cường kí

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. "Cường kí" : sức nhớ mạnh. ◎ Như: "bác văn cường kí" học rộng nhớ nhiều.
2. "Cưỡng kí" : gắng ghi nhớ. ◎ Như: "độc thư nhu cầu liễu giải, cưỡng kí vô ích" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trí nhớ mạnh mẽ, nhớ lâu. Cũng nói Cường chí .

cưỡng kí

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. "Cường kí" : sức nhớ mạnh. ◎ Như: "bác văn cường kí" học rộng nhớ nhiều.
2. "Cưỡng kí" : gắng ghi nhớ. ◎ Như: "độc thư nhu cầu liễu giải, cưỡng kí vô ích" , .
lại
lài ㄌㄞˋ

lại

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nhờ cậy
2. ích lợi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cậy nhờ, nương tựa. ◎ Như: "ỷ lại" nương tựa nhờ vả không tự lo, "ngưỡng lại" trông cậy vào.
2. (Động) Ỳ, ườn ra. ◎ Như: "lại sàng" nằm ỳ trên giường.
3. (Động) Chối cãi, không nhận. ◎ Như: "để lại" chối cãi, "lại trái" quỵt nợ.
4. (Động) Đổ tội, đổ oan. ◎ Như: "vu lại" vu khống. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thật thị ngộ thương, chẩm ma lại nhân?" , ? (Đệ bát thập lục hồi) Đúng là lầm lỡ bị chết, sao lại vu vạ cho người?
5. (Tính) Xấu, tệ, dở. ◎ Như: "kim niên trang giá trưởng đắc chân bất lại" năm nay hoa màu lên thật không tệ lắm.
6. (Tính) Lành, tốt. ◇ Mạnh Tử : "Phú tuế tử đệ đa lại, hung tuế tử đệ đa bạo, phi thiên chi giáng tài nhĩ thù dã" , , (Cáo tử thượng ) Năm được mùa con em phần nhiều hiền lành, năm mất mùa con em phần nhiều hung tợn, chẳng phải trời phú cho bẩm tính khác nhau như thế.
7. (Phó) May mà. ◇ Vi Ứng Vật : "Tệ cừu luy mã đống dục tử, Lại ngộ chủ nhân bôi tửu đa" , (Ôn tuyền hành ) Áo cừu rách, ngựa yếu, lạnh cóng gần muốn chết, May gặp chủ nhân chén rượu nhiều.
8. (Danh) Lợi nhuận.
9. (Danh) Họ "Lại".

Từ điển Thiều Chửu

① Cậy nhờ, như ỷ lại nương tựa nhờ vả.
② Lợi, như vô lại không có ích lợi gì cho nhà, những kẻ dối trá giảo hoạt gọi là kẻ vô lại.
③ Tục cho rằng không nhận việc ấy là có là lại, có ý lần lữa cũng là lại, như để lại chối cãi.
④ Lành, như Mạnh tử nói: phú tuế tử đệ đa lại năm được mùa con em phần nhiều hiền lành, ý nói no thì không cướp bóc.
⑤ Lấy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhờ cậy, dựa vào: Hoàn thành nhiệm vụ, là nhờ vào sự cố gắng của mọi người;
② Ỳ, trì hoãn: Trẻ con trông thấy đồ chơi trong tủ kính thì ỳ ra không chịu đi;
③ Chối, chối cãi, quịt, không thừa nhận: Sự thật rành rành chối cãi sao được; Quỵt nợ;
④ Đổ tội, đổ oan: Mình làm sai không nên đổ tội cho người khác;
⑤ Trách móc: Mọi người đều có trách nhiệm, không thể trách móc một cá nhân nào;
⑥ (khn) Xấu, dở: Tốt và xấu; Dù ngon hay dở, tôi đều ăn được cả; Mùa màng năm nay thật không tệ;
⑦ Lười biếng;
⑧ (văn) Lành: Năm được mùa con em phần nhiều hiền lành (Mạnh tử);
⑨ (văn) Lấy;
⑩ [Lài] (Họ) Lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhờ cậy. Nhờ vả. Td: Ỷ lại ( nhờ vả người khác ) — Lợi ích. Mối lợi — Chối, không nhận. Td: Lại trái ( chối nợ, vỡ nợ ).

Từ ghép 7

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những điều may mắn vui sướng và những điều giúp ích vào cuộc sống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung tiền của và tất cả những gì đem lại lợi ích cho mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm thịt rồng, chỉ nghề nghiệp cao sang nhưng không đem lại ích lợi thiết thực cho xã hội.

hiệp hội

phồn thể

Từ điển phổ thông

hiệp hội, tổ chức liên kết

Từ điển trích dẫn

1. Hội hợp. ◇ Thanh sử cảo 稿: "Ngã triều miếu chế, tổ tông thần linh, hiệp hội nhất thất" , , (Lễ chí ngũ ).
2. Đoàn thể quy tụ những người theo đuổi một mục đích vì lợi ích chung. ◎ Như: "phụ nữ hiệp hội" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đoàn thể quy tụ những người cùng theo đuổi mục đích chung.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Say rượu. Hát nói của Tản Đà: » Thê ngôn túy tửu chân vô ích «. ( vợ bảo rằng say rượu thật là vô ích ).
kỉ, kỷ
jǐ ㄐㄧˇ

kỉ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Can "Kỉ", can thứ sáu trong mười can.
2. (Danh) Từ dùng cho thứ tự, chỉ hàng thứ sáu. ◎ Như: "tam niên kỉ ban" năm thứ ba ban thứ sáu.
3. (Đại) Mình, đối lại với người. ◎ Như: "vị kỉ" chỉ vì mình, "lợi kỉ" chỉ lợi mình. ◇ Luận Ngữ : "Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân" , (Nhan Uyên ) Cái gì mình không muốn, thì đừng làm cho người.

Từ ghép 15

kỷ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mình
2. riêng
3. Kỷ (ngôi thứ 6 hàng Can)

Từ điển Thiều Chửu

① Can kỉ, can thứ sáu trong mười can.
② Mình, đối lại với người, như vị kỉ chỉ vì mình, lợi kỉ chỉ lợi mình.
③ Riêng, lòng muốn riêng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mình, tự mình, ta, riêng của mình: Làm lợi cho mình; Hi sinh mình vì người khác; Biết người biết ta;
② Kỉ (ngôi thứ sáu trong hàng can).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị thứ 6 trong Thập can — Mình. Thân mình. Thuộc về mình. Td: Ích kỉ ( lợi cho mình ) — Tên một trong các bộ chữ Trung Hoa.

Từ ghép 6

thụy, tự, Ích, ích
shì ㄕˋ, yì ㄧˋ

thụy

phồn thể

Từ điển phổ thông

tên cúng cơm, tên thụy đặt sau khi chết để cúng giỗ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vẻ cười.
2. Một âm là "tự". (Danh) Ngày xưa vua, quý tộc, đại thần ... hoặc người có địa vị sau khi chết, được cấp cho xưng hiệu, gọi là "tự" .
3. (Động) Kêu là, xưng, hiệu.
4. § Dị thể của "thụy" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như (bộ );
② Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đặt cho người chết, để biểu dương công lao lúc sống.

tự

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vẻ cười.
2. Một âm là "tự". (Danh) Ngày xưa vua, quý tộc, đại thần ... hoặc người có địa vị sau khi chết, được cấp cho xưng hiệu, gọi là "tự" .
3. (Động) Kêu là, xưng, hiệu.
4. § Dị thể của "thụy" .

Ích

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như (bộ );
② Như .

ích

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vẻ cười.
2. Một âm là "tự". (Danh) Ngày xưa vua, quý tộc, đại thần ... hoặc người có địa vị sau khi chết, được cấp cho xưng hiệu, gọi là "tự" .
3. (Động) Kêu là, xưng, hiệu.
4. § Dị thể của "thụy" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên là chữ ích nghĩa là nụ cười, có khi mượn làm chữ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ tươi cười.

quyền lợi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quyền lợi, quyền, lợi ích

Từ điển trích dẫn

1. Quyền thế và tiền của.
2. Chỉ người có tiền có thế. ◇ Cựu Đường Thư : "Bất giao quyền lợi, trung hậu phương nghiêm, chánh nhân đa sở thôi ngưỡng" , , (Thôi Tòng truyện ) (Thôi Tòng) không giao thiệp với người có tiền có thế, trung hậu trang nghiêm, được những bậc chính nhân quân tử rất kính trọng.
3. Quyền lực và lợi ích mà người dân được hưởng theo như pháp luật quy định.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều được có, được làm và được đòi hỏi.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.