眼 - nhãn, nhẫn
凡眼 phàm nhãn

Từ điển trích dẫn

1. Con mắt thường, cái nhìn thế tục. ★ Tương phản: "tuệ nhãn" . ◇ Lục Du : "Mã tuấn sơ phi phàm nhãn thức, Nguyên thâm chung dữ đại xuyên thông" 駿, (Thứ vận Hình Đức Duẫn kiến tặng ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con mắt tầm thường, có cái nhìn hẹp hòi.

▸ Từng từ:
別眼 biệt nhãn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con mắt riêng, chỉ sự đối đãi khác người.

▸ Từng từ:
反眼 phản nhãn

Từ điển trích dẫn

1. Trở mắt, nhìn đi chỗ khác, không muốn thấy. ◇ Hàn Dũ : "Phản nhãn nhược bất tương thức" (Liễu Tử Hậu mộ chí minh ) Quay mắt nhìn đi chỗ khác, như là không biết nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trở mắt, nhìn đi chỗ khác.

▸ Từng từ:
患眼 hoạn nhãn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt đau, mắt có bệnh.

▸ Từng từ:
慧眼 huệ nhãn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con mắt sáng suốt, nhìn được chân lí.

▸ Từng từ:
斗眼 đấu nhãn

đấu nhãn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mắt lác, mắt lé

▸ Từng từ:
斜眼 tà nhấn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt lác ( lé ).

▸ Từng từ:
板眼 bản nhãn

bản nhãn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhịp nhàng, ăn khớp
2. mạch lạc
3. sáng kiến

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh từ kịch nghệ. Bản là một hồi tuồng. Nhãn là đoạn trong hồi tuồng. Bản nhãn chỉ các lớp lang trong vở tuồng, vở kịch.

▸ Từng từ:
榜眼 bảng nhãn

bảng nhãn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bảng nhãn (đỗ thứ 3 kỳ thi)

Từ điển trích dẫn

1. Người đậu thứ nhì trong kì thi Đình, dưới "Trạng nguyên" , trên "Thám hoa" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh vị chỉ người đậu thứ nhì trong đệ nhất giáp của kì thi Đình ( dưới Trạng nguyên trên thám hoa ).

▸ Từng từ:
璧眼 bích nhãn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đẹp ( như ngọc bích ).

▸ Từng từ:
白眼 bạch nhãn

bạch nhãn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

coi thường, coi khinh

Từ điển trích dẫn

1. Tròng mắt có nhiều phần trắng.
2. Chỉ mắt nhìn giận giữ, để lộ ra nhiều phần tròng trắng, biểu thị khinh bỉ. ★ Tương phản: "thanh nhãn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt trắng. Chỉ cặp mắt giận giữ, nhìn chỉ thấy lòng trắng — Chỉ con mắt hoặc cái nhìn khinh bỉ.

▸ Từng từ:
眨眼 trát nhãn

Từ điển trích dẫn

1. Chớp mắt, nháy mắt. ◇ Thủy hử truyện : "Vũ Đại hữu cá huynh đệ, tiện thị tiền nhật Cảnh Dương Cương thượng đả hổ đích Vũ Đô Đầu, tha thị cá sát nhân bất trát nhãn đích nam tử" , 便, (Đệ nhị thập lục hồi).
2. Nhắm mắt, chợp mắt. ◇ Hứa Kiệt : "A Nguyên tẩu nhất dạ một hữu trát nhãn, cấp A Nguyên đích yêu bộ, bối tích, đáo xứ tại án ma" , , , (Phóng điền thủy , Nhị).
3. Trong chớp mắt. § Chỉ thời gian rất ngắn. ◇ Cốc Tử Kính : "Thán nhân gian giáp tí tu du, trát nhãn gian bạch thạch dĩ lạn, chuyển đầu thì thương hải trùng khô" , , , Đệ nhất chiết).
4. Chợt hiện chợt mất, chớp lóe bất định. ◇ Diệp Thánh Đào : "Ngẫu hoặc hữu lưỡng tam điểm hùynh hỏa phiêu khởi hựu lạc hạ, giá bất thị quỷ tại khiêu vũ, khoái hoạt đắc trát nhãn ma?" , , ? (Dạ ).

▸ Từng từ:
眼光 nhãn quang

Từ điển trích dẫn

1. Ánh mắt, thị tuyến. ◎ Như: "đại gia đô bả nhãn quang đầu chú tại na nhất đối phu phụ thân thượng" . ◇ Giả Đảo : "Nhãn quang huyền dục lạc, Tâm tự loạn nan thu" , (Tống Lưu Tri Tân vãng Tương Dương ).
2. Năng lực quan sát sự vật; quan điểm. ◎ Như: "tại giá ta nhạn phẩm trung, nhĩ năng thiêu xuất giá kiện cổ vật, chân thị hữu nhãn quang" , , . ◇ Lỗ Tấn : "Tức khả kiến kì hào vô nhãn quang, dã một hữu tự tín lực" , (Thư tín tập , Trí thì đại ).
3. Chỉ tròng mắt, nhãn tình. ◇ Thẩm Viết Lâm : "Kiến kì tù nhãn quang phiếm bạch, thân lãnh như băng" , (Tấn nhân chủ , Dị văn , Tù đồ yêu thuật ).
4. Sức nhìn, thị lực. ◇ Vương Trần Lương : "Hoa giáp dư tam, nhãn quang na bỉ đương niên tuấn" , (Chúc ảnh diêu hồng , Tự đề thu dạ giáo thư đồ , Từ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sức sáng của mắt. Như Nhãn lực — Ánh mắt. Tia mắt.

▸ Từng từ:
眼前 nhãn tiền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngay trước mắt. Đoạn trường tân thanh có câu: » Làm cho trông thấy nhãn tiền, cho người thăm ván bán thuyền biết tay « .

▸ Từng từ:
眼力 nhãn lực

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sức nhìn của mắt — Chỉ sức hiểu biết.

▸ Từng từ:
眼拙 nhãn chuyết

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con mắt lờ đờ.

▸ Từng từ:
眼波 nhãn ba

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sóng mắt, chỉ ánh mắt long lanh.

▸ Từng từ:
眼珠 nhãn châu

nhãn châu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con ngươi mắt

▸ Từng từ:
眼球 nhãn cầu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tròng mắt.

▸ Từng từ:
眼界 nhãn giới

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tầm mắt — Chỉ tầm hiểu biết.

▸ Từng từ:
眼目 nhãn mục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ quan trọng.

▸ Từng từ:
眼看 nhãn khán

Từ điển trích dẫn

1. Mắt nhìn. § Cũng như nói: "nhãn kiến" , "mục đổ" . ◇ Vương Tích : "Nhãn khán nhân tận túy, Hà nhẫn độc vi tỉnh" , (Quá tửu gia ).
2. Khoanh tay ngồi nhìn, bỏ mặc. § Thường dùng đối với sự tình phát sinh hoặc tiến triển không như mong muốn. ◇ Đinh Linh : "Tha hoành thụ thị tự tác tự thụ (...) ngã bất năng nhãn khán tha thụ khổ" (...) (Đoàn tụ ).
3. Lập tức, liền bây giờ, vụt chốc. § Cũng như "mã thượng" . ◎ Như: "nhãn khán tựu yếu hạ vũ liễu" trời sắp mưa liền bây giờ. ◇ Lục Du : "Lạc sự nhãn khan thành tạc mộng, Quyện du tâm phục tác suy ông" , (Ngôn hoài ).

▸ Từng từ:
眼睛 nhãn tình

Từ điển trích dẫn

1. Mắt, con mắt. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Trác tức mệnh ư tọa tiền, hoặc đoạn kì thủ túc, hoặc tạc kì nhãn tình" , , (Đệ bát hồi) (Đổng) Trác sai đem ra trước chỗ ăn tiệc, đứa thì đem chặt chân tay, đứa thì đem khoét mắt.
2. Chỉ nhãn lực, nhãn quang. ◇ Lão Xá : "Đả cổ nhi đích tất tu hữu nhãn tình; khán kiến nhất kiện đông tây, yếu mã thượng năng đoán định tha đích hảo hoại, dữ hữu một hữu xuất lộ" : 西, , (Tứ thế đồng đường , Thất tam ) Làm nghề "đánh trống" (bán đồ cũ) cũng phải có con mắt biết nhìn; thấy một món đồ vật nào đó, cần phải biết đoán định tức khắc tốt xấu ra sao, có hay không có đường dây tiêu thụ.

▸ Từng từ:
眼瞼 nhãn kiểm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mi mắt.

▸ Từng từ:
眼科 nhãn khoa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngành học về mắt.

▸ Từng từ:
眼穿 nhãn xuyên

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn chăm chăm, nhìn chờ đợi.

▸ Từng từ: 穿
眼簾 nhãn liêm

Từ điển trích dẫn

1. Màng mắt. § Cũng gọi là "hồng mô" .
2. Trong mắt. ◎ Như: "ánh nhập nhãn liêm" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mi mắt. Như Nhãn kiểm .

▸ Từng từ:
眼精 nhãn tinh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tròng mắt.

▸ Từng từ:
眼線 nhãn tuyến

Từ điển trích dẫn

1. Bí mật tìm tòi tung tích hoặc chỉ người dẫn đường. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : "Tại ngã bệnh đích thì hậu, hốt nhiên lai liễu cá nhãn tuyến, báo thuyết hữu nhất tông tư hóa minh nhật quá quan" , , (Đệ thập nhị hồi).
2. Tia nhìn, ánh mắt, mục quang. ◇ Vương Tây Ngạn 西: "Song ngoại đích nùng vụ hoàn một hữu tiêu tán, ngã y nhiên bả nhãn tuyến di hướng na hôi mông mông đích nhất phiến" , (Cổ ốc , Đệ nhất bộ bát).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tia mắt. Ánh mắt.

▸ Từng từ:
眼色 nhãn sắc

Từ điển trích dẫn

1. Ánh mắt, nháy mắt (để ra hiệu hoặc ra ý một cách kín đáo). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhĩ bất dụng vấn ngã, nhĩ chỉ khán lão thái thái đích nhãn sắc hành sự tựu hoàn liễu" , (Đệ tứ thập tam hồi) Chị không cần hỏi tôi, chỉ xem ý cụ (theo ánh mắt) mà làm là đủ.
2. Kiến thức, hiểu biết. ◇ Tây du kí 西: "Nhĩ giá cá lão nhi toàn một nhãn sắc! Đường nhân thị ngã sư phụ, ngã thị tha đồ đệ" ! , (Đệ thập tứ hồi) Cái ông già này không có mắt (không hiểu gì cả)! Người nước Đường là thầy ta, ta là học trò của người.

▸ Từng từ:
眼花 nhãn hoa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt lóa lên, không thấy gì.

▸ Từng từ:
眼藥 nhãn dược

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thuốc chữa bệnh về mắt.

▸ Từng từ:
眼語 nhãn ngữ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói bằng mắt, đưa mắt tỏ ý.

▸ Từng từ:
眼鏡 nhãn kính

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kính đeo mắt.

▸ Từng từ:
砂眼 sa nhãn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh đau mắt hột, trong mắt như có sạn, cộm lên ngứa ngáy khó chịu ( Tiachome ).

▸ Từng từ:
耀眼 diệu nhãn

Từ điển trích dẫn

1. Chói lọi, làm cho hoa mắt. ☆ Tương tự: "đoạt mục" , "tỉnh mục" , "thứ nhãn" . ◇ Chu Nhi Phục : "Khán trước song ngoại xạ tiến lai đích diệu nhãn đích dương quang, tha tài hoàn toàn thanh tỉnh quá lai" 耀, (Bạch Cầu Ân đại phu , Tam).

▸ Từng từ: 耀
肉眼 nhục nhãn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt thịt, tiếng nhà Phật, chỉ con mắt của người phàm tục, con mắt thấp hèn — Nhục nhãn nan tri: Mắt thịt khó biết. » Ông rằng: Nhục nhãn nan trì, thứ cho thì chớ, dù chê dám nài « ( Nhị độ mai ).

▸ Từng từ:
腳眼 cước nhãn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt cá chân.

▸ Từng từ:
蟹眼 giải nhãn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt cua, chỉ nước sôi, nổi bọt như mắt cua.

▸ Từng từ:
複眼 phức nhãn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh từ Động vật học, chỉ loại mắt của động vật do nhiều mắt nhỏ ghép lại mà thành ( chẳng hạn mắt của con chuồn chuồn ).

▸ Từng từ:
走眼 tẩu nhãn

Từ điển trích dẫn

1. (Xem) lầm, (nhìn) nhầm. ◎ Như: "giá đông tây phảng mạo đắc thái tượng, liên chuyên gia đô tẩu nhãn liễu" 西仿, cái đó có vẻ rất giống, ngay cả nhà chuyên môn cũng đều lầm lẫn.

▸ Từng từ:
轉眼 chuyển nhãn

Từ điển trích dẫn

1. Chớp mắt, đưa mắt, chuyển động con mắt. ◇ Mao Thuẫn : "Tha hựu chuyển nhãn khứ khán Lí Ma Tử" (Tí dạ , Thập tam).
2. Tỉ dụ khoảnh khắc, khoảng thời gian rất ngắn, thấm thoát. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Quả nhiên quang âm tự tiễn, nhật nguyệt như thoa, chuyển nhãn nhị thập niên" , , (Quyển nhị thập).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chớp mắt, nháy mắt, ý nói khoảnh khắc.

▸ Từng từ:
開眼 khai nhãn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mở mắt, ý nói mở mang sự hiểu biết.

▸ Từng từ:
雞眼 kê nhãn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cục chai ở chân tay ( tròn như mắt gà ).

▸ Từng từ:
露眼 lộ nhãn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt lồi. Mắt to, trổ ra.

▸ Từng từ:
青眼 thanh nhãn

Từ điển trích dẫn

1. "Nguyễn Tịch" , đời nhà "Tấn" , khi tiếp người nào mà quý trọng thì con ngươi mắt đen, người nào coi khinh thì con ngươi mắt trắng. Vì thế "thanh nhãn" biểu thị quý trọng. Về sau, trong thư từ hay dùng "thùy thanh" hay "thanh lãm" là nói cái ý ấy cả, cũng như ta nói xin để "mắt xanh" mà soi xét cho vậy.

▸ Từng từ:
龍眼 long nhãn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt rồng. Một tên chỉ trái nhãn.

▸ Từng từ:
百眼莉 bách nhãn lê

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quả lê trăm mắt, một tên chỉ quả dứa.

▸ Từng từ:
眼中刺 nhãn trung thích

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gai đâm trong mắt, chỉ điều trái mắt, chướng mắt. Cũng nói: Nhãn trung đinh ( cái đinh trong mắt ).

▸ Từng từ:
眼看著 nhãn khán trước

Từ điển trích dẫn

1. Kệ, bỏ mặc. ◎ Như: "thiên tái hạn, ngã môn dã bất năng nhãn khán trước trang giá can tử" , trời lại hạn, chúng ta cũng không thể khoanh tay ngồi nhìn hoa màu chết khô.

▸ Từng từ:
雙眼鏡 song nhãn kính

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kính có hai tròng mắt, tức cái ống nhòm, dùng để nhìn rõ vật ở xa.

▸ Từng từ:
使心眼兒 sử tâm nhãn nhi

Từ điển trích dẫn

1. Dùng mánh khóe, giở thủ đoạn. ◎ Như: "tha nhất hướng tâm hung hiệp trách, hỉ hoan sử tâm nhãn nhi hại nhân" , 使.

▸ Từng từ: 使
眉來眼去 mi lai nhãn khứ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt qua mày lại, đưa mắt tỏ ý cho nhau hiểu.

▸ Từng từ:
眉花眼笑 mi hoa nhãn tiếu

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ vẻ rất thích thú, cao hứng vô cùng. ◇ Tây du kí 西: "Hỉ đắc tha trảo nhĩ nạo tai, mi hoa nhãn tiếu, nhẫn bất trụ thủ chi vũ chi, túc chi đạo chi" , , , (Đệ nhị hồi) (Tôn Ngộ Không) mừng rỡ tự sờ tai vuốt má, mặt mày hớn hở, không nhịn được múa tay khoa chân.
2. ☆ Tương tự: "mi khai nhãn tiếu" , "mi hoan nhãn tiếu" .

▸ Từng từ:
眼空四海 nhãn không tứ hải

Từ điển trích dẫn

1. Hình dung ngạo mạn, tự cao tự đại, coi thường hết thảy. ◇ Hồ đồ thế giới : "Bất đáo thập niên, tiến thăng Vân Nam phủ đài, kim hựu thăng liễu Tứ Xuyên chế đài, tự nhiên thị nhãn không tứ hải" , , , (Quyển thập).

▸ Từng từ:
眼花撩亂 nhãn hoa liêu loạn

Từ điển trích dẫn

1. Mắt hoa, lòng rối bời. ◇ Tây sương kí 西: "Chỉ giáo nhân nhãn hoa liêu loạn khẩu nan ngôn, hồn linh nhi phi tại bán thiên" , (Đệ nhất bổn , đệ nhất chiết) Chỉ làm mắt hoa, lòng rối reng, miệng khó nói, thần hồn bay bổng tận lưng trời. § Nhượng Tống dịch thơ: Mắt hoa, miệng những nghẹn lời, Thần hồn tơi tả lưng trời bay xa.
2. Cũng viết là "nhãn hoa liêu loạn" , "nhãn hoa liễu loạn" .
3. ☆ Tương tự: "mục mê ngũ sắc" .

▸ Từng từ:
眼高手低 nhãn cao thủ đê

Từ điển trích dẫn

1. Tầm nhìn cao xa nhưng năng lực thấp kém. § Cũng nói là "nhãn cao thủ sanh" . ◎ Như: "niên khinh nhân lí tưởng cao, kinh nghiệm thiển, tố sự nan miễn nhãn cao thủ đê" , , .

▸ Từng từ:
鋪眉蒙眼 phô mi mông nhãn

Từ điển trích dẫn

1. Nháy mắt, liếc nhìn (ra hiệu, làm điệu bộ...). § Cũng viết là "tễ mi lộng mục" . ◇ Nho lâm ngoại sử : "Đầu đái huyền sắc đoạn tăng mạo, thân xuyên kiển tụ tăng y, thủ lí nã trước sổ châu, phô mi mông nhãn đích tẩu liễu xuất lai" , 穿, , (Đệ nhị bát hồi).

▸ Từng từ: