Từ điển trích dẫn

1. Không tới nơi. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Ngã tảo tắc tam canh, trì tắc ngũ canh tất đáo; thảng nhiên bất đáo, tiện đẳng đáo minh nhật dã bất vi trì" , ; , 便 (Đệ ngũ hồi).
2. Không ngờ, chẳng dè. ◇ Triệu Dĩ Phu : "Đảo ngân hà, thu dạ song tinh, bất đáo giai kì ngộ" , , (Giải ngữ hoa , Từ).
3. Không được, không được thấy. ◇ Vô danh thị : "Khán nô gia yếu kỉ tiền, bất đáo bất đắc" , (Trương Hiệp trạng nguyên , Hí văn đệ thập bát xích ).
4. Không chu đáo. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã thị cá thô lỗ hán tử, lễ số bất đáo, hòa thượng hưu quái" , , (Đệ tứ ngũ hồi).

Từ điển trích dẫn

1. Tên đất (tiếng Anh: Scotland) là một trong ba đảo thuộc Liên hợp Vương quốc Anh (the United Kingdom).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên phiên âm của nước Écosse, gần nước Anh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ sự ăn nói điên đảo lật lọng, có thể nói đen thành trắng, trắng thành đen — Chọc cười.

Từ điển trích dẫn

1. Địa danh Waterloo (thuộc nước Bỉ).
2. Nói tắt của "Hoạt-thiết-lô chi dịch" : Chiến dịch Waterloo (1815), quân liên minh Anh, Áo, Phổ, Nga tiến đánh Pháp quốc, Napoléon đại bại, phải đầu hàng, tuyên bố thối vị, bị đưa đi đày ở đảo Sainte-Hélène. Sau tỉ dụ cạnh tranh thất bại. ◎ Như: "tha giá thứ khảo thí hựu thảm tao hoạt thiết lô" .

Từ điển trích dẫn

1. Thiếu sót, không đủ. ◇ Cao Phàn Long : "Đãn tự mặc quan: Ngô tính bổn lai thanh tịnh vô vật, bất khả tự sanh triền nhiễu; ngô tính bổn lai hoàn toàn cụ túc, bất khả tự nghi khuy khiếm" : , ; , (Cao tử di thư , Ngữ ).
2. Thiếu nợ. ◇ Mao Thuẫn : "Điện báo thị thuyết trấn thượng đồng thì đảo bế liễu thập lai gia thương phô, lão bản tại đào, khuy khiếm các xứ trang khoản, tổng kế hữu tam thập vạn chi đa" , , , (Tí dạ , Thập thất).
3. Làm hại, phụ bạc. ◇ Kim Bình Mai : "Bình thì ngã hựu một tằng khuy khiếm liễu nhân, thiên hà kim nhật đoạt ngã sở ái chi thậm dã" , (Đệ lục nhị hồi).

Từ điển trích dẫn

1. Thuận theo, chịu theo, bằng lòng. ◇ Tây sương kí 西: "Yêm gia lí bồi tửu bồi trà đảo nhuyên tựu, nhĩ hưu sầu, hà tu ước định thông môi cấu" , , (Đệ tứ bổn , Đệ nhị chiết) Bà bằng lòng bù rượu, bù trà, cậu khỏi phải lo lắng, không cần lễ nghi mối lái gì cả.
2. Điều hợp, hòa hợp.
3. Nhọc nhằn, bận bịu. ◇: Hưu bả thân tâm nhuyên tựu, trước tiện túy nhân như tửu. Phú quý công danh tuy hữu vị, tất cánh nhân thùy thủ , 便. , (Vũ trung hoa lệnh , Từ ).
4. An ủy, vỗ về. ◇ Hà Mộng Quế : "Dạ vũ liêm long. Liễu biên đình viện, phiền não hữu thùy nhuyên tựu" . , (Hỉ thiên oanh , Cảm xuân , Từ ).

Từ điển trích dẫn

1. Đất biên giới phía bắc. Ti dụ vùng đất xa xôi. ◇ Giả Đảo : "Ngã lai tòng bắc bỉ, Tử tỉnh thiệp tây lăng" , 西 (Thù lệ huyền ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Biên giới phía Bắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên biển nhỏ ở Phi châu và bán đảo Á rập ( Mer Rouge ).

Từ điển trích dẫn

1. Truyền rộng thanh âm. ◇ Ôn Tử Thăng : "Hương xử văn châm đa viễn cận, Truyền thanh đệ hưởng hà thê lương" , (Đảo y ) Tiếng chày đập vải khắp xa gần, Truyền rộng vang đi sao mà buồn bã.
2. Truyền rộng thanh uy. ◇ Tô Triệt : "Định sách tòng trung cấm, Truyền thanh chấn hải ngung" , (Đại Hành hoàng thái hậu hoán từ ) Sách lược từ trong cung cấm, Truyền rộng thanh uy chấn động tới bờ cõi xa xôi.
3. Chuyển đạt lời nói.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem tiếng nói và âm nhạc đến khắp nơi.

đài loan

phồn thể

Từ điển phổ thông

đảo Đài Loan

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.