惡 - ác, ô, ố
作惡 tác ác

Từ điển trích dẫn

1. Làm điều xấu, làm hại.
2. Ưu uất phiền muộn. ◇ Lục Du : "Tiệm lão tình hoài đa tác ác, Bất kham hoàn tác tống mai thi" , (Mai hoa tuyệt cú ).
3. Giận dữ, nổi giận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm điều xấu xa hại người.

▸ Từng từ:
凶惡 hung ác

Từ điển trích dẫn

1. Tàn nhẫn, hung bạo. ☆ Tương tự: "hung tàn" , "tàn bạo" , "thô bạo" .

▸ Từng từ:
刁惡 điêu ác

Từ điển trích dẫn

1. Giảo hoạt, gian ác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gian xảo hại người. Cũng như Gian ác.

▸ Từng từ:
十惡 thập ác

Từ điển trích dẫn

1. Mười tội nặng do thân, khẩu, ý gây ra. Thân (thân thể) gây ra ba tội ác: 1. sát sanh: giết hại sanh vật; 2. du đạo: trộm cướp; 3. tà dâm: lấy vợ hay chồng người. Khẩu (miệng) gây ra bốn tội ác: 4. vọng ngữ: nói láo; 5. ỷ ngữ: nói nhơ nhớp, tục tĩu; 6. lưỡng thiệt: hai lưỡi, nói đâm thọc; 7. ác khẩu: nói điều ác độc. Ý (tư tưởng) gây ra ba tội ác: 8. tham: tham lam; 9. sân: giận hờn; 10. si: mê muội, tà kiến.
2. Mười tội nặng theo pháp luật Trung Quốc thời xưa: 1. "mưu phản" , 2. "mưu đại nghịch" , 3. "mưu bạn" , 4. "ác nghịch" , 5. "bất đạo" , 6. "đại bất kính" , 7. "bất hiếu" , 8. "bất mục" , 9. "bất nghĩa" , 10. "nội loạn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mười tội nặng. Theo nhà Phật thì Thập ác gồm: Sát sinh, thâu đạo, tà dâm, vọng ngữ, ỷ ngữ, ác khẩu, lưỡng thiệt, tham dục, sân khuể và ngu si.

▸ Từng từ:
厭惡 yếm ác

yếm ác

phồn thể

Từ điển phổ thông

miễn cưỡng, bất đắc dĩ

yếm ố

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Chán ghét.
2. ☆ Tương tự: "thảo yếm" , "tăng ố" , "yếm phiền" .
3. ★ Tương phản: "bảo ái" , "hỉ hảo" , "hỉ hoan" , "hỉ ái" , "sủng ái" , "túy tâm" , "ái hảo" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ghét bỏ. Chán ghét.

▸ Từng từ:
可惡 khả ố

Từ điển trích dẫn

1. Đáng ghét. ☆ Tương tự: "khả tăng" . ★ Tương phản: "khả ái" . ◇ Sưu Thần Kí : "Kì thân như thố, lưỡng nhãn như kính, hình thậm khả ố" , , (Quyển thập thất).
2. Ghét. ◇ Hồng Thâm : "Đại nhân tối khả ố tha, nhất hướng thị bất hứa tha thướng môn đích" , (Kiếp hậu đào hoa , Cửu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đáng ghét.

▸ Từng từ:
同惡 đồng ác

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cùng nhau làm điều xấu.

▸ Từng từ:
奸惡 gian ác

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dối trá hại người.

▸ Từng từ:
嫌惡 hiềm ác

hiềm ác

phồn thể

Từ điển phổ thông

ghét, không ưa, không thích

▸ Từng từ:
惡人 ác nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người ác độc. ☆ Tương tự: "bạo đồ" , "đãi đồ" , "hoại nhân" , "gian nhân" , "hung đồ" , "hung nhân" , "ác đồ" . ★ Tương phản: "hảo nhân" , "cát nhân" , "thiện nhân" .
2. Người xấu xí. ◇ Trang Tử : "Vệ hữu ác nhân yên, viết Ai Đài Đà" , (Đức sung phù ) Nước Vệ có người xấu xí, gọi là Ai Đài Đà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người xấu xa hay làm hại người khác — Cũng chỉ người có mặt xấu xí.

▸ Từng từ:
惡作 ác tác

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm điều xấu, cũng như Ác phạm — Tiếng nhà Phật chỉ sự hối hận, lo sợ sau khi đã làm điều ác.

▸ Từng từ:
惡僧 ác tăng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người tu hành làm điều bậy hại người.

▸ Từng từ:
惡劣 ác liệt

ác liệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

ác liệt, ghê gớm

Từ điển trích dẫn

1. Xấu xa, ác độc. ◇ Mã Trí Viễn : "Thử nhân tuy thị tính tử ác liệt, đảo dã hữu ta khảng khái thô trực" , (Trần đoàn cao ngọa , Đệ nhất chiệp).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xấu và kém.

▸ Từng từ:
惡化 ác hóa

Từ điển trích dẫn

1. Tình huống trở thành xấu kém, bại hoại. ◎ Như: "không khí phẩm chất ác hóa thị việt lai việt nghiêm trọng liễu!" .
2. Làm cho tình huống chuyển thành xấu kém, bại hoại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trở thành xấu xa, ý nói chịu ảnh hưởng của kẻ xấu mà thành xấu.

▸ Từng từ:
惡卒 ác tốt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người lính xấu, tồi, chỉ người lính nhát gan, không có tinh thần chiến đấu.

▸ Từng từ:
惡口 ác khẩu

Từ điển trích dẫn

1. Lời nói ác độc.
2. Phật giáo coi ác khẩu là một trong mười điều ác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Miệng xấu. Chỉ người dùng lời nói mà làm hại người khác.

▸ Từng từ:
惡名 ác danh

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng xấu, xú danh, ô danh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng xấu.

▸ Từng từ:
惡報 ác báo

Từ điển trích dẫn

1. Phật giáo thuật ngữ: Hành động xấu ác trong quá khứ ắt phải dẫn đến hậu quả chịu khổ đau. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Tích thiện hữu thiện báo, tích ác hữu ác báo" , (Quyển nhị thập nhất).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bù trả lại bằng điều xấu. Ý nói kẻ làm điều xấu thì sẽ phải nhận chịu hậu quả xấu.

▸ Từng từ:
惡夢 ác mộng

ác mộng

phồn thể

Từ điển phổ thông

cơn ác mộng

Từ điển trích dẫn

1. Mộng thấy điều đáng sợ hoặc chẳng lành. ◇ Hậu Hán Thư : "Kì thê sác ác mộng, hựu đa kiến quái biến" , (Bành Sủng truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giấc mơ xấu, thấy những điều ghê gớm.

▸ Từng từ:
惡子 ác tử

Từ điển trích dẫn

1. Người ít tuổi bất lương, phẩm tính xấu xa. § Cũng gọi là "ác thiếu niên" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứa con xấu cưỡng lời cha mẹ — Người xấu, làm hại người khác.

▸ Từng từ:
惡孽 ác nghiệt

Từ điển trích dẫn

1. Điều xấu ác, tội lỗi. ◇ Tây du kí 西: "Ngã trứ tha tại Hắc thủy hà dưỡng tính tu chân. Bất kì tha tác thử ác nghiệt, Tiểu Long tức sai nhân khứ cầm tha lai dã" . , (Đệ tứ thập tam hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mầm móng của điều xấu. Cái căn nguyên dẫn tới điều ác.

▸ Từng từ:
惡害 ác hại

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xấu xa và làm hại tới người khác.

▸ Từng từ:
惡寒 ác hàn

Từ điển trích dẫn

1. Sợ lạnh. ◇ Đông Phương Sóc : "Thiên bất vị nhân chi ác hàn nhi xuyết kì đông, địa bất vị nhân chi ác hiểm nhi xuyết kì quảng" , (Đáp khách nan ).
2. Triệu chứng ớn lạnh (Trung y). § Có hai loại: "ngoại cảm ác hàn" và "nội thương ác hàn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thời tiết cực lạnh.

▸ Từng từ:
惡少 ác thiếu

Từ điển trích dẫn

1. Thiếu niên phẩm hạnh không tốt. § Cũng gọi là "ác tử" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người trẻ tuổi mà xấu xa.

▸ Từng từ:
惡徒 ác đồ

Từ điển trích dẫn

1. Người tính hạnh xấu xa, hoại nhân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bọn người làm điều xấu. Bọn bất lương. Cũng như , .

▸ Từng từ:
惡德 ác đức

Từ điển trích dẫn

1. Phẩm hạnh xấu xa. Cũng chỉ người có phẩm đức bất lương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nết xấu làm hại người khác.

▸ Từng từ:
惡心 ác tâm

ác tâm

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. "Ác tâm" : Lòng dạ ác độc. ◇ Quốc ngữ : "Dật tắc dâm, dâm tắc vong thiện, vong thiện tắc ác tâm sanh" , , (Lỗ ngữ hạ ).
2. "Ố tâm" : (1) Buồn nôn, muốn ói mửa. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Nghiêm Cống Sinh tọa tại thuyền thượng, hốt nhiên nhất thì đầu vựng thượng lai, lưỡng nhãn hôn hoa, khẩu lí tác ố tâm, uyết xuất hứa đa thanh đàm lai" , , , , (Đệ lục hồi).
3. "Ố tâm" : (2) Chán ngán, chịu không nổi, ghê tởm. ◇ Ba Kim : "Ngã dĩ kinh khán thấu liễu na ta mĩ lệ từ tảo trang sức đích hoang ngôn, hốt nhiên cảm đáo nhất trận ố tâm" , (Tham tác tập , Phúc địa ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ xấu xa hại người.

▸ Từng từ:
惡念 ác niệm

Từ điển trích dẫn

1. Ý niệm tà ác. ◇ Bồ đề tâm luận : "Túc ương vị điễn, ác niệm toàn khởi" 宿, .

▸ Từng từ:
惡意 ác ý

ác ý

phồn thể

Từ điển phổ thông

ác ý, ý xấu, ác tâm

Từ điển trích dẫn

1. Ý xấu, dụng ý không tốt. ◎ Như: "ác ý phỉ báng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều nghĩ xấu hại người.

▸ Từng từ:
惡感 ác cảm

Từ điển trích dẫn

1. Cảm tình bất mãn hoặc thù hận. ◇ Ba Kim : "Tha đối nhĩ dã một hữu ác cảm, tha dã hi vọng nhĩ năng cú đồng tha môn hợp tác" , (Trầm mặc tập , Trí thức giai cấp ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ xấu — Chỉ sự ghét bỏ người khác hoặc không ưa điều gì.

▸ Từng từ:
惡戰 ác chiến

Từ điển trích dẫn

1. Chiến đấu dữ dội.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh nhau dữ dội.

▸ Từng từ:
惡棍 ác côn

ác côn

phồn thể

Từ điển phổ thông

tên côn đồ, tên vô lại

Từ điển trích dẫn

1. Kẻ hung ác, vô lại. ◇ Ngô Vinh Quang : "Phàm ác côn tác trá quan dân, hoặc trương thiếp yết thiếp, hoặc niết cáo các nha môn (...) thử đẳng tình tội trọng đại" , , (...) (Ngô học lục sơ biên , Hình luật nhất ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ hung tợn dữ dằn.

▸ Từng từ:
惡業 ác nghiệp

Từ điển trích dẫn

1. Nghề nghiệp không lương thiện. ◇ Sử Kí : "Bác hí, ác nghiệp dã, nhi Hoàn Phát dụng chi phú" , , (Hóa thực liệt truyện ).
2. Phật giáo chỉ ý niệm hoặc hành vi bất thiện. ◇ Hoa Nghiêm kinh : "Ngã tích sở tạo chư ác nghiệp, giai do vô thủy tham sân si" , (Quyển tứ thập).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ chung những điều xấu do thân, khẩu và ý tạo ra, tức là thân nghiệp, khẩu nghiệp và ý nghiệp, sau này ta sẽ chịu hậu quả xấu.

▸ Từng từ:
惡歲 ác tuế

Từ điển trích dẫn

1. Năm mất mùa, hoang niên. ◇ Đường Canh : "Triều điền vô ác tuế, Tửu quốc hữu trường xuân" , (Thứ kịp đầu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm xấu, tức năm mất mùa đói kém.

▸ Từng từ:
惡毒 ác độc

ác độc

phồn thể

Từ điển phổ thông

độc ác, hiểm độc, nham hiểm

▸ Từng từ:
惡犯 ác phạm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm điều xấu.

▸ Từng từ:
惡獸 ác thú

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con vật dữ hại người.

▸ Từng từ:
惡疾 ác tật

Từ điển trích dẫn

1. Bệnh tật thống khổ khó trị. ◇ Sử Kí : "Bá Ngưu hữu ác tật, Khổng Tử vãng vấn chi" , (Trọng Ni đệ tử truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh nan y, khó lòng chữa trị — Cũng chỉ bệnh lạ, không có cách chữa trị.

▸ Từng từ:
惡神 ác thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị thần chuyên hại người — Vị thần mặt mũi gớm ghiếc, chuyên trừng phạt kẻ làm điều xấu.

▸ Từng từ:
惡終 ác chung

Từ điển trích dẫn

1. Chết vì tai họa bất kì. § Trái với "thiện chung" là cái chết bình thường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết vì tai họa, không phải cái chết bình thường vì tuổi già.

▸ Từng từ:
惡習 ác tập

Từ điển trích dẫn

1. Thói quen xấu, thói hư tật xấu. ◇ Ba Kim : "Đặc biệt thị na ta nhiễm thượng liễu quan liêu chủ nghĩa ác tập đích lĩnh đạo, hứa đa địa phương đô bất năng đại biểu nhân dân" , (Tác gia yếu hữu dũng khí , Văn nghệ yếu hữu pháp chế ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thói quen xấu khó sửa đổi.

▸ Từng từ:
惡聲 ác thanh

Từ điển trích dẫn

1. Lời mắng chửi. ◇ Sử Kí : "Thần văn cổ chi quân tử, giao tuyệt bất xuất ác thanh" , (Nhạc Nghị truyện ) Thần nghe bậc quân tử đời xưa, tuyệt giao với ai rồi, không nói ra lời mắng chửi.
2. Âm thanh báo điềm chẳng lành.
3. Âm thanh nghe không thích tai. ◇ Quản Tử : "Ảnh bất vị khúc vật trực, hưởng bất vị ác thanh mĩ" , (Trụ hợp ) Bóng không vì vật cong mà thẳng, tiếng vang không vì tiếng nghe không thích tai mà thành ra hay.
4. Tiếng xấu, tiếng làm bại hoại thanh danh. ◇ Sử Kí : "Ngô cố liệt kì hành sự, thứ kì thì tự, vô lệnh độc mông ác thanh yên" , , (Tô Tần truyện ) Cho nên tôi trình bày việc làm của ông ta theo thứ tự thời gian, không để cho ông ta chỉ mang tiếng xấu thôi vậy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng tăm xấu xa, âm thanh khó nghe.

▸ Từng từ:
惡草 ác thảo

Từ điển trích dẫn

1. Cỏ xấu, cỏ độc. Thường dùng để tỉ dụ người tà ác. ◇ Lí Thương Ẩn : "Ác thảo tuy đương lộ, Hàn tùng thật đĩnh sanh" , (Thuật đức trữ tình ).
2. Thức ăn thô kém.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài cây cỏ độc, hại người, thứ rau khó ăn.

▸ Từng từ:
惡衣 ác y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặc áo xấu. Chỉ sự nghèo nàn.

▸ Từng từ:
惡言 ác ngôn

Từ điển trích dẫn

1. Lời chửi rủa, lời nói làm hại người. ◇ Sử Kí : "Tự ngô đắc Do, ác ngôn bất văn ư nhĩ" , (Trọng Ni đệ tử truyện , Trọng Do truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời nói xấu xa không nghe lọt tai.

▸ Từng từ:
惡路 ác lộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật chỉ tất cả những thứ nhơ bẩn xấu xa trên thân thể con người — Tiếng dùng trong Đông y thời xưa, chỉ bệnh ứ huyết của đàn bà sau khi sinh nở.

▸ Từng từ:
惡逆 ác nghịch

Từ điển trích dẫn

1. Gian ác nghịch loạn.
2. Theo hình luật thời xưa, đánh đập hoặc mưu giết cha mẹ là một trong mười tội ác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xấu xa làm điều trái đạo ( chẳng hạn giết vua, giết cha mẹ ).

▸ Từng từ:
惡道 ác đạo

Từ điển trích dẫn

1. Đạo sĩ hung ác. ◎ Như: "hung tăng ác đạo" .
2. Con đường bất chính.
3. Phật giáo chỉ "tam ác đạo" ba đường ác, là: địa ngục, ngạ quỷ, súc sanh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đường xấu. Tiếng nhà Phật, chỉ con đường mà kẻ làm điều xấu, sau khi chết phải đi, đó là địa ngục ( nhà giam ở dưới đất ), ngạ quỷ ( ma đói ) và súc sinh ( loài vật nuôi trong nhà ). Ba con đường này gọi là Tam ác đạo.

▸ Từng từ:
惡邪 ác tà

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xấu xa gian dối — Loài tà ma hại người. Cũng như Ác ma, Ác quỷ.

▸ Từng từ:
惡醜 ác xú

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhơ bẩn hôi thối. Chỉ sự xấu xa cùng cực.

▸ Từng từ:
惡食 ác thực

Từ điển trích dẫn

1. Thức ăn thô xấu. ◇ Hàn Phi Tử : "Bất minh thần chi sở ngôn, tuy tiết kiệm cần lao, bố y ác thực, quốc do tự vong dã" , , , (Thuyết nghi ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ăn món ăn xấu, ăn cực khổ. Chỉ sự nghèo nàn.

▸ Từng từ:
惡鬼 ác quỷ

Từ điển trích dẫn

1. Rủa người tà ác tàn bạo, không có nhân tính.
2. Phật giáo chỉ giống ma quỷ làm khổ hại người.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài ma dữ hại người.

▸ Từng từ:
惡魔 ác ma

ác ma

phồn thể

Từ điển phổ thông

ma quỷ, quỷ sứ, yêu ma

Từ điển trích dẫn

1. Tỉ dụ sự vật làm hại người ta vô cùng hoặc chỉ kẻ cực kì hung ác. ◇ Văn Nhất Đa : "Bằng hữu, hương sầu tối thị cá vô tình đích ác ma" , (Nhĩ khán ).
2. Thuật ngữ Phật giáo: Chỉ ác thần dụ dỗ người ta làm ác, gây chướng ngại cho người tu trì. ◇ Viên Giác Kinh : "Vô lệnh ác ma cập chư ngoại đạo não kì thân tâm" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài quỷ ghê gớm — Tiếng nhà Phật chỉ chung tất cả ma quỷ ngăn chặn Phật pháp.

▸ Từng từ:
惡鳥 ác điểu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài chim dữ làm hại các loài chim khác hoặc hại người.

▸ Từng từ:
惡黨 ác đảng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bọn người hung tợn dữ làm điều xấu.

▸ Từng từ:
憎惡 tăng ác

tăng ác

phồn thể

Từ điển phổ thông

ghê tởm, kinh tởm

▸ Từng từ:
播惡 bá ác

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gieo rắc điều xấu.

▸ Từng từ:
改惡 cải ác

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sửa đổi điều xấu. Cũng nói cải ác vi thiện.

▸ Từng từ:
殘惡 tàn ác

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xấu xa hại người.

▸ Từng từ:
毒惡 độc ác

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dữ tợn làm hại người.

▸ Từng từ:
溢惡 dật ác

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quá đáng, trở thành xấu xa.

▸ Từng từ:
罪惡 tội ác

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc làm xấu, hại tới sinh mạng tài sản người khác.

▸ Từng từ:
羞惡 tu ố

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấy điều xấu thì biết hổ thẹn và ghét.

▸ Từng từ:
舊惡 cựu ác

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tội lỗi lúc xưa.

▸ Từng từ:
逞惡 sính ác

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hay làm, thích làm việc xấu xa.

▸ Từng từ:
醜惡 xú ác

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xấu xa bất lương.

▸ Từng từ:
鋤惡 sừ ác

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Diệt trừ điều xấu, kẻ xấu. Thường nói: Sừ ác vụ tận ( trừ kẻ ác thì cần phải trừ cho thật hết ).

▸ Từng từ:
陰惡 âm ác

Từ điển trích dẫn

1. Việc ác không ai biết. ◇ Vương Sung : "Công tử Ngang hữu âm ác phục tội, nhân bất văn kiến, thiên độc tri chi" , , (Luận hành , Họa hư ).
2. Âm hiểm ác độc. ◇ Tân Đường Thư : "Ngôn như quỷ âm ác khả úy dã" (Lộ Nham truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc xấu kín đáo không ai biết.

▸ Từng từ:
險惡 hiểm ác

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ tính tình xấu xa, hại người.

▸ Từng từ:
二惡英 nhị ác anh

Từ điển trích dẫn

1. Dioxin.

▸ Từng từ:
同惡相助 đồng ác tương trợ

Từ điển trích dẫn

1. ☆ Tương tự: "đồng ác tương tế" .

▸ Từng từ:
同惡相濟 đồng ác tương tế

Từ điển trích dẫn

1. Kẻ xấu ác giúp nhau làm việc ác. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tháo tặc gian ác nhật thậm, tương lai tất vi soán nghịch chi sự. Ngô đẳng vi Hán thần, khởi khả đồng ác tương tế?" , . , (Đệ lục thập cửu hồi).

▸ Từng từ:
惡口受之 ác khẩu thụ chi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ nói xấu phải nhận chịu chính những điều xấu mình nói.

▸ Từng từ:
惡有惡報 ác hữu ác báo

Từ điển trích dẫn

1. Làm điều xấu ác thì sẽ bị báo ứng điều xấu ác. ◎ Như: "thiện hữu thiện báo, ác hữu ác báo" , .

▸ Từng từ:
惡者惡報 ác giả ác báo

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ làm điều ác sẽ bị trả lại bằng điều ác.

▸ Từng từ:
惡衣惡食 ác y ác thực

Từ điển trích dẫn

1. Quần áo và thức ăn thô xấu. Hình dung sinh sống tiết kiệm giản phác.

▸ Từng từ:
惡貫滿盈 ác quán mãn doanh

Từ điển trích dẫn

1. Tội ác như dây xâu tiền, đã đến ngày phải báo đền. § Nguồn gốc: ◇ Thư Kinh : "Thương tội quán doanh, thiên mệnh tru chi" , (Thái thệ thượng ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái xấu điều ác đã đầy, ý nói tội ác đã quá nhiều.

▸ Từng từ: 滿
改惡從善 cải ác tòng thiện

Từ điển trích dẫn

1. Sửa đổi hành vi không tốt, đi theo đường ngay chính.

▸ Từng từ:
遏惡揚善 át ác dương thiện

Từ điển trích dẫn

1. Che giấu khuyết điểm và lỗi lầm của người khác mà chỉ khen ngợi cái tốt. ◇ Dịch Kinh : "Tượng viết: Quân tử dĩ át ác dương thiện, thuận thiên hưu mệnh" : , (Đại hữu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngăn chặn điều xấu và nêu cao điều tốt.

▸ Từng từ:
隱惡揚善 ẩn ác dương thiện

Từ điển trích dẫn

1. Che xấu phô tốt.

▸ Từng từ:
隱惡楊善 ẩn ác dương thiện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che dấu điều xấu của người mà nêu cao điều tốt của người. Chỉ lòng dạ quảng đại của bậc quân tử.

▸ Từng từ: