極 - cực
三極 tam cực

Từ điển trích dẫn

1. Ba thứ quan trọng nhất trong vũ trụ, gồm: "Thiên" Trời, "Địa" Đất và "Nhân" Người. § Còn gọi là "tam tài" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ba thứ bậc nhất, quan trọng nhất trong vũ trụ, gồm Trời, Đất và Người. Còn gọi là Tam tài.

▸ Từng từ:
兩極 lưỡng cực

Từ điển trích dẫn

1. Bắc cực và Nam cực.
2. Nay chỉ Bắc cực và Nam cực địa cầu.
3. Mượn chỉ toàn quốc hoặc toàn thế giới.
4. Dương cực và âm cực (điện học).
5. Tỉ dụ hai cái cực đoan hoặc đối lập. ◎ Như: "lưỡng cực phân hóa" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hai đầu cùng — Hai đầu trái đất.

▸ Từng từ:
八極 bát cực

Từ điển trích dẫn

1. Vùng đất rất xa.
2. Tên thần tiên theo truyền thuyết. ◇ Tây du kí 西: "Ngọc Đế truyền chỉ, tức trước Lôi bộ chúng thần, phân đầu thỉnh Tam Thanh, Tứ Ngự, Ngũ Lão, Lục Ti, Thất Nguyên, Bát Cực, Cửu Diệu, Thập Đô, thiên chân vạn thánh, lai thử phó hội, đồng tạ Phật ân" , , , , , , , , , , , , (Đệ thất hồi) Ngọc Hoàng truyền lệnh, sai ngay các thần bộ Sấm, chia nhau mời các tiên Tam Thanh, Tứ Ngự, Ngũ Lão, Lục Ti, Thất Nguyên, Bát Cực, Cửu Diệu, Thập Đô, với ngàn vạn chân thánh khác tới dự hội cùng tạ ơn Phật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám vùng đất thật xa, ở ngoài tám phương.

▸ Từng từ:
六極 lục cực

Từ điển trích dẫn

1. Sáu điều cùng cực hung xấu: chết non, bệnh, lo, nghèo, tật, và yếu đuối ("hung đoản chiết" , "tật" , "ưu" , "bần" , "ác" , "nhược" ).
2. Sáu cực: Mệnh, xú, phúc, thưởng, họa, phạt. ◇ Dật Chu thư : "Lục cực: mệnh, xú, phúc, thưởng, họa, phạt. Lục cực bất doanh, bát chánh hòa bình" : , , , , , . , (Thường huấn ).
3. Gọi chung sáu thứ bệnh về: gân, xương, thịt, tinh, khí, máu ("cân" , "cốt" , "nhục" , "tinh" , "khí" , "huyết" ).
4. Bốn phương và trên dưới là "lục cực" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáu điều khổ sở, chết non, đau ốm, nghèo nàn có tật, và hèn yếu. Bài Hàng nho phong vị phú của Nguyễn CôngTrứ có câu: » Lục cực bày hàng sáu, rành rành kinh huấn chẳng sai «.

▸ Từng từ:
北極 bắc cực

bắc cực

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

Bắc Cực

Từ điển trích dẫn

1. Xứ ở phương bắc rất xa. ◇ Trang Tử : "Chuyên Húc đắc chi, dĩ xử huyền cung; Ngu Cường đắc chi, lập hồ bắc cực" , ; , (Đại tông sư ) Chuyên Húc được nó mà ở huyền cung; Ngu Cường được nó mà ngự ở bắc cực.
2. Đầu trên cùng phía bắc. ◇ Hoài Nam Tử : "(Vũ) sử Thụ Hợi bộ tự bắc cực chí ư nam cực, nhị ức tam vạn tam thiên ngũ bách lí thất thập ngũ bộ" ()使, (Địa hình ) (Vua Vũ) sai Thụ Hợi đi từ cực bắc đến cực nam, (đo được) hai ức ba vạn ba ngàn năm trăm bảy mươi lăm bước.
3. Chỉ sao bắc cực. ◇ Tống sử : "Thần quan cổ chi hậu thiên giả, tự Vân Nam Đô Hộ Phủ chí Tuấn Nghi Đại Nhạc Đài tài lục thiên lí, nhi bắc cực chi sai phàm thập ngũ độ, sảo bắc bất dĩ, dong cự tri cực tinh chi bất trực nhân thượng dã" , , , , (Thiên văn chí nhất ).
4. Chỉ chòm sao bắc cực. ◇ Tống sử : "Bắc cực ngũ tinh tại Tử vi cung trung, bắc thần tối tôn giả dã" , (Thiên văn chí nhị ).
5. Chỉ đế vương. § Nguồn gốc: ◇ Tấn thư : "Bắc cực, bắc thần tối tôn giả dã (...) thiên vận vô cùng, tam quang điệt diệu, nhi cực tinh bất di, cố viết "Cư kì sở nhi chúng tinh củng chi"" , (...), 耀, , "" (Thiên văn chí thượng ).
6. Chỉ triều đình, triều đường. ◇ Đỗ Mục : "Bắc cực lâu đài trường nhập mộng, Tây Giang ba lãng viễn thôn không" , 西 (Thù Trương Hỗ xử sĩ ).
7. Thiên cực phía bắc, tức là điểm gặp nhau của trục trái đất kéo dài về đầu phía bắc và vòm trời ("thiên cầu" ).
8. Chỉ đỉnh đầu phía bắc của trục trái đất, vĩ độ bắc 90°. Cũng chỉ đầu phía bắc của từ châm (biểu thị bằng chữ N).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu phía bắc của trái đất ( north pole ) — Tên một ngôi sao lớn ở phía bắc trái đất. Còn gọi là Bắc thần ( north star, polari ).

▸ Từng từ:
南極 nam cực

nam cực

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

Nam Cực

▸ Từng từ:
太極 thái cực

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nguyên lí đầu tiên của tạo hóa vũ trụ — Nay ta còn hiểu là cái mức tột cùng.

▸ Từng từ:
妙極 diệu cực

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rất đẹp, rất khéo.

▸ Từng từ:
建極 kiến cực

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dựng ngôi vị cao nhất. Chỉ việc vua lên ngôi.

▸ Từng từ:
拱極 củng cực

Từ điển trích dẫn

1. Chầu về sao Bắc Cực. ☆ Tương tự: "củng thần" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hướng về sao Bắc cực. Chỉ trăm quan chầu hướng về vua.

▸ Từng từ:
極了 cực liễu

cực liễu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cực kỳ, quá chừng, rất

▸ Từng từ:
極光 cực quang

Từ điển trích dẫn

1. Hiện tượng xảy ra trên trái đất ở những khu vực vĩ độ cao (Nam cực, Bắc cực), ánh sáng mặt trời bức xạ trong không khí phát ra những tia sáng nhiều màu rực rỡ.

▸ Từng từ:
極其 cực kỳ

cực kỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cực kỳ, rất, vô cùng

▸ Từng từ:
極刑 cực hình

Từ điển trích dẫn

1. Hình phạt nghiêm khốc. ◇ Tư Mã Thiên : "Tích kì bất thành, dĩ tựu cực hình, nhi vô uấn sắc" , , (Báo Nhiệm An thư ).
2. Chỉ tử hình. ◇ Tiết Điều 調: "Thượng thư thụ ngụy mệnh quan, dữ phu nhân giai xử cực hình" , (Vô Song truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự trừng phạt đau khổ.

▸ Từng từ:
極力 cực lực

cực lực

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cố hết sức, dốc hết sức

Từ điển trích dẫn

1. Hết sức, tận lực. ◇ Đỗ Phủ : "Tính thôn dữ cát cứ, Cực lực bất tương nhượng" , (Kiếm môn ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết sức.

▸ Từng từ:
極右 cực hữu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh từ chính trị, chỉ cái chủ trương bảo thủ. Trái với chủ trương cấp tiến đổi mới, là Cực tả — Ngày nay ta còn hiểu là chủ trương quốc gia, muốn bảo tồn truyền thống, đối nghịch với chủ trương của Cộng sản.

▸ Từng từ:
極品 cực phẩm

Từ điển trích dẫn

1. Thời xưa chỉ chức quan cao nhất.
2. Cấp hạng cao nhất, có giá trị nhất.

▸ Từng từ:
極圈 cực quyển

Từ điển trích dẫn

1. Vòng tròn làm giới hạn cho hai hàn đới ở nam bắc cực, cách nam bắc cực 23,5 độ (tiếng Pháp: cercles polaires).

▸ Từng từ:
極大 cực đại

cực đại

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lớn nhất, to nhất

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rất lớn. Lớn nhất, không còn ngì lớn hơn nữa.

▸ Từng từ:
極小 cực tiểu

cực tiểu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bé nhất, nhỏ nhất

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rất nhỏ. Nhỏ nhất.

▸ Từng từ:
極左 cực tả

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Cực hữu .

▸ Từng từ:
極度 cực độ

Từ điển trích dẫn

1. Cực điểm. ◇ Tào Ngu : "Tại cực độ đích khẩn trương trung, tha cơ hồ tượng điên cuồng liễu nhất bàn" , (Bắc Kinh nhân , Đệ nhất mạc).
2. Trình độ rất sâu xa. ◎ Như: "cực độ quan thiết" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mức cao nhất. Mức chót.

▸ Từng từ:
極目 cực mục

Từ điển trích dẫn

1. Dùng hết sức mắt nhìn ra xa. ◇ Đỗ Phủ : "Khóa mã xuất giao thì cực mục, Bất kham nhân sự nhật tiêu điều" , (Dã vọng ) Cưỡi ngựa ra ngoài thành nhìn mút mắt, Đau lòng vì cảnh đời ngày một suy đồi, rách nát.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thật ra, tít tắp, nhìn mút mắt.

▸ Từng từ:
極端 cực đoan

cực đoan

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cực đoan, quá nghiêng về một phía

Từ điển trích dẫn

1. Hai đầu tận cùng của vật thể.
2. Quá khích, quá mức bình thường.
3. Vô cùng, hết sức, cực độ. ◎ Như: "tha cá tính hoạt bát, thả thị cá cực đoan nhiệt thành đích nhân" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu cùng, chỉ sự quá đáng.

▸ Từng từ:
極致 cực trí

Từ điển trích dẫn

1. Đạt đến trình độ cao nhất. ◇ Nghiêm Vũ : "Thi chi cực trí hữu nhất, viết nhập thần" , (Thương lãng thi thoại , Thi biện ).

▸ Từng từ:
極苦 cực khổ

Từ điển trích dẫn

1. Cực kì khổ sở. ◇ Bách dụ kinh : "Tích hữu bần nhân tại lộ nhi hành, đạo trung ngẫu đắc nhất nang kim tiền, tâm đại hỉ dược, tức tiện sổ chi. Sổ vị năng chu, kim chủ hốt chí, tận hoàn đoạt tiền. Kì nhân đương thì hối bất tật khứ, áo não chi tình, thậm vi cực khổ" , , , 便. , , . , , (Địa đắc kim tiền dụ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đau đớn buồn khổ.

▸ Từng từ:
極選 cực tuyển

Từ điển trích dẫn

1. Lựa chọn cái tốt nhất. ◇ Tào Phi : "Thử nhị mã trẫm chi thường sở tự thừa, thậm điều lương thiện, tẩu sổ vạn thất chi cực tuyển giả, thừa chi chân khả lạc dã" , 調, , (Dữ Tôn Quyền thư ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lựa chọn thật kĩ càng.

▸ Từng từ:
極限 cực hạn

Từ điển trích dẫn

1. Hạn độ cao nhất.
2. Số mục giới hạn gần sát nhưng không đạt tới được, thí dụ 1:2 + 1:4 + 1:8 + … tiến tới số 1 là cực hạn.

▸ Từng từ:
極頂 cực đính

Từ điển trích dẫn

1. Giới hạn cao nhất, đỉnh. ◇ Dương Sóc : "Nhất trực ba đáo Ngọc Hoàng đính, giá nhi tiện thị Thái San đích cực đính" , 便 (Thái San cực đính ).
2. Vô cùng, phi thường. ◇ Mao Thuẫn : "Tại thất khứ Chu nữ sĩ chi hậu (...), tòng thử tha trụy nhập cực đính đích hoài nghi hòa bi quan" (...), (Truy cầu , Tam).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi cao nhất.

▸ Từng từ:
極點 cực điểm

Từ điển trích dẫn

1. Hạn độ cao nhất của sự vật. ◇ Văn minh tiểu sử : "Dân phong bảo thủ, dĩ đáo cực điểm, bất năng cách cựu, yên vọng sanh tân?" , , , ? (Đệ nhất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ cao nhất, mức chót.

▸ Từng từ:
消極 tiêu cực

tiêu cực

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiêu cực, thụ động, bị động

Từ điển trích dẫn

1. Làm trái ngược, làm trở ngại phát triển. ◇ Quách Mạt Nhược : "Tòng tích cực phương diện lai thuyết, ca vịnh khả dĩ đoàn kết tự kỉ đích lực lượng. Tòng tiêu cực phương diện lai thuyết, ca vịnh khả dĩ hoán tán địch nhân đích quân tâm" , . , (Hồng ba khúc , Đệ ngũ chương tam).
2. Không mong cầu tiến thủ, tiêu trầm, thất vọng, bi quan. ◎ Như: "tự tòng lạc bảng hậu, tha nhất trực ngận tiêu cực" , .
3. § Trái với "tích cực" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ sự không thực có — Chỉ sự không muốn hoạt động để tiến tới.

▸ Từng từ:
無極 vô cực

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Vô cùng .

▸ Từng từ:
登極 đăng cực

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lên chỗ cao nhất, chỉ sự lên ngôi của vua.

▸ Từng từ:
積極 tích cực

Từ điển trích dẫn

1. Hăng hái, muốn tiến thủ. § Trái với "tiêu cực" . ◎ Như: "ngã môn chánh tích cực chuẩn bị khảo thí" .
2. Chính xác, khẳng định. ◎ Như: "hi vọng giá kiện sự năng đái cấp đại gia tích cực đích ảnh hưởng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái vẻ hăng hái, muốn tiến thủ.

▸ Từng từ:
窮極 cùng cực

Từ điển trích dẫn

1. Tận cùng, hết sức. ◎ Như: "cùng cực xa lệ" cực kì xa hoa.
2. Rất nghèo túng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tưởng Trương gia cùng cực liễu đích nhân, kiến liễu ngân tử, hữu thập ma bất y đích" , , (Đệ lục thập tứ hồi) Nghĩ nhà họ Trương hết sức nghèo túng, thấy tiền làm gì mà chả thuận theo?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tới chỗ tận cùng — Rất nghèo khổ.

▸ Từng từ:
西極 tây cực

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất thật xa về phương Tây.

▸ Từng từ: 西
踐極 tiễn cực

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bước lên chỗ cao nhất, chỉ việc vua lên ngôi.

▸ Từng từ:
陰極 âm cực

Từ điển trích dẫn

1. Âm khí cực thịnh.
2. Cực âm, đầu phát sinh điện âm (tiếng Pháp: pôle négatif).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu điện âm ( negative pole ) — Cục âm trong bình điện giải ( cathode ) — Tận cùng của âm, hết âm để biến thành dương.

▸ Từng từ:
電極 điện cực

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Các đầu điện, phát ra điện.

▸ Từng từ:
太極拳 thái cực quyền

thái cực quyền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

môn võ thái cực quyền

▸ Từng từ:
否極泰來 bĩ cực thái lai

Từ điển trích dẫn

1. Bế tắc hết thì hanh thông trở lại, ý nói hết khổ tới sướng, hết rủi tới may. ☆ Tương tự: "khổ tận cam lai" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thẩm thẩm hảo si dã. Bĩ cực thái lai, vinh nhục tự cổ chu nhi phục thủy, khởi nhân lực năng khả thường bảo đích" . , , (Đệ thập tam hồi) Thím thế mà cũng ngớ ngẩn. Vận xấu tới cùng rồi đến hanh thông, vinh nhục từ xưa xoay hết một vòng rồi trở lại lúc đầu, nào phải sức người có thể giữ mãi được đâu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bế tắc hết thì hanh thông trở lại, ý nói hết khổ tới sướng, hết rủi tới may. Cũng nói Bỉ khứ thái lai.

▸ Từng từ:
極樂世界 cực lạc thế giới

Từ điển trích dẫn

1. Tên của Tây phương Tịnh độ, nơi đức A-di-đà cai trị. Tịnh độ này được Ngài tạo dựng lên bằng thiện nghiệp của mình và thường được nhắc đến trong các kinh Ðại thừa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cõi đời sung sướng, chỉ nước Phật ở. Cũng chỉ cõi đời giải thoát — Chỉ cõi chết.

▸ Từng từ:
陰極陽回 âm cực dương hồi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đến tận cùng của âm thì dương trở về. Ý nói hết khổ tới sướng.

▸ Từng từ:
拱極樂吟集 củng cực lạc ngâm tập

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tập thơ bằng chữ Hán của Trần Ích Tắc đời Trần. Xem tiểu sử tác giả ở vần Tắc.

▸ Từng từ: