sáp, thiếp
qiè ㄑㄧㄝˋ, shà ㄕㄚˋ

sáp

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái khăn phủ mặt — Một âm khác là Thiếp. Xem Thiếp.

Từ ghép 1

thiếp

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khăn cột tóc, bịt đầu.
bế
bì ㄅㄧˋ

bế

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hèn mà được vua quý

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sủng ái. ◇ Vương Gia : "Sơ, đế thâm bế Lí phu nhân" , (Thập di kí ) Lúc đầu, vua rất sủng ái Lí phu nhân.
2. (Danh) Ngày xưa chỉ người xuất thân ti tiện mà được yêu dấu. ◇ Tân Đường Thư : "Bất thậm tài nhi đa sủng bế" (Chương Hoài thái tử Hiền truyện ) Không tài giỏi lắm mà có nhiều người hèn kém được sủng ái.
3. (Tính) Được yêu dấu. ◎ Như: "bế thiếp" người thiếp được yêu quý.

Từ điển Thiều Chửu

① Hèn mà đưọc vua yêu dấu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Được vua hoặc người có quyền thế yêu dấu;
② Người được yêu dấu, con cưng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yêu mến.

Từ ghép 3

chiêm, siêm, thiếp
tiē ㄊㄧㄝ, zhān ㄓㄢ

chiêm

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】 chiêm sí [zhanchì] (văn) Thanh âm không hài hòa.

siêm

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Siêm sế — Một âm khác là Thiếp. Xem Thiếp.

Từ ghép 1

thiếp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. phục tùng, dẹp yên
2. yên ổn

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Phục tùng, dẹp yên;
② Yên ổn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên lặng — Thuận theo. Bằng lòng.
tỉ, tự, tỷ
sì ㄙˋ

tỉ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngày xưa các thiếp (vợ lẽ) cùng một chồng xưng hô với nhau, người ít tuổi gọi người nhiều tuổi hơn là "tự" .
2. (Danh) "Tự đễ" chị em dâu. § Cũng như "trục lí" .
3. (Danh) Họ "Tự".
4. § Cũng đọc là "tỉ".

tự

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chị dâu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngày xưa các thiếp (vợ lẽ) cùng một chồng xưng hô với nhau, người ít tuổi gọi người nhiều tuổi hơn là "tự" .
2. (Danh) "Tự đễ" chị em dâu. § Cũng như "trục lí" .
3. (Danh) Họ "Tự".
4. § Cũng đọc là "tỉ".

Từ điển Thiều Chửu

① Chị em dâu gọi nhau là tự. Vợ anh gọi là tự phụ , vợ em gọi là đệ phụ . Cũng đọc là chũ tỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chị (tiếng chị em dâu gọi nhau): Chị dâu;
② [Sì] (Họ) Tự.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng gọi nhau giữa những người đàn bà cùng chung một chồng — Tiếng gọi nhau giữa chị em dâu.

Từ ghép 2

tỷ

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Chị em dâu gọi nhau là tự. Vợ anh gọi là tự phụ , vợ em gọi là đệ phụ . Cũng đọc là chũ tỉ.
ngẫu
ǒu ㄛㄨˇ

ngẫu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngó sen

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngó sen, củ sen. ◇ Mạnh Giao : "Thiếp tâm ngẫu trung ti, Tuy đoạn do khiên liên" , (Khứ phụ ) Lòng thiếp, tơ trong ngó sen, Dù đứt còn vương hoa.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngó sen. Mạnh Giao : Thiếp tâm ngẫu trung mịch, tuy đoạn do khiên liên (Khứ phụ ) Lòng thiếp tơ ngó sen, dù đứt còn vương hoa.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thực) Củ sen, ngó sen.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phần dưới của cây sen, nằm trong bùn, rất trắng, vị ngọt, ăn được. Tức cái ngó sen. Ngẫu đoạn nhi ti liên cái ngó sen tuy bẻ gãy nhưng cái tơ nó vẫn còn liền với nhau: » Dẫu lìa ngó ý còn vương tơ lòng «. ( Kiều ).

Từ ghép 1

thỏa
tuǒ ㄊㄨㄛˇ

thỏa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thỏa đáng, ổn, yên

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Ổn đáng. ◎ Như: "thỏa đáng" ổn đáng.
2. (Phó) Thích nghi, thích hợp. ◎ Như: "tha thuyết thoại khiếm thỏa, thường dẫn khởi công phẫn" , ông ta nói năng không được thích hợp lắm, thường đưa đến sự công phẫn.
3. (Phó) Xong xuôi, hoàn bị. ◎ Như: "giá kiện sự tình dĩ kinh bạn thỏa liễu" việc này đã làm xong xuôi rồi.
4. (Động) Ổn, yên. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhĩ giá nhất khứ thả tại viên lí trụ lưỡng thiên, đẳng ngã thiết cá pháp tử hồi minh bạch liễu, na thì tái kiến phương thỏa" , , (Đệ lục thập bát hồi) Em sang ở tạm trong vườn mấy hôm, để chị nghĩ cách trình rõ ràng trước, lúc đó em sẽ đến gặp lại mới ổn.
5. (Động) Rơi, rủ xuống. ◇ Đỗ Phủ : "Hoa thỏa anh sao điệp" (Trùng du hà thị ) Hoa rơi chim anh lướt bướm.
6. (Danh) Họ "Thỏa".

Từ điển Thiều Chửu

① Yên, như thỏa thiếp , thỏa đáng , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xong xuôi, ổn, ổn thỏa, thỏa đáng: Đã bàn xong xuôi rồi; Làm như thế không ổn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn, xong xuôi. Td: Thỏa đáng. Ổn thỏa — Ta còn hiểu là đã vừa lòng, không còn mong muốn gì hơn nữa. Đoạn trường tân thanh : » Khát khao đã thỏa tấm lòng lâu nay «.

Từ ghép 11

Từ điển trích dẫn

1. Bức thư, văn kiện. § Cũng viết: "giản thiếp" , "giản tử" . ◇ Tây sương kí 西: "Ngã thị tướng quốc đích tiểu thư, thùy cảm tương giá giản thiếp lai hí lộng ngã!" , (Đệ tam bổn , Đệ nhị chiết) Ta dầu gì cũng con một ông Tướng quốc, đứa nào dám viết thư này trêu ghẹo ta!
chiếp, thiếp, triệp, triệt, xiếp
chè ㄔㄜˋ, tiē ㄊㄧㄝ, tiè ㄊㄧㄝˋ, zhān ㄓㄢ

chiếp

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nếm, uống. ◎ Như: "chiếp huyết chi minh" uống máu ăn thề.
2. (Động) Nhấm, mút (nhắp vào miệng một số lượng nhỏ).
3. (Trạng thanh) "Chiếp chiếp" tụng đọc thì thầm.

Từ điển Thiều Chửu

① Chiếp chiếp thì thầm.

Từ ghép 3

thiếp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nếm, uống

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nếm, uống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nếm thử xem mùi vị thế nào.

triệp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nói thầm, thì thầm

triệt

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thì thầm: Thì thầm bên tai; Lem lém nói mãi.

xiếp

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Xiếp nhu , Xiếp nhiếp , Xiếp xiếp .

Từ ghép 3

Từ điển trích dẫn

1. Tờ giấy viết tên họ, tuổi tác, tổ tông... của cô dâu và chú rể trong ngày đính hôn để hai bên nhà trai nhà gái trao đổi cho nhau (tục lệ xưa). § Cũng gọi là "bát tự thiếp" . ◇ Ba Kim : "Tối hậu Giác Dân đắc đáo tiêu tức, thuyết thị tựu yếu giao hoán canh thiếp, tịnh thả tại trạch cát nhật hạ định liễu" , , (Gia , Tam thập) Sau cùng Giác Dân được tin tức, nói rằng muốn trao đổi canh thiếp, cũng như đang chọn ngày tốt để đem lại sính lễ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tờ giấy viết tên họ tuổi tác của cô dâu và chú rễ trong ngày đính hôn để hai bên nhà trai nhà gái trao đổi cho nhau.

Từ điển trích dẫn

1. ☆ Tương tự: "danh phiến" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tờ giấy viết tên họ, dùng trong sự giao thiệp hàng ngày.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.