Từ điển trích dẫn

1. Thói quen xấu, thói hư tật xấu. ◇ Ba Kim : "Đặc biệt thị na ta nhiễm thượng liễu quan liêu chủ nghĩa ác tập đích lĩnh đạo, hứa đa địa phương đô bất năng đại biểu nhân dân" , (Tác gia yếu hữu dũng khí , Văn nghệ yếu hữu pháp chế ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thói quen xấu khó sửa đổi.

Từ điển trích dẫn

1. Một loại trúc ruột đặc, đốt dài, làm gậy chống rất tốt. Còn có tên là "cung trúc" .
2. Cây trúc có thân sinh từng cặp đối nhau.

độc lập

phồn thể

Từ điển phổ thông

độc lập, có chủ quyền

Từ điển trích dẫn

1. Đứng một mình. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "(Vương Sinh) kiến nhất nữ tử sinh đắc thập phần mĩ mạo, độc lập tại môn nội, bồi hồi ngưng vọng" (), , (Quyển thập nhị).
2. Cô lập, lẻ loi không có nơi nương tựa. ◇ Quản Tử : "Nhân chủ cô đặc nhi độc lập, nhân thần quần đảng nhi thành bằng" , (Minh pháp giải ).
3. Không giống như số đông người, siêu quần, siêu phàm bạt tục. ◇ Hoài Nam Tử : "Siêu nhiên độc lập, trác nhiên li thế" , (Tu vụ ).
4. Tự lập, không nương nhờ vào cái khác. ◇ Đạo Đức Kinh : "Hữu vật hỗn thành, Tiên thiên địa sanh. Tiêu hề liêu hề, Độc lập nhi bất cải, Khả dĩ vi thiên địa mẫu" , . , , (Chương 25) Có vật hỗn độn mà thành, Sinh trước Trời Đất. Yên lặng, trống không, Đứng riêng mà không đổi, Có thể là Mẹ thiên hạ.
5. Tự chủ, không chịu bên ngoài thống trị chi phối (nói về một quốc gia, dân tộc hoặc chính quyền). ◎ Như: "nhất thiết thụ áp bách đích dân tộc đô yếu độc lập" . ◇ Tuân Tử : "Phù uy cường vị túc dĩ đãi lân địch dã, danh thanh vị túc dĩ huyện thiên hạ dã, tắc thị quốc vị năng độc lập dã" , , (Vương chế ).
6. Chim một chân (theo truyền thuyết cổ). ◇ Thái bình ngự lãm : "Điểu nhất túc danh độc lập" (Quyển tứ tam tam dẫn "Hà đồ" ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng vững một mình, không nhờ vả ai.

Từ điển trích dẫn

1. Chi phí dùng cho việc trọng yếu, ban tứ ở triều đình. ◇ Chu Lễ : "Chưởng thụ cửu phú cửu cống cửu công chi hóa hối, lương binh lương khí, dĩ đãi bang chi đại dụng" , , (Thiên quan , Nội phủ ).
2. Rất hữu dụng. ◇ Diêm thiết luận : "Nông, thiên hạ chi đại nghiệp dã, thiết khí, dân chi đại dụng dã" , , , (Thủy hạn ).
3. Trọng dụng, giao phó nhiệm vụ quan trọng. ◇ Tam quốc chí : "Mã Tắc ngôn quá kì thật, bất khả đại dụng, quân kì sát chi" , , (Mã Tắc truyện ).
4. Đặc chỉ bái tướng, phong làm tể tướng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng vào việc lớn — Chỉ nhiệm vụ trọng yếu.

Từ điển trích dẫn

1. Độ đậm đặc, độ mạnh, nồng độ (rượu...). ◎ Như: "cao lương tửu đích tửu tinh nùng độ cao ư ti tửu" .
2. Trình độ. ◎ Như: "cảm tình nùng độ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mức tan của một chất nước, mức đậm của một chất hòa tan, ta gọi là Nồng độ.

Từ điển trích dẫn

1. Phối hợp hoặc phân phối (theo đúng tiêu chuẩn hoặc tỉ lệ). ◇ Trần Tàn Vân : "Phân điền yếu phân đắc công bình hợp lí, phì đích sấu đích nhất tề đáp phối" , (San cốc phong yên , Đệ tam tứ chương).
2. Phối hợp các màu sắc khác nhau. ◎ Như: "mô đặc nhi thân thượng xuyên trước nhất tập kim sắc đích dương trang đáp phối thượng nhất xuyến tiên hồng đích san hô hạng luyện, phi thường lượng lệ thưởng nhãn" 穿, .
3. Trộn lẫn. ◎ Như: "phối cấp thập cân bạch mễ, đáp phối lưỡng cân tạp lương" , .

Từ điển trích dẫn

1. Kì thi lớn, như thi Hội, thi Đình thời xưa.
2. Chỉ người đậu khoa thi Hội, thi Đình.
3. Dưới chế độ khoa cử đời nhà Đường, khoa thi đặc biệt tùy thiên tử đặt định để chọn nhân tài xuất chúng.
4. Thời nhà Đường, áo bào thêu hoa tròn, quan tam phẩm trở lên mới được mặc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kì thi lớn, như thi Hội, thi Đình thời xưa — Chỉ người đậu các kì thi Hội thi Đình thời xưa.

đại phu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bác sĩ, thầy thuốc

Từ điển trích dẫn

1. Chức quan lớn, thời cổ Trung Hoa. ◎ Như: "Ngự sử đại phu" , "Quang lộc đại phu" 祿.
2. Dưới triều Tống, tiếng tôn xưng người có một tài nghệ, một thuật gì rất đặc thù.
3. Họ kép ("phức tính" ). ◎ Như: thời Hán có "Đại Phu Đãn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chức quan lớn, thời cổ Trung Hoa.

Từ điển trích dẫn

1. Người chủ yếu tính toán sắp đặt mưu kế. Pháp luật đặc chỉ người xúi giục, sai khiến kẻ khác đồng lõa phạm tội.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng ra sắp đặt tính toán.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là: "tu luyện" , "tu luyện" .
2. Tu đạo, luyện khí, luyện đan (theo Đạo giáo ). ◇ Lữ Nham : "Khuyến quân tu tuyện bảo tôn niên, bất cửu thị thần tiên" , (Ức Giang Nam , Từ ) Khuyên ngài tu đạo luyện khí giữ gìn tuổi cao, không bao lâu nữa sẽ là thần tiên.
3. Tu dưỡng rèn luyện. ◎ Như: "tu luyện tâm tính" .
4. Học tập trau giồi.
5. Đặc chỉ tu hành (thành tiên).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.