Từ điển trích dẫn

1. Coi thường, khinh thị. ◇ Lỗ Tấn : "Nhiên nhi tha môn cô tích, lãnh khốc, khán bất khởi nhân" , , (Thả giới đình tạp văn mạt biên , Ngã đích đệ nhất cá sư phụ ).

Từ điển trích dẫn

1. Thầy (sư phụ) và trò (đồ đệ). ◇ Hàn Phi Tử : "Ngôn thính sự hành, tắc như sư đồ chi thế" , (Thuyết nghi ).
2. Sĩ tốt. Cũng mượn chỉ quân đội. ◇ Tả truyện : "Sư đồ bất cần, giáp binh bất đốn" , (Tương Công tứ niên ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Sư đệ .
đàng, đường
táng ㄊㄤˊ

đàng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhà chính, gian nhà giữa

Từ ghép 2

đường

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhà chính, gian nhà giữa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gian nhà chính (ở giữa), nhà lớn. ◇ Luận Ngữ : "Do dã thăng đường hĩ, vị nhập ư thất dã" , (Tiên tiến ) (Học vấn) của anh Do vào hạng đến phòng chính rồi, mà chưa vào nội thất (nghĩa là đã khá lắm, chỉ chưa tinh vi thôi).
2. (Danh) Nhà, phòng dành riêng cho một việc. ◎ Như: "lễ đường" nhà để tế lễ, "Phật đường" nhà thờ Phật, "khóa đường" lớp học, "kỉ niệm đường" nhà kỉ niệm.
3. (Danh) Tiếng tôn xưng mẹ của người khác. ◎ Như: "tôn đường" mẹ của ngài, "lệnh đường" mẹ của ông. ◇ Phù sanh lục kí : "Khủng đường thượng đạo tân nương lãn nọa nhĩ" (Khuê phòng kí lạc ) Sợ mẹ (chồng) bảo rằng cô dâu mới lười biếng thôi.
4. (Danh) Cùng một ông nội (tổ phụ). ◎ Như: "đồng đường huynh đệ" anh em chú bác (gọi tắt là "đường huynh đệ" ), "tụng đường" anh em cùng một cụ, "tái tụng đường" cùng một kị.
5. (Danh) Cung điện, phủ quan làm việc, chỗ để cử hành cúng tế. ◎ Như: "miếu đường" , "triều đường" , "chánh sự đường" .
6. (Danh) Chỗ núi bằng phẳng.
7. (Danh) Tiếng dùng trong tên hiệu các tiệm buôn. ◎ Như: "Đồng Nhân đường" , "Hồi Xuân đường" .
8. (Danh) Lượng từ: (1) Bộ (vật phẩm). ◎ Như: "nhất đường từ khí" một bộ đồ sứ. (2) Khóa học. ◎ Như: "nhất đường khóa" một khóa học.
9. (Tính) Rực rỡ, oai vệ. ◎ Như: "đường đường" oai vệ hiên ngang, "đường hoàng" bề thế.

Từ điển Thiều Chửu

① Gian nhà chính giữa, cái nhà để làm lễ.
② Rực rỡ, như đường đường , đường hoàng , v.v.
③ Mình gọi mẹ người cũng gọi là đường, như tôn đường , lệnh đường , v.v.
④ Anh em cùng một tổ gọi là đồng đường huynh đệ gọi tắt là đường huynh đệ anh em cùng một cụ gọi là tụng đường , cùng một kị gọi là tái tụng đường , v.v.
⑤ Cung điện, như miếu đường , triều đường , v.v.
⑥ Chỗ núi bằng phẳng cũng gọi là đường.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhà lớn, gian nhà chính (ở giữa): Nhà kỉ niệm; Lễ đường; Lớp học;
② Công đường (nơi xét xử thời xưa): Ra tòa;
③ Cùng họ, cùng một gốc tổ: Anh em cùng đầu ông cố; Anh em cùng đầu ông sơ; Anh em họ; Chị em họ;
④ (văn) Tiếng để gọi mẹ người khác: Tôn đường; Lệnh đường;
⑤ (văn) Cung điện: Miếu đường;
⑥ (văn) Chỗ núi bằng phẳng;
⑦ (văn) Rực rỡ: Đường đường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi nhà lớn, ngôi nhà chính — Người thân cùng chung một ông tổ — Chỉ người mẹ, hoặc cha mẹ. Chẳng hạn Huyên đường ( người mẹ ) — Cao — Sáng sủa — Chỗ bằng phẳng rộng rãi trên núi.

Từ ghép 51

sinh hoạt

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Sống, sinh tồn. ◇ Mạnh Tử : "Dân phi thủy hỏa bất sanh hoạt" (Tận tâm thượng ).
2. Phiếm chỉ tình huống, cảnh ngộ ăn uống, chỗ ở, v.v. ◇ Ngũ đại sử bình thoại : "Trượng phu nhật cần canh giá, phụ nữ dạ sự tích chức, tư cộng sanh hoạt, ứng đương quan ti dao dịch" , , , (Chu sử , Quyển thượng).
3. Vật phẩm, đồ dùng. ◇ Ngô Tăng : "(Đồng Quán) phụng chỉ sai vãng Giang nam đẳng lộ, kế trí Cảnh Linh Cung tài liệu; tục sai vãng Hàng Châu, chế tạo ngự tiền sanh hoạt" (), ; , (Năng cải trai mạn lục , Kí sự nhất ).
4. Sinh kế, làm ăn. ◇ Thái Bình Quảng Kí : "Kì gia huynh đệ tứ nhân. Đại huynh tiểu đệ giai cần sự sanh nghiệp. Kì nhị đệ danh Thiên, giao du ác hữu, bất sự sanh hoạt" . . , , (Pháp uyển châu lâm , Nghi thành dân ).
5. Công việc, công tác. ◇ Thủy hử truyện : "Sư phụ ổn tiện. Tiểu nhân cản sấn ta sanh hoạt, bất cập tương bồi" 便. , (Đệ tứ hồi) Xin sư phụ cứ tự nhiên. Tôi còn công việc phải làm gấp cho xong, không tiếp rượu với sư phụ được.
6. Sinh trưởng. ◇ Đỗ Mục : "Thư quyết kì căn hĩ, miêu khứ kì tú hĩ, bất xâm bất đố, sanh hoạt tự như" , , , (Tế thành hoàng thần kì vũ văn , Chi nhị ).
7. Tốn kém, tiêu dùng cho đời sống. ◎ Như: "sanh hoạt thái cao" .
8. Một tên chỉ cái bút. ◇ Lê Sĩ Hoành : "Cam Châu nhân vị bút viết sanh hoạt" (Nhân thứ đường bút kí ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sống ( trái với chết ) — Làm việc để sống.

Từ điển trích dẫn

1. Ánh mắt, nháy mắt (để ra hiệu hoặc ra ý một cách kín đáo). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhĩ bất dụng vấn ngã, nhĩ chỉ khán lão thái thái đích nhãn sắc hành sự tựu hoàn liễu" , (Đệ tứ thập tam hồi) Chị không cần hỏi tôi, chỉ xem ý cụ (theo ánh mắt) mà làm là đủ.
2. Kiến thức, hiểu biết. ◇ Tây du kí 西: "Nhĩ giá cá lão nhi toàn một nhãn sắc! Đường nhân thị ngã sư phụ, ngã thị tha đồ đệ" ! , (Đệ thập tứ hồi) Cái ông già này không có mắt (không hiểu gì cả)! Người nước Đường là thầy ta, ta là học trò của người.
huân
hūn ㄏㄨㄣ, xūn ㄒㄩㄣ

huân

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thức cay, rau hăng (như hành, hẹ, tỏi,...)
2. đĩa thịt
3. ăn mặn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thức cay, hăng. ◎ Như: hành, hẹ, tỏi, v.v..
2. (Danh) Món ăn mặn (gà, vịt, cá, thịt, v.v.). Đối lại với "tố" món ăn chay. ◎ Như: "cật huân bất cật tố" ăn mặn không ăn chay. ◇ Thủy hử truyện : "Sư phụ thỉnh khiết ta vãn phạn, bất tri khẳng khiết huân tinh dã bất?" , ? (Đệ ngũ hồi) Mời sư phụ dùng cơm chiều, chẳng hay có ăn mặn được không?

Từ điển Thiều Chửu

① Thức cay, rau hăng, như hành, hẹ, tỏi đều gọi là huân.
② Tục gọi ăn mặn là huân , ăn chay là tố .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mặn, ăn mặn: Ăn mặn không ăn chay;
② Loại thức ăn có chất cay nồng như hành, hẹ, tỏi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rau có mùi hôi — Món ăn có thịt. Ăn mặn.

bát chính

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Tám chính sự: "lương thực" , "tài chánh" , "tế tự" , "thủy thổ công trình" , "giáo dục" , "đạo tặc bộ thẩm" , "chiêu đãi chư hầu" , "quân sự" .
2. Tám quy cách: phương thức "ẩm thực" , chế độ "y phục" , tiêu chuẩn công kĩ nghệ: "sự vi" , các loại khí cụ: "dị biệt" , cùng các loại thước tấc, thăng đẩu, số mã: "độ" , "lượng" , "số" và "chế" .
3. Tám quan hệ nhân luân của con người trong xã hội: "phu thê" , "phụ tử" , "huynh đệ" , "quân thần" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám điều lo lắng sắp xếp trong nước gồm Ẩm thực, Y phục, Sự vi, Dị biệt, Độ, Lượng, Số và Chế — Tám bổn phận ăn ở với người khác, gồm Phu, Thê, Tử, Huynh, Đệ, Quân và Thần.
bang
bāng ㄅㄤ

bang

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. giúp đỡ, trợ giúp, làm hộ
2. đám, lũ, tốp, đoàn, bầy
3. bang đảng
4. mạn (thuyền), bẹ (rau), mép (giày)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giúp, phụ trợ. ◎ Như: "bang trợ" giúp đỡ. ◇ Thủy hử truyện : "Trí Thâm đạo: Ngã lai bang nhĩ tư đả" : (Đệ thất hồi) (Lỗ) Trí Thâm nói: Ta lại giúp đệ đánh nó một trận.
2. (Động) Phụ họa. ◎ Như: "bang khang" phụ họa, nói theo hay làm theo người khác.
3. (Danh) Phần bên cạnh của một vật thể. ◎ Như: "hài bang" mép giày, "thuyền bang" mạn thuyền.
4. (Danh) Đoàn thể tổ chức của một số người có chung mục đích hoặc tính chất về chính trí, kinh tế, v.v. ◎ Như: "bang hội" đoàn thể, "cái bang" bang của những người ăn mày.
5. (Danh) Lượng từ: nhóm, đoàn, lũ, bọn, v.v. ◎ Như: "nhất bang nhân mã" một đoàn binh mã, một đoàn quân.

Từ điển Thiều Chửu

① Chữa mép dầy.
② Giúp, đồng đảng gọi là bang, như một đảng gọi là một bang.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lối viết chính thức của hai chữ Bang , , có nghĩa là giúp đỡ — Nhiều người kết hợp lại để làm việc chung hoặc giúp đỡ lẫn nhau.

Từ ghép 13

Từ điển trích dẫn

1. Thời xưa, ở nhà riêng có đặt người canh cửa, giữ phận sự hỏi tên, họ... của khách đến thăm để đưa vào trình, gọi là "hồi sự" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tu du, nhất tiểu tư phủng liễu hí đan chí giai hạ, tiên đệ dữ hồi sự đích tức phụ" , , (Đệ thất thập nhất hồi) Một lát, có một đứa dâng đơn kê tên các vở hát tới dưới thềm, đưa cho một bà đứng trình việc.
2. Bẩm cáo. § Trình báo với bậc trên.

Từ điển trích dẫn

1. Anh em hòa mục thân ái tôn kính lẫn nhau. ◇ Sử Kí : "Sử bố ngũ giáo vu tứ phương, phụ nghĩa mẫu từ, huynh hữu đệ cung, tử hiếu, nội bình ngoại thành" 使, , , , (Ngũ đế bổn kỉ ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.