發 - bát, phát
偶發 ngẫu phát

Từ điển trích dẫn

1. Ngẫu nhiên phát sinh, bất chợt xảy ra. ◎ Như: "ngẫu phát sự kiện" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thình lình nảy sinh.

▸ Từng từ:
再發 tái phát

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phát khởi một lần nữa — Như Tái khởi .

▸ Từng từ:
出發 xuất phát

xuất phát

phồn thể

Từ điển phổ thông

xuất phát

Từ điển trích dẫn

1. Bắt đầu khởi hành, lên đường ra đi. ◎ Như: "ngã tảo dĩ tương hành lí thu thập hảo, tùy thì khả dĩ xuất phát" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt đầu ra. Bắt đầu làm ra.

▸ Từng từ:
分發 phân phát

phân phát

phồn thể

Từ điển phổ thông

phân phát, phân chia

Từ điển trích dẫn

1. Phân phái nhân viên đi nhậm chức.
2. Phân phối, phát cho. ◇ Thái Đình Khải tự truyện : "Chiêu đãi viên phân phát ca phê, miến bao các vật dữ thừa khách sung tảo xan" , (Chu du liệt quốc ) Chiêu đãi viên phân phát cà phê, bánh mì các thứ cho hành khách ăn sáng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia ra mà đưa cho nhiều người.

▸ Từng từ:
勃發 bột phát

bột phát

phồn thể

Từ điển phổ thông

thịnh vượng, phát đạt

Từ điển trích dẫn

1. Phát sinh mạnh mẽ. ◇ Liêu trai chí dị : "Điền sổ mẫu tất dĩ chủng cốc, kí nhi hựu hạn, kiều thục bán tử, thôi cốc vô dạng, hậu đắc vũ bột phát, kì phong bội yên" , , , , , (Tiền bốc vu ) Vài mẫu ruộng trồng toàn lúa cốc, nhưng lại bị khô hạn, mạch và đậu chết mất nửa, chỉ có cốc không sao cả, sau gặp mưa tốt nhiều, nên thu hoạch được gấp đôi.
2. Bỗng nhiên bùng lên, bùng nổ. ◇ Lí Chí : "Trung nghĩa bột phát tại thiên địa gian" (Sử cương bình yếu , Đường kỉ , Đức Tông hoàng đế ) Trung nghĩa bỗng nhiên bùng lên ở trong trời đất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xảy ra thình lình và mạnh mẽ.

▸ Từng từ:
告發 cáo phát

cáo phát

phồn thể

Từ điển phổ thông

cáo giác, mách

Từ điển trích dẫn

1. Phát giác. § Cũng như "cáo mật" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Cáo giác .

▸ Từng từ:
啟發 khải phát

khải phát

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Mở mang trí thức, làm cho thông hiểu. ◇ Luận Ngữ : "Bất phẫn bất khải, bất phỉ bất phát" , (Thuật nhi ) Không phát phẫn thì không hiểu ra, chẳng tức chẳng nẩy ra.
2. Xiển dương, phát huy. ◇ Tấn Thư : "Trứ thiên văn địa lí thập dư thiên, đa sở khải phát" , (Ẩn dật truyện ) Soạn sách về thiên văn địa lí hơn mười thiên, phần lớn là tự mình phát huy.
3. ☆ Tương tự: "khai tịch" , "khai phát" , "khai đạo" , "khải địch" , "khải thị" , "dụ đạo" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mở mang ra.

khởi phát

phồn thể

Từ điển phổ thông

khai sáng, khai hóa

▸ Từng từ:
奮發 phấn phát

Từ điển trích dẫn

1. Ra sức, gắng gỏi, phấn chấn, nỗ lực. ★ Tương phản: "đồi táng" , "cẩu an" , "tiêu trầm" . ◇ Tam quốc chí : "Đổng Trác bội nghịch, vi thiên hạ sở thù, thử trung thần nghĩa sĩ phấn phát chi thì dã" , , (Tư Mã Lãng truyện ).
2. Phát ra mạnh mẽ. Hình dung hơi hoặc gió phát sinh mạnh bạo không ngăn trở nổi. ◇ Huyền Trang : "Bạo phong phấn phát, phi sa vũ thạch, ngộ giả táng một, nan dĩ toàn sanh" , , , (Đại Đường Tây vực kí 西, Bạt Lộc Già quốc 祿).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Phấn khởi — Phấn phát : Ra sức tiến lên. » Nhất thinh phấn phát oai lôi, tiên phuông hậu tập trống hồi tấn binh « ( Lục Vân Tiên ).

▸ Từng từ:
打發 đả phát

Từ điển trích dẫn

1. Sai, phái khiển. ◇ Tam Quốc Diễn Nghĩa : "Đào Khiêm tiên đả phát Trần Nguyên Long vãng Thanh Châu khứ cật, nhiên hậu mệnh Mi Trúc tê phó Bắc Hải" , (Đệ nhất nhất hồi).
2. Đuổi, xua. ◇ Vô danh thị : "Na cá đệ tử hài nhi, bất tự hảo nhân, thâu đông mạc tây, đả phát tha khứ liễu bãi" , , 西, (Thôn lạc đường , Tiết tử ).
3. Cho đưa đi, làm cho cách xa. ◇ Văn minh tiểu sử : "Nguyên lai bộ thính dã nhân vi phong thanh bất hảo, tiên đả phát gia quyến tiến phủ, ngoại diện khước man trước bất thuyết khởi" , , (Đệ nhị bát hồi).
4. Đặc chỉ gả con gái. ◇ Long Xuyên huyện chí : "Giá nữ viết đả phát" (Thổ ngữ ).
5. Phát, cấp cho. ◇: "Lí Phú dã khởi lai liễu, khán kiến Lệ Hoa tiện đạo: Thỉnh tiểu thư đả phát điểm ngân tử, mãi điểm lương thực hảo khai thuyền" , 便: , (Đệ lục hồi).
6. Phục thị, hầu hạ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tài cương Uyên Ương tống liễu hảo ta quả tử lai, đô phái tại na thủy tinh hang lí ni, khiếu tha môn đả phát nhĩ cật" , , (Đệ tam nhất hồi).
7. Xếp đặt, lo liệu. ◇ Anh liệt truyện : "Bất miễn hữu hứa đa tân quan đáo nhậm, tham thượng ti, án tân khách, công đường yến khánh đích hành nghi, Lượng Tổ nhất nhất đích đả phát hoàn sự" , , , , (Đê nhị ngũ hồi).
8. Ứng đáp, trả lời. ◇ Kim Bình Mai : "Như kim yêm nương yếu hòa nhĩ đối thoại lí, nhĩ biệt yếu thuyết ngã đối nhĩ thuyết, giao tha quái ngã, nhĩ tu dự bị ta thoại nhi đả phát tha" , , , (Đệ ngũ nhất hồi).
9. Cho qua đi, tiêu trừ hết. ◎ Như: "đả phát thì gian" . ◇ Từ Trì : "Tha luyện thối, luyện yêu, luyện thủ, luyện nhãn, luyện xướng. Giá trung gian tha đả phát điệu liễu lưỡng niên đích Hương Cảng u cư sanh hoạt" , , , , . (Mẫu đan , Ngũ).

▸ Từng từ:
批發 phê phát

phê phát

phồn thể

Từ điển phổ thông

bán buôn, bán sỉ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bán sỉ hàng hóa.

▸ Từng từ:
振發 chấn phát

Từ điển trích dẫn

1. Bùng nổ, nộ phát. ◇ Lưu Huân : "Bút lực điệt đãng chấn phát, phong khởi thủy dũng, chân túc dĩ phát dương chi" , , (Ẩn cư thông nghị , Văn chương tam ).
2. Hiển dương, phát dương. ◎ Như: "chấn phát trung nghĩa" .
3. Phấn khởi, phấn phát. ◇ Trữ Nhân Hoạch : "Cao Tông nam độ chi hậu, Thiên An Giang Tả, ủy mĩ đồi trụy, bất năng chấn phát khôi phục cương thổ dĩ tuyết cừu" , , , (Kiên hồ dư tập , Mộc khắc Khổng Minh tượng ).
4. Tháo ra, tuôn ra, trữ phát. ◇ Lí Đông Dương : "Lãm hình thắng, ngoạn cảnh vật, thâu tả tình huống, chấn phát kì ức uất, nhi tuyên kì hòa bình, diệc khởi phi nhất thì chi lạc tai!" , , , , , (Nam hành cảo 稿, Tự ).
5. Cứu tế, cấp giúp, chẩn tế. ◇ Phạm Trọng Yêm : ◇ Phạm Trọng Yêm : "Tuy dân ủy câu hác, nhi thương lẫm không hư, vô sở chấn phát" , , (Tấu tai hậu hợp hành tứ sự ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phấn khởi tinh thần.

▸ Từng từ:
揭發 yết phát

yết phát

phồn thể

Từ điển phổ thông

vạch trần, phơi bày, tiết lộ

▸ Từng từ:
擊發 kích phát

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bị thúc đẩy mà phấn khởi lên.

▸ Từng từ:
暴發 bạo phát

bạo phát

phồn thể

Từ điển phổ thông

bùng nổ bất ngờ, xảy ra bất ngờ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trở nên giàu sang vinh hiển quá nhanh chóng.

▸ Từng từ:
濫發 lạm phát

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xuất hiện nhiều quá mức. Cho ra quá mức.

▸ Từng từ:
爆發 bộc phát

bộc phát

phồn thể

Từ điển phổ thông

bùng nổ, bùng cháy

▸ Từng từ:
發付 phát phó

Từ điển trích dẫn

1. Đưa đi, đả phát. ◇ Thủy hử truyện : "Kim nhật chúng hào kiệt đặc lai tương tụ, hựu yếu phát phó tha hạ san khứ" , (Đệ thập cửu hồi) Hôm nay các hào kiệt đến đây tụ hội, mày cũng tìm cách đẩy xuống núi.
2. Đối phó, xử trí. ◇ Thang Hiển Tổ : "Dạ bán vô cố nhi ngộ minh nguyệt chi châu, chẩm sanh phát phó" , (Mẫu đan đình , U cấu ).
3. Phát ra, cấp cho tiền vật... ◇ Bích Dã : "Địa chủ gia khước tưởng súc đoản thì nhật bả đạo cốc thu ngải hoàn, tỉnh đắc đa phát phó giá tam cá đoản công đích thực lương hòa công tiền" , (Một hữu hoa đích xuân thiên , Đệ nhất chương).

▸ Từng từ:
發作 phát tác

Từ điển trích dẫn

1. Biểu hiện, hiển hiện. ◇ Lễ Kí : "Tứ sướng giao ư trung, nhi phát tác ư ngoại" , (Nhạc kí ) (Âm dương cương nhu) bốn cái thông sướng qua lại trong lòng phát ra tác động bên ngoài thân.
2. Nổi giận, nổi cọc. ◇ Mao Thuẫn : "Tha ngận tưởng phát tác nhất hạ, nhiên nhi một hữu túc cú đích dũng khí; tha chỉ hảo ủy khuất địa nhẫn thụ" , ; (Thi dữ tản văn ).
3. Phát sinh, sinh ra. ◇ Hàn Dũ : "Độc vụ chướng phân, nhật tịch phát tác" , (Triều Châu thứ sử tạ thượng biểu ) Sương độc hơi chướng, ngày đêm phát sinh.
4. Chỉ sự vật ẩn kín bỗng bạo phát. ◇ Ba Kim : "Nhĩ đích bệnh cương cương hảo nhất điểm, hiện tại phạ hựu yếu phát tác liễu" , (Hàn dạ , Thập bát).
5. Tung ra, bùng ra. ◎ Như: "hưởng lượng đích tiếu thanh đột nhiên phát tác liễu" .
6. Chê trách, khiển trách. ◇ Thuyết Nhạc Toàn truyện : "Lương Vương bị Tông Da nhất đốn phát tác, vô khả nại hà, chỉ đắc đê đầu quỵ hạ, khai khẩu bất đắc" , , , (Đệ thập nhất hồi).
7. Bắt đầu làm, ra tay. ◇ Đông Chu liệt quốc chí : "Sổ bách danh giáp sĩ, các đĩnh khí giới, nhất tề phát tác, tương chúng quan viên loạn khảm" , , , (Đệ tam hồi).
8. Chỉ vật chất (thuốc, rượu...) ở trong thân thể nổi lên tác dụng.
9. Bại lộ, lộ ra. ◇ Hồng Lâu Mộng : "(Hưng nhi) thính kiến thuyết "Nhị nãi nãi khiếu", tiên hách liễu nhất khiêu. Khước dã tưởng bất đáo thị giá kiện sự phát tác liễu, liên mang cân trước Vượng nhi tiến lai" "", . , (Đệ lục thập thất hồi) (Thằng Hưng) nghe nói "mợ Hai gọi", sợ giật nẩy người. Không ngờ việc ấy đã lộ, liền theo thằng Vượng đi vào.
10. Phát tích. § Từ chỗ hèn kém mà đắc chí hiển đạt, hoặc từ nghèo khó trở nên giàu có. ◇ Thẩm Tòng Văn : "Tiện bất năng đồng phiến du thương nhân nhất dạng đại đại phát tác khởi lai" 便 (Biên thành , Nhị ).

▸ Từng từ:
發光 phát quang

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chiếu ra ánh sáng.

▸ Từng từ:
發兵 phát binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem quân lính ra đánh. Như: Khởi binh.

▸ Từng từ:
發冷 phát lãnh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nổi cơn lạnh ( nói về người bệnh ).

▸ Từng từ:
發刊 phát san

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem in ra nhiều bản.

▸ Từng từ:
發動 phát động

phát động

phồn thể

Từ điển phổ thông

phát động

Từ điển trích dẫn

1. Bắt đầu làm, hành động. ◇ Hoài Nam Tử : "Ứng địch tất mẫn, phát động tất cức" , (Binh lược ) Đối phó với địch phải nhanh, hành động phải gấp.
2. Hưng vượng, sinh trưởng. ◇ Tống Thư : "Mã thị súc sanh, thực thảo ẩm thủy, xuân khí phát động, sở dĩ trí đấu" , , , (Tiên ti Đột Dục Hồn truyện ) Ngựa là súc vật, ăn cỏ uống nước, mùa xuân sinh trưởng mạnh, cho nên hết sức đấu.
3. Phát sinh, sinh ra. ◇ Diêm thiết luận : "Phẫn muộn chi hận phát động ư tâm, mộ tư chi tích thống ư cốt tủy" , (Dao dịch ).
4. Động cơ.
5. Chỉ động tác.
6. Bệnh tật phát tác. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Thần tắc túc hoạn phế tật, mỗi chí thu đông phát động" 宿, (Trần khất đặng châu trạng ) Thần vốn mắc bệnh phổi, mỗi năm đến mùa thu mùa đông thì phát tác.
7. Xúc động.
8. Thúc đẩy, cổ võ. ◎ Như: "phát động quần chúng" .
9. Nổ máy, cho máy chạy. ◎ Như: "phát động cơ xa" .
10. Phát biểu, nói ra.
11. Cái đau của người đàn bà sắp đẻ gọi là "phát động" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mở đầu một công việc, một hành động.

▸ Từng từ:
發售 phát thụ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem bán. Bán ra.

▸ Từng từ:
發問 phát vấn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đặt câu hỏi.

▸ Từng từ:
發喪 phát tang

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem tin có người chết trong nhà mà báo cho người ngoài biết.

▸ Từng từ:
發囘 phát hồi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem trở về chỗ cũ. Cho về.

▸ Từng từ:
發始 phát thủy

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt đầu.

▸ Từng từ:
發威 phát uy

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ra oai cho người khác nể sợ — Làm ra mặt giận dữ cho người khác sợ.

▸ Từng từ:
發客 phát khách

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem ra cho người, tức bán ra cho khách hàng mua.

▸ Từng từ:
發展 phát triển

phát triển

phồn thể

Từ điển phổ thông

phát triển

Từ điển trích dẫn

1. Mở mang, tiến bộ. ◎ Như: "kinh tế phát triển" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mở mang rộng lớn ra.

▸ Từng từ:
發差 phát sai

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ra lệnh, bắt người khác làm đúng. Truyện Trê Cóc có câu: » Trát thảo cho dấu chữ y, truyền cho lệ dịch tức thì phát sai «.

▸ Từng từ:
發市 phát thị

Từ điển trích dẫn

1. Làm ăn sinh sống, trông chờ khách mua. ◇ Thủy hử truyện : "Tam niên tiền lục nguyệt sơ tam hạ tuyết đích na nhất nhật, mại liễu nhất cá phao trà, trực đáo như kim bất phát thị, chuyên nhất kháo ta tạp sấn dưỡng khẩu" , , , (Đệ nhị thập tứ hồi) Ba năm trước ngày mùng ba tháng sáu, trời đương mưa tuyết, bán được một chén trà, rồi từ đó đến nay chẳng ma nào lại, chỉ nhờ chạy việc "thời cơ" mà nuôi miệng.
2. Mở hàng bán lần đầu. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Nhật nhật lâm vũ bất tình, tịnh vô nhất hào thử khí, phát thị thậm trì" , , (Quyển nhất) Ngày nào cũng mưa dầm dề không tạnh, chẳng có một chút hơi nóng, nên bán mở hàng rất muộn.
3. Tỉ dụ gặp được "món hàng" để trấn lột (tiếng dùng trong bọn cướp bóc người đi đường ngày xưa). ◇ Thủy hử truyện : "Chỉ vọng xuất khứ đẳng cá đan thân đích quá, chỉnh chỉnh đẳng liễu bán cá nguyệt, bất tằng phát thị" , , , , ? (Đệ tứ thập tam hồi) Chỉ ngóng mãi khách buôn đi một mình, đợi ròng rã cả nửa tháng trời chẳng được món nào.
4. Tỉ dụ lần đầu gặp dịp thi triển bổn lĩnh hoặc dùng tới vật gì. ◇ Thủy hử truyện : "Đao khước thị hảo, đáo ngã thủ lí, bất tằng phát thị, thả bả giá cá điểu tiên sanh thí đao" , , , (Đệ tam thập nhất hồi) Thật là dao tốt, vào tay ta, chưa có cơ hội dùng bao giờ, hãy đem thử với tên đạo sĩ nhép này.

▸ Từng từ:
發布 phát bố

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói rõ ra cho mọi người biết. Như: Tuyên bố.

▸ Từng từ:
發引 phát dẫn

Từ điển trích dẫn

1. Đem người chết đi chôn. § "Dẫn" , do "dẫn bố" , còn gọi là "phất" (dây buộc quan tài khi hạ huyệt). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đương hạ Đại Nho liệu lí tang sự, các xứ khứ báo tang, tam nhật khởi kinh, thất nhật phát dẫn, kí linh ư Thiết Hạm tự" , , , , (Đệ thập nhị hồi) Lập tức Đại Nho phải lo liệu việc tang, báo tin buồn đi các nơi, ngày thứ ba bắt đầu tụng kinh, ngày thứ bảy cất đám, đưa ra quàn ở chùa Thiết Hạm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem người chết đi chôn.

▸ Từng từ:
發怒 phát nộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nổi giận.

▸ Từng từ:
發怯 phát khiếp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nảy sinh lòng sợ hãi tức khắc.

▸ Từng từ:
發息 phát tức

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia lời cho những người góp vốn.

▸ Từng từ:
發情 phát tình

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt đầu cảm thấy có sự ham muốn về xác thịt, chỉ lúc dậy thì.

▸ Từng từ:
發愁 phát sầu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nảy sinh lòng buồn rầu.

▸ Từng từ:
發憤 phát phẫn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Uất ức — Nổi giận với chính mình.

▸ Từng từ:
發掘 phát quật

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đào lên — Moi móc mà tìm ra.

▸ Từng từ:
發揚 phát dương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm cho rõ hơn, lớn hơn.

▸ Từng từ:
發揮 phát huy

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm cho rộng lớn ra.

▸ Từng từ:
發摘 phát trích

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Moi móc được tội ác kín đáo của người khác.

▸ Từng từ:
發放 phát phóng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem thả ra. Trả tự do.

▸ Từng từ:
發散 phát tán

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lọt ra ngoài mà tan biến đi.

▸ Từng từ:
發明 phát minh

phát minh

phồn thể

Từ điển phổ thông

phát minh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìm ra được cái mới, hiểu rõ được điều thật mới lạ. » Phát minh lẽ thẳng ngõ hầu cùng nghe «. ( Hạnh Thục ca ).

▸ Từng từ:
發昏 phát hôn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mê man đi, không biết gì nữa.

▸ Từng từ:
發汗 phát hãn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đổ mồ hôi.

▸ Từng từ:
發泄 phát tiết

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lọt ra ngoài, bày lộ ra ngoài. Đoạn trường tân thanh có câu: » Anh hoa phát tiết ra ngoài, nghìn thu bạc mệnh một đời tài hoa «.

▸ Từng từ:
發流 phát lưu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa đi đày ở nơi xa.

▸ Từng từ:
發源 phát nguyên

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt nguồn.

▸ Từng từ:
發火 phát hỏa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bốc cháy.

▸ Từng từ:
發熱 phát nhiệt

phát nhiệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bị sốt
2. phát nhiệt

▸ Từng từ:
發狂 phát cuồng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nổi điên.

▸ Từng từ:
發現 phát hiện

Từ điển trích dẫn

1. Tìm thấy, tìm ra. § Phát giác một điều gì (sự vật, nơi chốn hoặc nguyên lí) mà trước đó chưa ai biết. ◎ Như: "Ca Luân Bố phát hiện tân đại lục" .
2. Để lộ ra, hiện ra. ◎ Như: "ngã môn vi lễ tục sở câu, tựu hữu giáo dục nhiệt tâm, dã khổ ư vô tòng phát hiện" , , .
3. Tìm được (một đồ vật hoặc sự kiện nào đó). ◎ Như: "phát hiện cầu tại trác tử để hạ" .

▸ Từng từ:
發生 phát sinh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm ra. Nảy ra.

▸ Từng từ:
發病 phát bệnh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

bắt đầu đau ốm.

▸ Từng từ:
發發 bát bát

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mau lẹ, nhanh nhẹn.

▸ Từng từ:
發祥 phát tường

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Có điềm lành.

▸ Từng từ:
發端 phát đoan

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mở đầu mối, bắt đầu, mở đầu.

▸ Từng từ:
發給 phát cấp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy ra mà đưa cho. Cũng nói: Cấp phát.

▸ Từng từ:
發育 phát dục

phát dục

phồn thể

Từ điển phổ thông

lớn lên, trưởng thành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lớn lên. Tăng trưởng.

▸ Từng từ:
發芽 phát nha

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nảy mầm. Mọc mầm.

▸ Từng từ:
發號 phát hiệu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ra dấu cho người khác bắt đầu hành động.

▸ Từng từ:
發行 phát hành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem đi các nơi, bán ra tại các nơi.

▸ Từng từ:
發表 phát biểu

phát biểu

phồn thể

Từ điển phổ thông

phát biểu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm rộ ra bên ngoài. Bày tỏ ý kiến.

▸ Từng từ:
發見 phát kiến

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìm thấy, tìm ra.

▸ Từng từ:
發覺 phát giác

phát giác

phồn thể

Từ điển phổ thông

phát giác

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem chuyện kín đáo của một người nói cho mọi người cùng biết.

▸ Từng từ:
發言 phát ngôn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem ra mà nói.

▸ Từng từ:
發誓 phát thệ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói lên lời thề thốt.

▸ Từng từ:
發議 phát nghị

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa ra để bàn bạc.

▸ Từng từ:
發財 phát tài

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thêm được nhiều tiền của.

▸ Từng từ:
發賑 phát chẩn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem ra mà cho không.

▸ Từng từ:
發賣 phát mại

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem bán.

▸ Từng từ:
發起 phát khởi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tạo dựng nên. Mở đầu ra.

▸ Từng từ:
發跡 phát tích

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "phát tích" .
2. Hưng khởi, nổi dậy. ◇ Sử Kí : "Tần thất kì chánh, nhi Trần Thiệp phát tích" , (Thái sử công tự tự ).
3. Quá trình hưng khởi.
4. Từ chỗ hèn kém mà đắc chí hiển đạt, hoặc từ nghèo khó trở nên giàu có. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Tư Mã Tương Như bổn thị Thành Đô Phủ nhất cá cùng nho, chỉ vi nhất thiên văn tự thượng đầu liễu chí tôn chi ý, nhất triêu phát tích" , , (Du trọng cử đề thi ngộ thượng hoàng ).
5. Phát tài. ◇ Liêu trai chí dị : "Phụ ngôn thiên tứ hoàng kim, kim tứ đổ không không, khởi huấn độc sở năng phát tích da?" , , (Trần Tích Cửu ) Cha nói trời cho nhiều tiền lắm, nay thì nhà trơ bốn bức vách, chẳng lẽ dạy học mà phát tài được sao?
6. Lên đường, khởi hành. ◇ Dương Quýnh : "Phát tích lai nam hải, Trường minh hướng bắc châu" , (Tử lưu mã ).

▸ Từng từ:
發迹 phát tích

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lập được sự nghiệp, để lại cho đời. » Nhà Lê phát tích từ đâu nhỉ « ( Thơ cổ ).

▸ Từng từ:
發達 phát đạt

phát đạt

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nở nang
2. phát đạt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mở mang tới mức lớn hơn.

▸ Từng từ:
發還 phát hoàn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem trả lại. Đoạn trường tân thanh có câu: » Ngỏ lời nói với băng nhân, tiền trăm lại cứ nguyên ngân phát hoàn «.

▸ Từng từ:
發配 phát phối

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Phát lưu .

▸ Từng từ:
發酵 phát giáo

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lên men ( ta có người đọc Phát điếu ).

▸ Từng từ:
發難 phát nạn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt đầu, mở đầu.

▸ Từng từ:
發電 phát điện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tạo ra sức điện để dùng. Td: Phát điện cơ ( máy phát điện ).

▸ Từng từ:
發露 phát lộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Để hở ra, khiến người khác biết.

▸ Từng từ:
發音 phát âm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bật ra tiếng, tức cách đọc một tiếng.

▸ Từng từ:
發願 phát nguyện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem ra thề thốt.

▸ Từng từ:
給發 cấp phát

Từ điển trích dẫn

1. Lấy ra đưa cho. § Cũng nói là "phát cấp" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hoặc thị da nội khố lí tạm thả phát cấp, hoặc giả na tá hà hạng, phân phó liễu, nô tài hảo bạn khứ" , , , (Đệ lục thập tứ hồi) Hoặc tạm trích kho trong nhà ra mà cấp cho, hoặc mượn món nào, xin ông truyền cho, con mới dám làm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy ra đưa cho.

▸ Từng từ:
自發 tự phát

tự phát

phồn thể

Từ điển phổ thông

tự phát

▸ Từng từ:
蒸發 chưng phát

Từ điển trích dẫn

1. Hiện tượng bốc hơi. ◇ Lão Xá : "Tại giá cá bạch quang lí, mỗi nhất cá nhan sắc đô thích mục, mỗi nhất cá thanh hưởng đô nan thính, mỗi nhất chủng khí vị đô hỗn hàm trước do địa thượng chưng phát xuất lai đích tinh xú" , , , (Lạc đà tường tử , Thập bát).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bốc hơi.

▸ Từng từ:
辮發 biện phát

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bện tóc. Thắt bím tóc.

▸ Từng từ:
闡發 xiển phát

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Xiển dương .

▸ Từng từ:
頒發 ban phát

Từ điển trích dẫn

1. Công bố, tuyên bố (mệnh lệnh, chỉ thị, chánh sách, v.v.). ◇ Trần Khang Kì : "Tự Thuận Trị thập ngũ niên hậu, hội thí cập Thuận Thiên hương thí đầu tràng "Tứ thư" tam đề, do khâm mệnh mật phong, tống nội liêm quan khan ấn ban phát" , "", , (Lang tiềm kỉ văn , Quyển lục).
2. Cấp cho, phân phát.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia cho.

▸ Từng từ:
齎發 tê phát

Từ điển trích dẫn

1. Cho, tặng, giúp đỡ tiền của. ◇ Thủy hử truyện : "Tả liễu nhất phong thư trát, thu thập ta nhân sự bàn triền, tê phát Cao Cầu hồi Đông Kinh" , , (Đệ nhị hồi) Viết một bức thư, thu thập ít tiền của làm lộ phí giúp cho Cao Cầu về Đông Kinh.

▸ Từng từ:
發言人 phát ngôn nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người đại diện cho một cơ quan hay tổ chức để phát biểu tin tức, tuyên bố.

▸ Từng từ:
百發百中 bách phát bách trúng

Từ điển trích dẫn

1. Trăm lần bắn trăm lần trúng đích. Chỉ tài thiện xạ. § "Dưỡng Do Cơ" người nước Sở đứng xa trăm bước, bắn lá cây dương, trăm lần bắn trăm lần trúng,

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trăm lần bắn trăm lần trúng đích. Chỉ tài thiện xạ. Dưỡng Do Cơ người nước Sở đứng xa trăm bước, mà trăm lần bắn là trăm lần trúng lá cây dương nhỏ xíu.

▸ Từng từ: