身 - quyên, thân
一身 nhất thân

Từ điển trích dẫn

1. Một mình.
2. Toàn thân xác, cả người.

▸ Từng từ:
三身 tam thân

Từ điển trích dẫn

1. Ba thân gồm: 1. "Pháp thân" : là thể tính thật sự của Phật, đồng nghĩa với Chân như, là thể của vũ trụ. Pháp thân là thể mà Phật và chúng sinh đều có chung. Pháp thân cũng chính là Pháp (dharma), là qui luật vận hành trong vũ trụ, là giáo pháp do đức Phật truyền dạy. 2. "Báo thân" , cũng được dịch là "Thụ dụng thân" : chỉ thân Phật xuất hiện trong các Tịnh độ. 3. "Ứng thân" , cũng được gọi là "Ứng hóa thân" hoặc "Hóa thân" : là thân Phật xuất hiện trên trái đất, với nhân trạng, với mục đích cứu độ con người.

▸ Từng từ:
上身 thượng thân

thượng thân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thân trên, phần trên của thân người

▸ Từng từ:
修身 tu thân

Từ điển trích dẫn

1. Rèn luyện thân tâm, hàm dưỡng đức tính.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sửa mình. Ca dao: » Làm trai quyết chí tu thân, Công danh chớ vội nợ nần chớ lo «.

▸ Từng từ:
健身 kiện thân

Từ điển trích dẫn

1. Làm cho thân thể khoẻ mạnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm cho thể xác được khoẻ mạnh.

▸ Từng từ:
側身 trắc thân

Từ điển trích dẫn

1. Nghiêng mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghiêng mình, tỏ ý kính trọng.

▸ Từng từ:
免身 miễn thân

Từ điển trích dẫn

1. Đàn bà đẻ con gọi là "miễn thân" .
2. Miễn trừ hình phạt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói về đàn bà vừa sinh đẻ xong.

▸ Từng từ:
全身 toàn thân

Từ điển trích dẫn

1. Bảo toàn sinh mệnh hoặc danh tiết. ◇ Viên Hoành : "Nhân nghĩa sở dĩ toàn thân, diệc sở dĩ vong thân" , (Tam quốc danh thần tự tán ).
2. Cả thân thể. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Viên Thuật toàn thân phi quải, dẫn binh bố liệt Thanh Tỏa môn ngoại" , (Đệ tam hồi) Viên Thuật cả mình nai nịt, đem binh mai phục ở ngoài Thanh Tỏa môn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trọn cả người, khắp người.

▸ Từng từ:
出身 xuất thân

Từ điển trích dẫn

1. Hiến thân. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Bá Di, Thúc Tề thử nhị sĩ giả, giai xuất thân khí sanh dĩ lập kì ý" , (Thành liêm ).
2. Thân phận, gia cảnh, lai lịch. ◎ Như: "công nhân xuất thân" .
3. Ra làm quan. ◇ Vương Trọng Văn : "Lão phu nãi Vương Tiêu Nhiên thị dã. Tự xuất thân dĩ lai, cân tùy lang chủ, lũy kiến kì công" . , , (Cứu hiếu tử , Đệ nhất chiệp).
4. Ra làm việc nào đó. ◇ Từ Vị : "Tòng yêm đa đa tang quá, hoạn nang tiêu tác, nhật cùng nhất nhật, trực lộng đáo ngã nhất cá thân nữ nhi xuất thân vi xướng, truy hoan mại tiếu" , , , , (Túy hương mộng , Đệ nhị xích).
5. Sinh ra. ◇ Kim Bình Mai : "Nguyên lai na tự lí hữu cá đạo trưởng lão, nguyên thị Tây Ấn Độ quốc xuất thân, nhân mộ Trung Quốc thanh hoa, phát tâm yêu đáo thượng phương hành cước" , 西, , (Đệ ngũ thất hồi).
6. Cải giá.
7. Ngày xưa gọi nha hoàn đi lấy chồng là "xuất thân" .
8. Lên đường, đi tới trước. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Dĩ thử giá tha, đồ cá nhật tiền an dật, nhật hậu xuất thân" , , (Mại du lang độc chiếm hoa khôi ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt đầu từ địa vị xã hội nào.

▸ Từng từ:
分身 phân thân

Từ điển trích dẫn

1. Một thân hóa thành nhiều thân.
2. Ý nói tâm lực đồng thời phải lo toan nhiều việc. ☆ Tương tự: "kiêm cố" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bình túng nhiên trí dũng, chỉ khả đương nhất đầu, khởi khả phân thân lưỡng xứ? Tu tái đắc nhất tướng đồng khứ vi diệu" , , ? (Đệ cửu thập cửu hồi) (Vương) Bình tuy có trí dũng, chỉ đương được một đầu, chớ không kiêm đương cả hai chỗ được, phải có một tướng nữa đi cùng mới xong.
3. Xẻ xác. ◇ Minh thành hóa thuyết xướng từ thoại tùng khan : "Tróc trụ soán quốc tặc Vương Mãng, toàn đài quả cát toái phân thân" , (Hoa quan tác xuất thân truyện ) Bắt lấy tên giặc soán nước Vương Mãng, chặt đứt xương gáy róc thịt xẻ vụn xác.
4. Phật giáo thuật ngữ: Chư Phật vì muốn hóa đạo chúng sinh mười phương thế giới, dùng phương tiện lực, hiện thành Phật tướng ở các thế giới, gọi là "phân thân" . ◇ Pháp Hoa Kinh : "Ngã phân thân chư Phật, tại ư thập phương thế giới thuyết pháp" , (Kiến bảo tháp phẩm ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia thân mình ra, hóa ra thành hai người khác nhau.

▸ Từng từ:
切身 thiết thân

thiết thân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thiết thân, không thể thiếu

▸ Từng từ:
前身 tiền thân

Từ điển trích dẫn

1. Tiền sinh, đời trước. ◇ Bạch Cư Dị : "Thủ bả dương chi lâm thủy tọa, Nhàn tư vãng sự tự tiền thân" , (Lâm thủy tọa ) Tay cầm cành dương đến ngồi bên bờ nước, Nhàn nhã suy tư về những chuyện đã qua tựa như trong đời trước.
2. Trạng huống có trước đó (bao gồm tên gọi, dạng thức, v.v.).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thể xác trong kiếp trước.

▸ Từng từ:
化身 hóa thân

Từ điển trích dẫn

1. Còn gọi là "ứng hóa thân" hoặc "ứng thân" : là thân Phật xuất hiện trên trái đất, với nhân trạng, với mục đích cứu độ con người. Xem "tam thân" .
2. Biến hóa thân hình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ một trong Tam thân của Phật, còn gọi là Ứng hóa thân — Biến thân mình thành ra hình thù thể xác khác.

▸ Từng từ:
可身 khả thân

khả thân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vừa vặn, hợp (quần áo)

▸ Từng từ:
問身 vấn thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hỏi lại chính mình. Trần Tế Xương có bài thơ Vấn thân vô quá ( tự hỏi mình không thấy có lỗi lầm gì ).

▸ Từng từ:
單身 đơn thân

Từ điển trích dẫn

1. Một mình.
2. Độc thân, người không có gia thất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một mình.

▸ Từng từ:
壞身 hoại thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phá hỏng thân hình, tức tự tử.

▸ Từng từ:
失身 thất thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Để mất thân mình, chỉ người con gái đánh mất sự trong sáng.

▸ Từng từ:
孤身 cô thân

Từ điển trích dẫn

1. Cô đơn, một mình. ◇ Hàn Dũ : "Dư duy tráng thư sanh, Cô thân vô sở tê" , (Nam nội triều hạ quy trình đồng quan ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một mình, không ai giúp đỡ. Cũng nói Cô thân chích ảnh ( một mình chiếc bóng ).

▸ Từng từ:
守身 thủ thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giữ mình, đề phòng việc bất trắc.

▸ Từng từ:
安身 an thân

an thân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

yên ổn một nơi, có nơi nương tựa

Từ điển trích dẫn

1. Thân tâm yên nghỉ. ◇ Tả truyện : "Quân tử hữu tứ thì: Triêu dĩ thính chánh, trú dĩ phóng vấn, tịch dĩ tu lệnh, dạ dĩ an thân" : , , , (Chiêu Công nguyên niên ) Bậc quân tử có bốn thời: sáng để nghe điều chính đáng, trong ngày để học hỏi, tối để tu sửa, đêm để thân tâm yên nghỉ.
2. Lập thân. ◇ Thủy hử truyện : "Thường ngôn đạo: Nhân vô cương cốt, an thân bất lao" : , (Đệ nhị thập tứ hồi) Người ta thường nói: Người không cứng cỏi, lập thân chẳng vững bền.
3. Sinh sống qua ngày, dung thân. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ đắc dữ thê tử thương nghị, thả đáo điền trang thượng khứ an thân" , (Đệ nhất hồi) Chỉ còn biết bàn với vợ cùng về thôn quê làm chốn dung thân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên thân mình. Cũng chỉ cuộc sống ẩn dật.

▸ Từng từ:
容身 dung thân

Từ điển trích dẫn

1. An thân. ◇ Trang Tử : "Cùng ư Tề, vi ư Trần Thái, bất dung thân ư thiên hạ" , , (Đạo Chích ) Bị khốn ở Tề, bị vây ở nước Trần nước Thái, khắp thiên hạ không có chỗ dung thân.
2. Thích hợp với mình. ◇ Hoài Nam Tử : "Nhược phù chí nhân, lượng phúc nhi thực, độ hình nhi ý, dung thân nhi du, thích tình nhi hành" , , , , (Tinh thần ) Ôi như bậc chí nhân, liệu bụng mà ăn, độ hình mà mặc, hợp thân thì chơi, thích tình thì làm.
3. Tạm yên thân qua ngày. ◇ Trương Tịch : "Tác hoạt mỗi thường hiềm phí lực, Di cư chỉ thị quý dung thân" , (Di cư tĩnh an phường ) Loay hoay ngại nỗi hiềm hao sức, Dời chỗ chỉ mong tạm bợ thân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở yên, sống yên.

▸ Từng từ:
屈身 khuất thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cúi mình. Chỉ sự luồn cúi.

▸ Từng từ:
平身 bình thân

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa sau khi quỳ lạy làm lễ, đứng thẳng người lên. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhập thành kiến đế, bái ư điện giai chi hạ. Đế tứ bình thân" , 殿. (Đệ thập tứ hồi) (Tào Tháo) vào thành ra mắt vua, quỳ lạy ở dưới thềm. Vua cho đứng dậy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng thẳng người lại.

▸ Từng từ:
幻身 huyễn thân

huyễn thân

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Thuật ngữ Phật giáo: Thân giả hợp, do đất, nước, lửa, gió mà thành. ◇ Đại phương quảng viên giác tu đa la liễu nghĩa kinh : "Bỉ chi chúng sanh, huyễn thân diệt cố, huyễn tâm diệc diệt. Huyễn tâm diệt cố, huyễn trần diệc diệt" , , . , (Quyển thượng ).

ảo thân

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Thuật ngữ Phật giáo: Thân giả hợp, do đất, nước, lửa, gió mà thành. ◇ Đại phương quảng viên giác tu đa la liễu nghĩa kinh : "Bỉ chi chúng sanh, huyễn thân diệt cố, huyễn tâm diệc diệt. Huyễn tâm diệt cố, huyễn trần diệc diệt" , , . , (Quyển thượng ).

▸ Từng từ:
度身 độ thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nuôi nấng giúp đỡ cha mẹ.

▸ Từng từ:
引身 dẫn thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kéo dài ra — Suy rộng tới.

▸ Từng từ:
後身 hậu thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ cái thân xuất hiện ở kiếp sau.

▸ Từng từ:
成身 thành thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nên người. Có danh phận.

▸ Từng từ:
抄身 sao thân

sao thân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tìm người, tìm kiếm ai

▸ Từng từ:
拔身 bạt thân

Từ điển trích dẫn

1. Thoát thân. ◎ Như: "tha triền đắc ngã vô pháp bạt thân" .
2. Cất lên, đề bạt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thoát thân.

▸ Từng từ:
持身 trì thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giữ mình.

▸ Từng từ:
捐身 quyên thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Quyên khu .

▸ Từng từ:
捨身 xả thân

xả thân

phồn thể

Từ điển phổ thông

không tiếc thân mình, bất kể sống chết

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bỏ thể xác của mình đi, ý nói liều chết.

▸ Từng từ:
文身 văn thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẽ vằn vào người, tục lệ thời cổ.

▸ Từng từ:
本身 bản thân

bản thân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bản thân, chính mình, chính nó

▸ Từng từ:
殺身 sát thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tự giết mình.

▸ Từng từ:
法身 pháp thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thân thật của Phật, tức chân thân, một trong tam thân của Phật.

▸ Từng từ:
渾身 hồn thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng như Toàn thân.

▸ Từng từ:
滿身 mãn thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy người, khắp mình mẩy.

▸ Từng từ: 滿
潔身 khiết thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sửa mình, làm cho mình trong sạch tốt đẹp.

▸ Từng từ:
潤身 nhuận thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấm vào người, ý nói có ích cho mình. Ấm vào thân.

▸ Từng từ:
澡身 táo thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rửa ráy thân mình, ý nói tu thân.

▸ Từng từ:
獨身 độc thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ có một mình. Như Độc đinh — Chưa kết hôn, còn ở một mình.

▸ Từng từ:
獻身 hiến thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem mạng sống của mình dùng vào việc cao cả.

▸ Từng từ:
現身 hiện thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thể xác có thật trước mắt — Cái thể xác do thần thánh tạo ra để ẩn mình trong đó. Chẳng hạn Phật hóa thành người ăn mày để răn dạy đời, thì người ăn mày đó là hiện thân của Phật.

▸ Từng từ:
白身 bạch thân

Từ điển trích dẫn

1. Người thường dân, không có địa vị chức tước gì cả. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Trác vấn tam nhân hiện cư hà chức. Huyền Đức viết: Bạch thân" . : (Đệ nhất hồi) Đổng Trác hỏi ba người hiện làm chức quan gì? Huyền Đức đáp: Dân thường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người thường dân, không đậu đạt gì.

▸ Từng từ:
的身 đích thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chính mình làm, không phải người khác.

▸ Từng từ:
真身 chân thân

Từ điển trích dẫn

1. Thuật ngữ Phật giáo: Chỉ sắc thân hiện ở thế gian (của Phật, Bồ-tát, La-hán, v.v.) để cứu độ chúng sinh. ◇ Tần Mục : "Lục thập niên đại, Nam Hoa tự hoàn hữu tha đích "chân thân" hòa "y bát"" , (Huệ Năng hòa thượng đích kệ ngữ ).

▸ Từng từ:
破身 phá thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ người con gái giao hợp lần đầu.

▸ Từng từ:
立身 lập thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tạo dựng lấy cuộc sống cho mình — Ráng lo cho nên thân. » Ai ai mà chẳng lập thân buổi này « ( Lục Vân Tiên ) — Để cho cái thân đứng được trên trời đất ( Lục Vân Tiên ).

▸ Từng từ:
終身 chung thân

Từ điển trích dẫn

1. Suốt đời, một đời.
2. Trải qua một đời. ◇ Nguyễn Tịch : "Bố y khả chung thân, Sủng lộc khởi túc lại" , 祿 (Vịnh hoài ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Suốt đời, cũng như Chung kiếp.

▸ Từng từ:
置身 trí thân

Từ điển trích dẫn

1. Đặt mình trong, đặt mình vào. § Ở trong một hoàn cảnh hoặc trường hợp nào đó. ◎ Như: "mạn thiên vân vụ, nhượng nhân bất tri trí thân hà xứ?" , ? ◇ Lục Du : "Khẳng tòng Phóng Ông lai trụ san, Thùy vân trí thân bất đắc sở?" , ? (Huề anh tôn túy mai hoa hạ ). § "Phóng Ông" là hiệu của Lục Du.

▸ Từng từ:
脫身 thoát thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem thân mình tránh được tai vạ.

▸ Từng từ:
致身 trí thân

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên nghĩa là hiến thân. ◇ Luận Ngữ : "Sự phụ mẫu năng kiệt kì lực, sự quân năng trí kì thân, dữ bằng hữu giao ngôn nhi hữu tín" , , (Học nhi ) Thờ cha mẹ hết sức mình, thờ vua hiến cả thân mình, giao thiệp với bạn bè thì ăn nói thật tình.
2. Sau phiếm chỉ ra làm quan ("xuất sĩ" ). ◇ Đỗ Phủ : "Trường An khanh tướng đa thiếu niên, Phú quý ưng tu trí thân tảo" , Tại Trường An, các khanh tướng phần nhiều ít tuổi, Cần phải sớm được giàu sang, sớm được dốc lòng phụng sự.

▸ Từng từ:
舍身 xả thân

xả thân

giản thể

Từ điển phổ thông

không tiếc thân mình, bất kể sống chết

▸ Từng từ:
色身 sắc thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ cái thể xác của con người. Như: Nhục thể.

▸ Từng từ:
苦身 khổ thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đau đớn cho mình.

▸ Từng từ:
葉身 diệp thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thân lá. Cũng gọi là Diệp phiến.

▸ Từng từ:
藏身 tàng thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giấu mình. Ở ẩn.

▸ Từng từ:
裸身 lõa thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mình trần trụi, không tiền bạc, ý nói nghèo khổ — Như Lõa thể .

▸ Từng từ:
護身 hộ thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giữ gìn tính mạng mình.

▸ Từng từ:
賣身 mại thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bán mình, chỉ sự làm đĩ — Cũng chỉ sự đem thân làm tôi tớ cho người.

▸ Từng từ:
赤身 xích thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mình trần, không có áo.

▸ Từng từ:
身世 thân thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuộc đời và sự nghiệp của một người. Đoạn trường tân thanh : » Đã xong thân thế còn toan nỗi nào «.

▸ Từng từ:
身体 thân thể

thân thể

giản thể

Từ điển phổ thông

thân thể

▸ Từng từ:
身價 thân giá

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ thân phận, địa vị trong xã hội. ◎ Như: "tha đích thân giá phi phàm" . ◇ Vương Vấn Thạch : "Thùy tri đạo na muội lương tâm tặc, như kim đương liễu cá lư quan, mã quan, tại nhân tiền cật khai liễu, thân giá cao liễu, giá tử đại liễu" , , , , , (Xuân tiết tiền hậu ).
2. Giá tiền bán mình (ca kĩ, tì thiếp... thời xưa). ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Thân giá bất cảm lĩnh, chỉ yêu cầu ta y phục xuyên. Đãi hậu lão da trung ý thì, thưởng nhất phòng hảo tức phụ túc hĩ" , 穿. , (Đường giải nguyên nhất tiếu nhân duyên ).

▸ Từng từ:
身分 thân phận

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "".
2. Chỉ xuất thân và địa vị trong xã hội. ◇ Tào Ngu : "Tha tri đạo tự kỉ đích thân phận thị cá nô lệ" (Vương Chiêu Quân , Đệ nhị mạc).
3. Chỉ giá tiền bán mình (ca kĩ, tì thiếp... thời xưa). § Tức "thân giá" . ◇ Lưu Chú Đức : "Đương cá tiểu cổ viên, tựu bả thân phận đề đắc na dạng cao, tì khí lộng đắc na dạng đại" , , (Mê ).
4. Dáng dấp, tư thái. ◇ Đào Tông Nghi : "Thụ yếu hữu thân phận, họa gia vị chi nữu tử, yếu chiết đáp đắc trúng, thụ thân các yếu hữu phát sanh" , , , (Xuyết canh lục , Tả san thủy quyết ).
5. Chỉ tài cán, bổn lĩnh. ◇ Thủy hử truyện : (Vũ Tùng) bả na đả hổ đích thân phận quyền cước, tế thuyết liễu nhất biến. Chúng thượng hộ đạo: Chân nãi anh hùng hảo hán (), . : (Đệ nhị tam hồi).
6. Hành vi, động tác. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "(Na bà tử) sở dĩ nhàn thường dã dữ nhân tố ta bất linh lị đích thân phận" () (Quyển nhị thập).
7. Phẩm chất, chất địa. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Nhĩ giá hào soạn thị tinh cực đích liễu, chỉ thị giá tửu thị thị mãi lai đích, thân phận hữu hạn" , , (Đệ tam nhất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái phần trời dành sẵn cho mình, chỉ giai cấp, địa vị của mình. Đoạn trường tân thanh : » Đành thân phận thiếp, nghĩ danh giá chàng « — Chức vụ địa vị ( Bạch thoại ).

▸ Từng từ:
身名 thân danh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự nghiệp và tiếng tăm. Thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm: » Mấy người trọn được chữ Thân danh «.

▸ Từng từ:
身材 thân tài

Từ điển trích dẫn

1. Thân hình, thân thể. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Phấn diện chu thần, thân tài tuấn tiếu, cử chỉ phong lưu" , , (Đệ thất hồi) Má phấn môi son, thân hình tuấn tú, đi đứng phong nhã.

▸ Từng từ:
身毒 quyên độc

Từ điển trích dẫn

1. "Quyên Độc" : tên một nước ngày xưa, tức là nước "Thiên Trúc" , bây giờ gọi là "Ấn Độ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên thời xưa, chỉ nước Ấn Độ.

▸ Từng từ:
身體 thân thể

thân thể

phồn thể

Từ điển phổ thông

thân thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung mình mẩy chân tay của một người. Thơ Tản Đà: » Thật hồn thật phách thận thân thể «.

▸ Từng từ:
進身 tiến thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dâng mình, nộp thể xác mình mà cầu lợi — Làm cho mình ngày càng có địa vị cao hơn trong xã hội.

▸ Từng từ:
金身 kim thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mình vàng, chỉ tượng Phật.

▸ Từng từ:
隨身 tùy thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mang theo bên mình.

▸ Từng từ:
隱身 ẩn thân

Từ điển trích dẫn

1. Dấu mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dấu mình, cũng như ẩn cư.

▸ Từng từ:
隻身 chích thân

Từ điển trích dẫn

1. Một mình lẻ loi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một mình lẻ loi.

▸ Từng từ:
飛身 phi thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cất mình bay lên.

▸ Từng từ:
養身 dưỡng thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nuôi nấng cha mẹ.

▸ Từng từ:
上半身 thượng bán thân

thượng bán thân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nửa thân trên, nửa người trên

▸ Từng từ:
下半身 hạ bán thân

hạ bán thân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nửa thân dưới, nửa dưới người

▸ Từng từ:
不壞身 bất hoại thân

Từ điển trích dẫn

1. Phật giáo gọi pháp thân của chư Phật vô sinh vô diệt là "bất hoại thân" . ◇ Niết Bàn kinh : "Vân hà đắc trường thọ, Kim cương bất hoại thân" , (Thọ mệnh phẩm ).

▸ Từng từ:
五短身材 ngũ đoản thân tài

Từ điển trích dẫn

1. Thân hình chân tay đều thấp ngắn. ◇ Thủy hử truyện : "Lâm Xung đạo: Na nhân sanh đắc thậm ma mô dạng? Lí tiểu nhị đạo: Ngũ đoản thân tài, bạch tịnh diện bì, một thậm tì tu" : ? : , , (Đệ tam hồi) Lâm Xung hỏi: Người đó hình dạng như thế nào? Lí tiểu nhị đáp: Thân hình ngũ đoản, da mặt trắng, không có râu ria chi cả.

▸ Từng từ:
半身不遂 bán thân bất toại

Từ điển trích dẫn

1. Nửa người không cử động được như ý muốn, tức tê liệt nửa người. ☆ Tương tự: "thiên phế bất nhân" , "thiên phong , "thiên than" , "thiên cổ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nửa người không cử động được như ý muốn, tức tê liệt nửa người.

▸ Từng từ:
孤身隻影 cô thân chích ảnh

Từ điển trích dẫn

1. Một mình một bóng. Hình dung một người cô đơn. ◇ Quan Hán Khanh : "Khả liên ngã cô thân chích ảnh vô thân quyến, tắc lạc đích thôn thanh nhẫn khí không ta oán" , (Đậu nga oan , Đệ tam chiệp).

▸ Từng từ:
殺身成仁 sát thân thành nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hi sinh mạng sống của mình để làm được điều nhân nghĩa. » Heo đặng câu sát thân thành nhân « ( Lục súc tranh công ).

▸ Từng từ:
粉骨碎身 phấn cốt toái thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tan xương nát mình, ý nói quên cả mạng sống để làm việc gì.

▸ Từng từ: