhỡn, không có ý kính cẩn.
④ Vào luôn, yết kiến luôn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khinh nhờn;
② Dâm ô, suồng sã: Dâm ô; Suồng sã;
③ (văn) Áo lót.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo lót — Áo mặc trong nhà.

điệp

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Điệp .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.