bội, phí, phất, phật
bèi ㄅㄟˋ, fèi ㄈㄟˋ, fú ㄈㄨˊ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ưu uất, sầu muộn. ◇ Tào Tháo : "Ngã tâm hà phật uất, tư dục nhất đông quy" , (Khổ hàn hành ).
2. (Động) Ứ đọng, uất kết. ◇ Hoàng đế nội kinh tố vấn : "Kì bệnh khí phật ư thượng" (Lục nguyên chánh kỉ đại luận ).
3. Một âm là "bội". (Tính) Trái nghịch. § Thông "bội" .
4. Một âm là "phí". (Tính) Phẫn nộ, tức giận. ◎ Như: "phí khuể" phẫn nộ.

phí

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ưu uất, sầu muộn. ◇ Tào Tháo : "Ngã tâm hà phật uất, tư dục nhất đông quy" , (Khổ hàn hành ).
2. (Động) Ứ đọng, uất kết. ◇ Hoàng đế nội kinh tố vấn : "Kì bệnh khí phật ư thượng" (Lục nguyên chánh kỉ đại luận ).
3. Một âm là "bội". (Tính) Trái nghịch. § Thông "bội" .
4. Một âm là "phí". (Tính) Phẫn nộ, tức giận. ◎ Như: "phí khuể" phẫn nộ.

Từ điển Thiều Chửu

Uất, phật uất uất tức quá muốn làm cho toang ra.
② Một âm là phí. Bừng bừng, tả cái sắc nổi giận.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Bừng bừng nổi giận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trong lòng không yên — Các âm khác là Bội, Phất. Xem các âm này.

phất

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ bồng bột nóng nảy — Một âm là Phật. Xem Phật — Cũng đọc Phí.

phật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

uất, tức

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ưu uất, sầu muộn. ◇ Tào Tháo : "Ngã tâm hà phật uất, tư dục nhất đông quy" , (Khổ hàn hành ).
2. (Động) Ứ đọng, uất kết. ◇ Hoàng đế nội kinh tố vấn : "Kì bệnh khí phật ư thượng" (Lục nguyên chánh kỉ đại luận ).
3. Một âm là "bội". (Tính) Trái nghịch. § Thông "bội" .
4. Một âm là "phí". (Tính) Phẫn nộ, tức giận. ◎ Như: "phí khuể" phẫn nộ.

Từ điển Thiều Chửu

Uất, phật uất uất tức quá muốn làm cho toang ra.
② Một âm là phí. Bừng bừng, tả cái sắc nổi giận.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Uất, sầu muộn, căm phẫn.
dao, giao, đào
dào ㄉㄠˋ, táo ㄊㄠˊ, yáo ㄧㄠˊ

dao

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ gốm (làm bằng đất nung). § Ghi chú: "Đào" chỉ đồ gốm thô tháo. ◎ Như: "đào úng" hũ sành, "đào bồn" chậu gốm. § Khác với "từ" , chỉ thành phẩm tinh xảo. ◎ Như: "từ oản" chén sứ, "từ bình" bình sứ.
2. (Danh) Họ "Đào". ◎ Như: "Đào Tiềm" (365-427).
3. (Động) Chế tạo đồ gốm. ◇ Mạnh Tử : "Vạn thất chi quốc, nhất nhân đào, tắc khả hồ?" , , ? (Cáo tử hạ ) Trong một nước có vạn nóc nhà, (mà chỉ có) một người làm đồ gốm, thì có thể được chăng?
4. (Động) Giáo dục, bồi dưỡng. ◎ Như: "chân đào" hun đúc, "đào dong" nung đúc. ◇ Cù Hựu : "Hạ Nhan a Hạ Nhan, nhĩ bình thì dã toán đào dã thân tâm, cẩn thận hành sự đích liễu, khả vi thập ma tựu bất năng nhượng gia đình phú dụ nhất ta ni" , , , (Tu Văn xá nhân truyện ) Hạ Nhan ôi Hạ Nhan, ngươi bình thời rèn luyện thân tâm, thận trọng cư xử, sao không biết làm cho gia đình giàu có chút sao!
5. (Động) Thông suốt, không làm trở ngại. ◇ Mai Thừa : "Đào dương khí, đãng xuân tâm" , (Thất phát ).
6. Một âm là "dao". (Danh) "Cao Dao" một bầy tôi hiền đời vua Thuấn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên người: Cao Dao (một hiền thần đời vua Thuấn ở Trung Quốc thời xưa).

giao

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Đồ sành. Đồ gốm.
② Thợ nặn, thợ gốm. Nói nghĩa bóng thì chỉ về sự giáo hóa. Như chân đào hun đúc, đào dong nung đúc.
③ Mừng rỡ. Như đào đào nhiên hớn hở vậy.
④ Nhớ nhung. Như uất đào thương nhớ.
⑤ Một âm là giao. Cao Giao một vị bầy tôi hiền đời vua Thuấn .

đào

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đồ gốm
2. họ Đào

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ gốm (làm bằng đất nung). § Ghi chú: "Đào" chỉ đồ gốm thô tháo. ◎ Như: "đào úng" hũ sành, "đào bồn" chậu gốm. § Khác với "từ" , chỉ thành phẩm tinh xảo. ◎ Như: "từ oản" chén sứ, "từ bình" bình sứ.
2. (Danh) Họ "Đào". ◎ Như: "Đào Tiềm" (365-427).
3. (Động) Chế tạo đồ gốm. ◇ Mạnh Tử : "Vạn thất chi quốc, nhất nhân đào, tắc khả hồ?" , , ? (Cáo tử hạ ) Trong một nước có vạn nóc nhà, (mà chỉ có) một người làm đồ gốm, thì có thể được chăng?
4. (Động) Giáo dục, bồi dưỡng. ◎ Như: "chân đào" hun đúc, "đào dong" nung đúc. ◇ Cù Hựu : "Hạ Nhan a Hạ Nhan, nhĩ bình thì dã toán đào dã thân tâm, cẩn thận hành sự đích liễu, khả vi thập ma tựu bất năng nhượng gia đình phú dụ nhất ta ni" , , , (Tu Văn xá nhân truyện ) Hạ Nhan ôi Hạ Nhan, ngươi bình thời rèn luyện thân tâm, thận trọng cư xử, sao không biết làm cho gia đình giàu có chút sao!
5. (Động) Thông suốt, không làm trở ngại. ◇ Mai Thừa : "Đào dương khí, đãng xuân tâm" , (Thất phát ).
6. Một âm là "dao". (Danh) "Cao Dao" một bầy tôi hiền đời vua Thuấn.

Từ điển Thiều Chửu

① Đồ sành. Đồ gốm.
② Thợ nặn, thợ gốm. Nói nghĩa bóng thì chỉ về sự giáo hóa. Như chân đào hun đúc, đào dong nung đúc.
③ Mừng rỡ. Như đào đào nhiên hớn hở vậy.
④ Nhớ nhung. Như uất đào thương nhớ.
⑤ Một âm là giao. Cao Giao một vị bầy tôi hiền đời vua Thuấn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đồ gốm: Đồ gốm;
② (văn) Thợ làm đồ gốm, thợ gốm;
③ Nung đúc, hun đúc;
④ Vui sướng, mừng rỡ, hớn hở, say mê;
⑤ (văn) Nhớ nhung: Thương nhớ;
⑥ [Táo] (Họ) Đào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ gốm. Đồ vật làm bằng đất nung — Làm đồ gốm — Nhào nặn, hun đúc — Vui mừng.

Từ ghép 10

ông, ống
wěng ㄨㄥˇ, wèng ㄨㄥˋ

ông

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Ống ống" um tùm, tươi tốt (cây cỏ).
2. (Tính) "Ống bột" um tùm, tươi tốt (cây cỏ).
3. (Tính) "Ống uất" : (1) Um tùm, tươi tốt (cây cỏ). § Còn viết là "ống uất" , "uất ống" . (2) Hơi mây dày đặc, ngùn ngụt. ◇ Tào Phi : "Chiêm huyền vân chi ống uất" (Cảm vật phú ) Ngẩng trông mây đen dày đặc.
4. Một âm là "ông". (Danh) Thứ cỏ mọc từng rò, rò đâm hoa, lá lăn tăn, gọi là "ông đài" .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cây cỏ tốt tươi.

ống

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

um tùm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Ống ống" um tùm, tươi tốt (cây cỏ).
2. (Tính) "Ống bột" um tùm, tươi tốt (cây cỏ).
3. (Tính) "Ống uất" : (1) Um tùm, tươi tốt (cây cỏ). § Còn viết là "ống uất" , "uất ống" . (2) Hơi mây dày đặc, ngùn ngụt. ◇ Tào Phi : "Chiêm huyền vân chi ống uất" (Cảm vật phú ) Ngẩng trông mây đen dày đặc.
4. Một âm là "ông". (Danh) Thứ cỏ mọc từng rò, rò đâm hoa, lá lăn tăn, gọi là "ông đài" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ống uất um tùm. Còn viết là ông uất hay uất ông .
② Một âm là ông. Thứ cỏ mọc từng rò, rò đâm hoa, lá lăn tăn, gọi là ông đài .
tê, tư
sī ㄙ, xī ㄒㄧ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

kêu lên, hí (ngựa)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) (Ngựa) hí. ◇ Ôn Đình Quân : "Ba thượng mã tê khan trạo khứ" (Lợi Châu nam độ ) Trên sóng nước tiếng ngựa hí, nhìn mái chèo đi.
2. (Tính) Khản (tiếng). ◎ Như: "thanh tê lực kiệt" giọng khàn sức cạn.
3. (Tính) Đau thương, u uất (âm thanh). ◇ Giản Văn Đế : "Thiên sương hà bạch dạ tinh hi, Nhất nhạn thanh tê hà xứ quy" , (Dạ vọng đan phi nhạn ) Trời sương sông trống vắng sao đêm thưa thớt, Một tiếng nhạn bi thương đi về đâu.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngựa hét.
② Mất tiếng, nói to đâm mất tiếng.
③ Khổ sở.
④ Kêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Ngựa) hí: Người kêu ngựa hí;
② Khản tiếng: Sức kiệt giọng khàn; Khản tiếng;
③ (văn) Khổ sở;
④ (văn) Kêu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vỡ tiếng ( nói về con trai lớn lên, giọng nói bắt đầu ồ ề ) — Hí lên, kêu lên ( nói về ngựa ). Td: Hồ mã tê bắc phong ( ngựa Hồ hí gió bấc ) — Chim kêu nho nhỏ trong cổ ( gù gù ), hoặc côn trùng rên rỉ.

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Ngựa) hí: Người kêu ngựa hí;
② Khản tiếng: Sức kiệt giọng khàn; Khản tiếng;
③ (văn) Khổ sở;
④ (văn) Kêu.

Từ điển trích dẫn

1. Hơi độc lên ngùn ngụt.
anh, áng, ương, ưởng
yāng ㄧㄤ, yǎng ㄧㄤˇ

anh

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ngùn ngụt, khí mây ùn lên.
2. (Tính) Sâu thẳm, mông mênh. § Xem "ương ương" .
3. Một âm là "anh". § Thông "anh" .

áng

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Ương ương sâu thẳm, mông mênh.
② Ngùn ngụt, khí mây ùn lên.
③ Một âm là áng. Bát ngát.

ương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khí bốc ngùn ngụt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ngùn ngụt, khí mây ùn lên.
2. (Tính) Sâu thẳm, mông mênh. § Xem "ương ương" .
3. Một âm là "anh". § Thông "anh" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ương ương sâu thẳm, mông mênh.
② Ngùn ngụt, khí mây ùn lên.
③ Một âm là áng. Bát ngát.

Từ điển Trần Văn Chánh

】ương ương [yangyang]
① (văn) Mênh mông, sâu thẳm, bao la;
② Đường đường: Đường đường một nước lớn;
③ Ùn ùn, ngùn ngụt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước lớn và sâu. Mêng mông sâu thẳm.

Từ ghép 1

ưởng

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ưởng uất : Nhiều. Thịnh — Một âm là Ương. Xem Ương.

Từ điển trích dẫn

1. Kết chặt lại với nhau. ◇ Minh sử : "Cố kết nhân tâm, kiên thủ đãi viện" , (Phạm Cảnh Văn truyện ).
2. Ngưng đọng, uất kết. ◇ Tô Triệt : "Lưu cao dịch ư hoàng tuyền, thừa âm dương nhi cố kết" , (Phục phục linh phú ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cột chặt lại, liên lạc chặt chẽ với nhau.

Từ điển trích dẫn

1. Mây đen tối (lúc bầu trời âm u). ◇ La Ẩn : "Âm vân bạc mộ thượng không hư, Thử tịch thanh quang dĩ phá trừ" , (Trung thu dạ bất kiến nguyệt ).
2. Hình dung vẻ mặt ưu uất không vui. ◇ Đoan Mộc Hống Lương : "Kiểm thượng phô mãn liễu âm vân" 滿 (Bị tràng phá liễu đích kiểm khổng ).
muộn, môn
mēn ㄇㄣ, mèn ㄇㄣˋ

muộn

phồn thể

Từ điển phổ thông

bực bội, buồn bã

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Buồn bực, khổ não. ◎ Như: "phiền muộn" buồn phiền. ◇ Thủy hử truyện : "Hồi đáo gia trung, muộn muộn bất dĩ" , (Đệ nhị hồi) Trở về nhà, lòng buồn rười rượi.
2. (Tính) Bí, ngột ngạt. ◎ Như: "thiên khí khốc nhiệt, phòng gian hảo muộn" , khí trời nóng bức, trong phòng ngột ngạt quá.
3. (Tính) Ồ ồ (tiếng, âm thanh). ◎ Như: "na nhân thuyết thoại chẩm ma muộn thanh muộn khí đích" người đó nói giọng sao mà ồ ồ thế.
4. (Tính) Ù lì, không linh hoạt, không lên tiếng. ◎ Như: "muộn đầu muộn não" đầu óc nặng nề ù lì.
5. (Động) Đậy kín cho ngấm, hãm. § Cũng viết là "muộn" . ◎ Như: "bả thái tái muộn nhất hội nhi" đem món ăn hầm lại một lúc.
6. (Động) Ở lâu một chỗ, lẩn quẩn. ◎ Như: "biệt lão muộn tại gia lí" đừng lẩn quẩn ù lì ở trong nhà.
7. (Động) Chất chứa, giấu kín. ◎ Như: "hữu thoại tựu thuyết xuất lai, bất yếu muộn tại tâm lí" , có gì muốn nói hãy nói ra, không nên chất chứa trong lòng.
8. (Danh) Lòng buồn bã, tâm tình buồn bực. ◎ Như: "bài ưu giải muộn" xua đuổi âu lo giải tỏa u sầu.

Từ điển Thiều Chửu

① Buồn bực.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Buồn, buồn bực, sầu muộn: Buồn chết người; Buồn rười rượi, buồn tênh;
② Kín mít, không thông hơi: Toa xe kín. Xem [men].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Oi, khó thở: Oi bức; Gian phòng này không mở cửa sổ, ngạt thở quá;
② Đậy kín cho ngấm: Trà mới pha, đậy kín cho ngấm một lát hãy uống;
③ (đph) (Tiếng nói) ồ ồ: Anh ấy nói chuyện giọng ồ ồ;
④ Lẩn quẩn: Đừng lẩn quẩn mãi ở nhà. Xem [mèn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn phiền — Một âm là Môn. Xem Môn. Hoa Tiên có câu: » Cắt phiền phó hẳn con gươm, thôi đừng muộn đắp sầu đơm khó lòng «.

Từ ghép 11

môn

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thình lình — Khoảnh khắc — Một âm là Muội. Xem Muội.
sầm
cén ㄘㄣˊ

sầm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

núi nhỏ nhưng cao

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Núi nhỏ mà cao. ◇ Cao Bá Quát : "Ngã dục đăng cao sầm" (Quá Dục Thúy sơn ) Ta muốn lên đỉnh núi cao đó.
2. (Danh) Họ "Sầm".
3. (Tính) Cao. ◎ Như: "sầm lâu" lầu cao.

Từ điển Thiều Chửu

① Núi nhỏ mà cao.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Núi nhỏ nhưng cao;
② [Cén] (Họ) Sầm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trái núi nhỏ mà cao — Bờ bến — Họ người.

Từ ghép 8

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.