thích, thứ
cī ㄘ, cì ㄘˋ, qì ㄑㄧˋ

thích

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tiêm, chích, châm, chọc
2. danh thiếp (âm thứ)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đâm chết, ám sát. ◇ Sử Kí : "(Dự Nhượng) nãi biến danh tính vi hình nhân, nhập cung đồ xí, trung hiệp chủy thủ, dục dĩ thứ Tương Tử" () , , , (Thứ khách truyện , Dự Nhượng truyện ) (Dự Nhượng) bèn đổi tên họ giả làm tù nhân (làm khổ dịch), vào cung sơn sửa nhà xí, dắt sẵn chủy thủ, cốt để giết Tương Tử.
2. (Động) Châm, tiêm, đâm.
3. (Động) Trách móc. ◎ Như: "cơ thứ" chê trách.
4. (Động) Châm biếm, chế giễu. ◎ Như: "phúng thứ" châm biếm.
5. (Động) Làm chói, buốt, gây ra cảm giác khó chịu. ◎ Như: "thứ nhãn" chói mắt, gai mắt, "thứ nhĩ" chối tai, "thứ tị" xông lên mũi.
6. (Động) Lựa lọc. ◎ Như: "thứ thủ" ngắt lấy một đoạn trong một bài văn.
7. (Động) Viết tên họ mình vào thư.
8. (Danh) Gai, dằm, xương nhọn. ◎ Như: "trúc thứ" dằm tre, "mang thứ" gai cỏ, "ngư thứ" xương cá.
9. (Danh) Danh thiếp. ◎ Như: "danh thứ" danh thiếp, "đầu thứ" đưa thiếp. ◇ Vương Thao : "Toàn hữu đầu thứ lai yết giả, sanh thị kì thứ, đề Lí Trùng Quang" , , (Yểu nương tái thế ) Lại có người đưa danh thiếp xin gặp mặt, chàng nhìn thiếp, đề tên là Lí Trùng Quang.
10. (Danh) Ngày xưa gọi quan Tri châu là "thứ sử" 使.
11. (Danh) Họ "Thứ".
12. Một âm là "thích". (Động) Cắm giữ. ◎ Như: "thích thuyền" cắm giữ thuyền.
13. (Động) Rình mò. ◎ Như: "âm thích" rình ngầm, "thích thám" dò hỏi, dò la.
14. (Động) Thêu. ◎ Như: "thích tú" thêu vóc.
15. (Phó) Nhai nhải. ◎ Như: "thích thích bất hưu" nói nhai nhải không thôi.
16. § Ghi chú: Ta quen đọc là "thích" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðâm chết. Kẻ giết người gọi là thứ khách .
② Ngày xưa gọi quan Tri châu là thứ sử 使.
③ Lựa lọc, như cả một bài văn ngắt lấy một đoạn gọi là thứ thủ .
④ Châm, tiêm, lấy kim đâm vào gọi là thứ.
⑤ Gai nhọn.
⑥ Viết tên họ mình vào thư gọi là thứ, vì thế các danh thiếp ta dùng gọi là danh thứ .
⑦ Trách như cơ thứ chê trách.
⑧ Một âm là thích. Cắm giữ, như thích thuyền cắm giữ thuyền.
⑨ Thêu, như thích tú thêu vóc.
⑩ Rình mò, như âm thích rình ngầm.
⑪ Nhai nhải, như thích thích bất hưu nói nhai nhải không thôi.
⑫ Ðâm, lấy dao đâm giết. Ta quen đọc là chữ thích cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Châm, đâm: Châm gây tê, châm gây mê; Đâm lê, giáp lá cà;
② Chói, buốt: Đau chói; Rét buốt xương;
③ Ám sát, đâm chết: Ông ta hôm qua bị ám sát; Kẻ đâm giết người, kẻ ám sát;
④ Gai, dằm, xương, ngòi: Dằm nứa; Xương cá; Ngòi ong; Bụi cây nhiều gai. (Ngb) Mỉa mai, chua ngoa: Nói chua;
⑤ Dò xét, dò la: Dò la bí mật quân sự;
⑥ Châm biếm, chế giễu: Chế giễu;
⑦ (văn) Lựa lọc: Ngắt lấy một đoạn trong bài văn;
⑧ (văn) Viết tên họ vào thư;
⑨ (văn) Tấm thiếp: Danh thiếp;
⑩ (văn) Trách: Chê trách;
⑪ (văn) Cắm giữ: Cắm giữ thuyền;
⑫ (văn) Thêu: Thêu vóc;
⑬ (văn) Rình mò: Rình ngầm;
⑭ (văn) Lải nhải: Nói lải nhải không thôi. Xem [ci].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đâm bằng vật nhọn — Khắc vào. Ca dao: » Đồng tiền Vạn lịch thích bốn chữ vàng « — Xem Thứ.

Từ ghép 10

thứ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tiêm, chích, châm, chọc
2. danh thiếp (âm thứ)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đâm chết, ám sát. ◇ Sử Kí : "(Dự Nhượng) nãi biến danh tính vi hình nhân, nhập cung đồ xí, trung hiệp chủy thủ, dục dĩ thứ Tương Tử" () , , , (Thứ khách truyện , Dự Nhượng truyện ) (Dự Nhượng) bèn đổi tên họ giả làm tù nhân (làm khổ dịch), vào cung sơn sửa nhà xí, dắt sẵn chủy thủ, cốt để giết Tương Tử.
2. (Động) Châm, tiêm, đâm.
3. (Động) Trách móc. ◎ Như: "cơ thứ" chê trách.
4. (Động) Châm biếm, chế giễu. ◎ Như: "phúng thứ" châm biếm.
5. (Động) Làm chói, buốt, gây ra cảm giác khó chịu. ◎ Như: "thứ nhãn" chói mắt, gai mắt, "thứ nhĩ" chối tai, "thứ tị" xông lên mũi.
6. (Động) Lựa lọc. ◎ Như: "thứ thủ" ngắt lấy một đoạn trong một bài văn.
7. (Động) Viết tên họ mình vào thư.
8. (Danh) Gai, dằm, xương nhọn. ◎ Như: "trúc thứ" dằm tre, "mang thứ" gai cỏ, "ngư thứ" xương cá.
9. (Danh) Danh thiếp. ◎ Như: "danh thứ" danh thiếp, "đầu thứ" đưa thiếp. ◇ Vương Thao : "Toàn hữu đầu thứ lai yết giả, sanh thị kì thứ, đề Lí Trùng Quang" , , (Yểu nương tái thế ) Lại có người đưa danh thiếp xin gặp mặt, chàng nhìn thiếp, đề tên là Lí Trùng Quang.
10. (Danh) Ngày xưa gọi quan Tri châu là "thứ sử" 使.
11. (Danh) Họ "Thứ".
12. Một âm là "thích". (Động) Cắm giữ. ◎ Như: "thích thuyền" cắm giữ thuyền.
13. (Động) Rình mò. ◎ Như: "âm thích" rình ngầm, "thích thám" dò hỏi, dò la.
14. (Động) Thêu. ◎ Như: "thích tú" thêu vóc.
15. (Phó) Nhai nhải. ◎ Như: "thích thích bất hưu" nói nhai nhải không thôi.
16. § Ghi chú: Ta quen đọc là "thích" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðâm chết. Kẻ giết người gọi là thứ khách .
② Ngày xưa gọi quan Tri châu là thứ sử 使.
③ Lựa lọc, như cả một bài văn ngắt lấy một đoạn gọi là thứ thủ .
④ Châm, tiêm, lấy kim đâm vào gọi là thứ.
⑤ Gai nhọn.
⑥ Viết tên họ mình vào thư gọi là thứ, vì thế các danh thiếp ta dùng gọi là danh thứ .
⑦ Trách như cơ thứ chê trách.
⑧ Một âm là thích. Cắm giữ, như thích thuyền cắm giữ thuyền.
⑨ Thêu, như thích tú thêu vóc.
⑩ Rình mò, như âm thích rình ngầm.
⑪ Nhai nhải, như thích thích bất hưu nói nhai nhải không thôi.
⑫ Ðâm, lấy dao đâm giết. Ta quen đọc là chữ thích cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Châm, đâm: Châm gây tê, châm gây mê; Đâm lê, giáp lá cà;
② Chói, buốt: Đau chói; Rét buốt xương;
③ Ám sát, đâm chết: Ông ta hôm qua bị ám sát; Kẻ đâm giết người, kẻ ám sát;
④ Gai, dằm, xương, ngòi: Dằm nứa; Xương cá; Ngòi ong; Bụi cây nhiều gai. (Ngb) Mỉa mai, chua ngoa: Nói chua;
⑤ Dò xét, dò la: Dò la bí mật quân sự;
⑥ Châm biếm, chế giễu: Chế giễu;
⑦ (văn) Lựa lọc: Ngắt lấy một đoạn trong bài văn;
⑧ (văn) Viết tên họ vào thư;
⑨ (văn) Tấm thiếp: Danh thiếp;
⑩ (văn) Trách: Chê trách;
⑪ (văn) Cắm giữ: Cắm giữ thuyền;
⑫ (văn) Thêu: Thêu vóc;
⑬ (văn) Rình mò: Rình ngầm;
⑭ (văn) Lải nhải: Nói lải nhải không thôi. Xem [ci].

Từ điển Trần Văn Chánh

(thanh) Xì, xoẹt...: 【】thứ lăng [cileng] Xoẹt, vụt, xẹt... (tiếng chỉ động tác rất nhanh): Con mèo chạy xoẹt một cái đã mất. Xem [cì].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giết chết bằng vật bén nhọn — Trách mắng — Xem xét — Một âm là Thích. Xem Thích.

Từ ghép 2

cáo thị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cáo thị, thông báo

Từ điển trích dẫn

1. Đem ý tứ của mình nói ra cho người khác biết.
2. Văn thư hoặc thông cáo của chính phủ yết thị ở nơi công cộng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa ra, nói ra cho mọi người cùng biết.
lan
lán ㄌㄢˊ, liàn ㄌㄧㄢˋ

lan

phồn thể

Từ điển phổ thông

lan can

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chuồng nuôi giữ gia súc. ◎ Như: "lan cứu" chuồng bò, ngựa. ◇ Lưu Bán Nông : "Tha hoàn đạc đáo lan lí khứ, khán nhất khán tha đích ngưu" , (Nhất cá tiểu nông gia đích mộ ).
2. (Danh) Lan can. ◇ Trần Nhân Tông : "Cộng ỷ lan can khán thúy vi" (Xuân cảnh ) Cùng tựa lan can ngắm khí núi xanh.
3. (Danh) Cột, mục (trên báo chí). ◎ Như: "mỗi hiệt phân tứ lan" mỗi trang chia làm bốn cột, "quảng cáo lan" mục quảng cáo.
4. (Danh) Ô, cột (để phân chia hạng mục). ◎ Như: "bị chú lan" ô ghi chú.
5. (Danh) Bảng yết thị, bảng thông cáo. ◎ Như: "bố cáo lan" bảng bố cáo.
6. (Động) Chống đỡ, nâng đỡ. ◇ Giả Tư Hiệp : "Hòe kí tế trường, bất năng tự lập, căn biệt thụ mộc, dĩ thằng lan chi" , , , (Tề dân yếu thuật , Chủng hòe liễu tử thu ngô tạc ).

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng nghĩa với chữ lan nghĩa là cái lan can.
② Cái chuồng trâu dê.
③ Một thứ cây thuộc loài quế, dùng để hồ lụa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lan can, hàng chấn song (như , bộ ): Chấn song đá; Lan can cầu; Tựa lan can nhìn xa;
② Chuồng (nuôi gia súc): Chuồng bò;
③ (văn) Cột (báo), mục (trên báo): Mỗi trang chia làm 4 cột; Mục quảng cáo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thanh gỗ ngang dùng để chặn vật gì lại — Cái chuồng trâu ngựa.

Từ ghép 6

hiểu
xiǎo ㄒㄧㄠˇ

hiểu

giản thể

Từ điển phổ thông

trời sáng

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sáng sớm, tảng sáng: Tiếng gà gáy sáng; Tờ mờ sáng;
② Biết, hiểu rõ: Mọi nhà đều biết;
③ Làm cho biết: Công bố cho biết.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 3

niêm
liān ㄌㄧㄢ, nián ㄋㄧㄢˊ, zhān ㄓㄢ

niêm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chất dính
2. dán vào

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dán, dính. § Tục dùng như "niêm" . ◇ Nguyễn Du : "Tạc kiến tân trịnh thành môn niêm bảng thị" (Trở binh hành ) Hôm trước thấy cửa thành Tân Trịnh yết bảng cáo thị.

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ niêm .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dính: Dính vào nhau; Kẹo dính răng;
② Dán: Dán phong bì, dán bao thơ. Như [nián] (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chư chữ Niêm .

Từ ghép 2

hiểu
xiǎo ㄒㄧㄠˇ

hiểu

phồn thể

Từ điển phổ thông

trời sáng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sớm. ◎ Như: "phá hiểu" lúc mới tờ mờ sáng.
2. (Động) Biết, rõ, hiểu rõ. ◇ Tư Mã Thiên : "Vị năng tận minh, minh chủ bất hiểu" (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Chưa được bày tỏ hết lẽ, minh chủ không hiểu rõ.
3. (Động) Bảo cho biết. ◎ Như: "hiểu thị" bảo cho đều biết rõ.

Từ điển Thiều Chửu

① Sớm, lúc mới hơi mờ mờ sáng gọi là phá hiểu .
② Biết, rõ (hiểu rõ).
③ Bảo cho biết, như hiểu thị bảo cho đều biết rõ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sáng sớm, tảng sáng: Tiếng gà gáy sáng; Tờ mờ sáng;
② Biết, hiểu rõ: Mọi nhà đều biết;
③ Làm cho biết: Công bố cho biết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trời bắt đầu sáng — Sáng sủa, nhiều ánh sáng — Biết rõ — Bảo cho biết.

Từ ghép 8

truyến, truyền, truyện
chuán ㄔㄨㄢˊ, zhuàn ㄓㄨㄢˋ

truyến

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Từ chỗ này giao cho chỗ kia, từ đời trước để lại cho đời sau. ◎ Như: "truyền cầu" truyền bóng, "lưu truyền" truyền đi. ◇ Mặc Tử : "Công danh truyền ư hậu thế" (Sở nhiễm ) Công danh truyền lại đời sau.
2. (Động) Dạy cho, giáo thụ. ◎ Như: "truyền thụ" dạy bảo, "truyền nghệ" truyền dạy nghề. ◇ Tây du kí 西: "Sư phụ truyền nhĩ đạo pháp, như hà bất học, khước dữ sư phụ đính chủy" , , (Đệ nhị hồi) Sư phụ dạy đạo pháp cho ngươi, tại sao không học, mà lại châm chọc lôi thôi với sư phụ?
3. (Động) Chuyển giao, đưa đi. ◎ Như: "truyền thoại" chuyển lời (từ một người tới người khác).
4. (Động) Ra lệnh gọi vào. ◎ Như: "truyền kiến" gọi vào yết kiến.
5. (Động) Lan ra xa, đưa đi khắp. ◎ Như: "truyền nhiễm" lây nhiễm, "tuyên truyền" rao cho các nơi đều biết, "truyền bá" truyền đi rộng khắp.
6. (Động) Biểu đạt, biểu hiện, diễn tả. ◎ Như: "truyền thần" vẽ hay miêu tả giống như thật, "mi mục truyền tình" mày mắt bày tỏ ý tình.
7. (Động) Dẫn, tiếp. ◎ Như: "truyền điện" dẫn điện, "truyền nhiệt" dẫn nóng.
8. Một âm là "truyện". (Danh) Văn giải thích nghĩa kinh, sách. ◎ Như: "Xuân Thu Tả thị truyện" họ Tả giải nghĩa kinh Xuân Thu.
9. (Danh) Văn kể chuyện. ◎ Như: "Liệt nữ truyện" chuyện các gái hiền.
10. (Danh) Ấn tín, con dấu để làm tin. ◇ Sử Kí : "Trá khắc truyện xuất quan quy gia" (Khốc lại liệt truyện ) Khắc giả con dấu làm tin ra khỏi cửa ải về nhà.
11. Một âm nữa là "truyến". (Danh) Nhà trạm.

Từ điển Thiều Chửu

① Truyền. Ðem của người này mà trao cho kẻ kia là truyền, như truyền vị truyền ngôi, truyền đạo truyền đạo, v.v.
② Sai người bảo, như truyền kiến truyền cho vào yết kiến.
③ Một âm là truyện. Dạy bảo, như Xuân Thu Tả thị truyện họ Tả giải nghĩa kinh Xuân Thu để dạy bảo người.
④ Truyện kí, như Liệt nữ truyện truyện các gái hiền.
⑤ Một âm nữa là truyến, nhà trạm. Nhà để đưa kẻ đi, đón kẻ lại cũng gọi là truyến.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Truyện (tác phẩm văn học, tiểu thuyết): 《》Truyện Thủy hử;
② Truyện (sách giải thích kinh văn): Kinh truyện;
③ Truyện kí, tiểu sử: Tiểu sử Hưng Đạo Đại Vương; Tiểu sử, tự truyện;
④ (văn) Nhà trạm, nhà khách: Lập nhà khách miễn phí, giống như nhà trạm thời nay (Tam quốc chí);
⑤ (văn) Xe trạm (loại xe ngựa thời xưa dùng để truyền đạt mệnh lệnh): Không dùng xe trạm (Hàn Phi tử: Dụ lão);
⑥ (văn) Xe chở người cho phủ quan (thời xưa). Xem [chuán].

Từ ghép 1

truyền

phồn thể

Từ điển phổ thông

truyền

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Từ chỗ này giao cho chỗ kia, từ đời trước để lại cho đời sau. ◎ Như: "truyền cầu" truyền bóng, "lưu truyền" truyền đi. ◇ Mặc Tử : "Công danh truyền ư hậu thế" (Sở nhiễm ) Công danh truyền lại đời sau.
2. (Động) Dạy cho, giáo thụ. ◎ Như: "truyền thụ" dạy bảo, "truyền nghệ" truyền dạy nghề. ◇ Tây du kí 西: "Sư phụ truyền nhĩ đạo pháp, như hà bất học, khước dữ sư phụ đính chủy" , , (Đệ nhị hồi) Sư phụ dạy đạo pháp cho ngươi, tại sao không học, mà lại châm chọc lôi thôi với sư phụ?
3. (Động) Chuyển giao, đưa đi. ◎ Như: "truyền thoại" chuyển lời (từ một người tới người khác).
4. (Động) Ra lệnh gọi vào. ◎ Như: "truyền kiến" gọi vào yết kiến.
5. (Động) Lan ra xa, đưa đi khắp. ◎ Như: "truyền nhiễm" lây nhiễm, "tuyên truyền" rao cho các nơi đều biết, "truyền bá" truyền đi rộng khắp.
6. (Động) Biểu đạt, biểu hiện, diễn tả. ◎ Như: "truyền thần" vẽ hay miêu tả giống như thật, "mi mục truyền tình" mày mắt bày tỏ ý tình.
7. (Động) Dẫn, tiếp. ◎ Như: "truyền điện" dẫn điện, "truyền nhiệt" dẫn nóng.
8. Một âm là "truyện". (Danh) Văn giải thích nghĩa kinh, sách. ◎ Như: "Xuân Thu Tả thị truyện" họ Tả giải nghĩa kinh Xuân Thu.
9. (Danh) Văn kể chuyện. ◎ Như: "Liệt nữ truyện" chuyện các gái hiền.
10. (Danh) Ấn tín, con dấu để làm tin. ◇ Sử Kí : "Trá khắc truyện xuất quan quy gia" (Khốc lại liệt truyện ) Khắc giả con dấu làm tin ra khỏi cửa ải về nhà.
11. Một âm nữa là "truyến". (Danh) Nhà trạm.

Từ điển Thiều Chửu

① Truyền. Ðem của người này mà trao cho kẻ kia là truyền, như truyền vị truyền ngôi, truyền đạo truyền đạo, v.v.
② Sai người bảo, như truyền kiến truyền cho vào yết kiến.
③ Một âm là truyện. Dạy bảo, như Xuân Thu Tả thị truyện họ Tả giải nghĩa kinh Xuân Thu để dạy bảo người.
④ Truyện kí, như Liệt nữ truyện truyện các gái hiền.
⑤ Một âm nữa là truyến, nhà trạm. Nhà để đưa kẻ đi, đón kẻ lại cũng gọi là truyến.

Từ điển Trần Văn Chánh

Truyền (bá): Truyền tới dồn dập; Truyền tin;
② Truyền lại, trao cho: Truyền bóng; Truyền nghề;
③ (luật) Gọi, đòi: Gọi người làm chứng; Gọi vào yết kiến;
④ Dẫn: Dẫn nhiệt, truyền nhiệt;
⑤ Lây, truyền nhiễm: Bệnh này hay lây (truyền nhiễm);
⑥ Truyền thần, truyền cảm: Cây bút truyền thần;
⑦ Truyền (lại cho): Môn thuốc gia truyền;
⑧ (văn) Con dấu để làm tin, bằng chứng: Khắc giả con dấu làm tin ra khỏi cửa ải về nhà (Hán thư: Ninh Thành truyện). Xem [zhuàn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trao lại cho người sau, để lại cho đời sau. ĐTTT: » Phong tình cổ lục còn truyền sử xanh «. — Đưa đi. ĐTTT: » Lại sai lệnh tiễn truyền qua «. Đưa lời xuống cho người dưới để sai bảo. Truyện Trê Cóc : » Truyền cho lệ dịch tức thì phát sai « — Một âm khác là Truyện.

Từ ghép 50

truyện

phồn thể

Từ điển phổ thông

truyện

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Từ chỗ này giao cho chỗ kia, từ đời trước để lại cho đời sau. ◎ Như: "truyền cầu" truyền bóng, "lưu truyền" truyền đi. ◇ Mặc Tử : "Công danh truyền ư hậu thế" (Sở nhiễm ) Công danh truyền lại đời sau.
2. (Động) Dạy cho, giáo thụ. ◎ Như: "truyền thụ" dạy bảo, "truyền nghệ" truyền dạy nghề. ◇ Tây du kí 西: "Sư phụ truyền nhĩ đạo pháp, như hà bất học, khước dữ sư phụ đính chủy" , , (Đệ nhị hồi) Sư phụ dạy đạo pháp cho ngươi, tại sao không học, mà lại châm chọc lôi thôi với sư phụ?
3. (Động) Chuyển giao, đưa đi. ◎ Như: "truyền thoại" chuyển lời (từ một người tới người khác).
4. (Động) Ra lệnh gọi vào. ◎ Như: "truyền kiến" gọi vào yết kiến.
5. (Động) Lan ra xa, đưa đi khắp. ◎ Như: "truyền nhiễm" lây nhiễm, "tuyên truyền" rao cho các nơi đều biết, "truyền bá" truyền đi rộng khắp.
6. (Động) Biểu đạt, biểu hiện, diễn tả. ◎ Như: "truyền thần" vẽ hay miêu tả giống như thật, "mi mục truyền tình" mày mắt bày tỏ ý tình.
7. (Động) Dẫn, tiếp. ◎ Như: "truyền điện" dẫn điện, "truyền nhiệt" dẫn nóng.
8. Một âm là "truyện". (Danh) Văn giải thích nghĩa kinh, sách. ◎ Như: "Xuân Thu Tả thị truyện" họ Tả giải nghĩa kinh Xuân Thu.
9. (Danh) Văn kể chuyện. ◎ Như: "Liệt nữ truyện" chuyện các gái hiền.
10. (Danh) Ấn tín, con dấu để làm tin. ◇ Sử Kí : "Trá khắc truyện xuất quan quy gia" (Khốc lại liệt truyện ) Khắc giả con dấu làm tin ra khỏi cửa ải về nhà.
11. Một âm nữa là "truyến". (Danh) Nhà trạm.

Từ điển Thiều Chửu

① Truyền. Ðem của người này mà trao cho kẻ kia là truyền, như truyền vị truyền ngôi, truyền đạo truyền đạo, v.v.
② Sai người bảo, như truyền kiến truyền cho vào yết kiến.
③ Một âm là truyện. Dạy bảo, như Xuân Thu Tả thị truyện họ Tả giải nghĩa kinh Xuân Thu để dạy bảo người.
④ Truyện kí, như Liệt nữ truyện truyện các gái hiền.
⑤ Một âm nữa là truyến, nhà trạm. Nhà để đưa kẻ đi, đón kẻ lại cũng gọi là truyến.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Truyện (tác phẩm văn học, tiểu thuyết): 《》Truyện Thủy hử;
② Truyện (sách giải thích kinh văn): Kinh truyện;
③ Truyện kí, tiểu sử: Tiểu sử Hưng Đạo Đại Vương; Tiểu sử, tự truyện;
④ (văn) Nhà trạm, nhà khách: Lập nhà khách miễn phí, giống như nhà trạm thời nay (Tam quốc chí);
⑤ (văn) Xe trạm (loại xe ngựa thời xưa dùng để truyền đạt mệnh lệnh): Không dùng xe trạm (Hàn Phi tử: Dụ lão);
⑥ (văn) Xe chở người cho phủ quan (thời xưa). Xem [chuán].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự tích được kể lại — Sách chép những sự tích — Sách của học giả đời xưa viết ra — Một âm là Truyền.

Từ ghép 17

phóng tâm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tĩnh tâm, thư giãn

Từ điển trích dẫn

1. Cái lòng phóng túng, buông thả. ◇ Tư Mã Quang : "Triêu tịch xuất nhập khởi cư, vị thường bất tại lễ nhạc chi gian, dĩ thu kì phóng tâm, kiểm kì mạn chí, thử lễ nhạc chi sở dĩ vi dụng dã" , , , , (Đáp cảnh nhân luận dưỡng sanh cập nhạc thư ).
2. Mở rộng, buông thả cõi lòng. ◇ Vương Duy : "Huề thủ truy lương phong, Phóng tâm vọng càn khôn" , (Qua viên thi ).
3. Tâm tình yên ổn, không có điều lo nghĩ. ◇ Anh liệt truyện : "Bán nguyệt chi nội, cứu binh tất đáo, nhĩ bối giai nghi phóng tâm" , , (Đệ nhị nhị hồi).
4. Quyết tâm. ◇ Vô danh thị : "Yêm khu mã li Tân Dã, thành tâm yết Khổng Minh, kim niên hựu bất ngộ, phóng tâm thiêu đích thảo am bình" , , , (Bác vọng thiêu truân , Đệ nhất chiệp).
5. Nhân tâm li tán. ◇ Mặc Tử : "Thị cố dĩ thưởng bất đương hiền, phạt bất đương bạo, kì sở thưởng giả dĩ vô cố hĩ, kì sở phạt giả diệc vô tội, thị dĩ sử bách tính giai phóng tâm giải thể" , , , , 使 (Thượng hiền hạ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Phóng hoài — Cũng chỉ sự không lo nghĩ, để ý gì.
nghệ
yì ㄧˋ

nghệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

đến tận nơi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đến thăm, yết kiến, bái phỏng. ◎ Như: "xu nghệ" đến thăm tận nơi. ◇ Đào Uyên Minh : "Cập quận hạ, nghệ thái thú, thuyết như thử" , , (Đào hoa nguyên kí ) Ðến quận, vào yết kiến quan Thái thú kể lại sự tình.
2. (Động) Đến. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Thị thời chư Phạm Thiên Vương, tức các tương nghệ, cộng nghị thử sự" , , (Hóa thành dụ phẩm đệ thất ) Lúc đó các vị Phạm Thiên Vương liền đi đến nhau để chung bàn việc đó.
3. (Danh) Cái cõi đã tới, trình độ. ◎ Như: "học thuật tháo nghệ" chỗ đã học hiểu tới, trình độ học thuật.

Từ điển Thiều Chửu

① Đến, đến thẳng tận nơi gọi là nghệ. Như xu nghệ đến thăm tận nơi.
② Cái cõi đã tới. Như học thuật tháo nghệ chỗ đã học hiểu tới, trình độ học thuật.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (cũ) Đến, tới: Đến tận nơi thăm hỏi; Tới viếng mộ Nguyễn Du;
② Chỗ đã đạt tới, trình độ (nghệ thuật, kĩ thuật...): Trình độ học thuật; Trình độ nghệ thuật rất cao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tới. Đến.
vệ
wèi ㄨㄟˋ

vệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bảo vệ, phòng giữ
2. nước Vệ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bảo hộ, phòng thủ. ◎ Như: "phòng vệ" giữ gìn, ngăn ngừa, "tự vệ" dùng sức của chính mình để ngăn xâm nhập, không bị làm hại.
2. (Động) Thừa thị, thị phụng.
3. (Động) Che, đóng.
4. (Danh) Tên một nước thời Chu.
5. (Danh) Người giữ việc phòng hộ. ◎ Như: "thị vệ" , "cảnh vệ" đều là những chức vụ giữ việc phòng bị.
6. (Danh) Ngày xưa gọi nơi đóng binh canh giữ ở biên giới là "vệ". ◎ Như: "kim san vệ" . § Vua "Minh Thái Tổ" chọn những chỗ hiểm yếu, một quận thì đặt một sở, mấy quận liền nhau thì đặt một vệ, mỗi vệ đóng 3600 binh.
7. (Danh) Một loại y phục ngày xưa. § Một loại trong "cửu phục" . Cũng chỉ một trong "ngũ phục" .
8. (Danh) Lông mao bên cạnh mũi tên.
9. (Danh) Tên gọi khác của con lừa. ◇ Liêu trai chí dị : "Thứ nhật, hữu khách lai yết, trập hắc vệ ư môn" , , (Hồ thị ) Hôm sau, có khách đến xin gặp, buộc con lừa đen ở cổng.
10. (Danh) Chân tay, tứ chi.
11. (Danh) Tên khí "vệ" (đông y).
12. (Danh) Bề ngoài của sự vật. ◇ Trần Sư Đạo : "Ngụy Văn Đế viết: Văn dĩ ý vi chủ, dĩ khí vi phụ, dĩ từ vi vệ" : , , (Hậu san thi thoại ).
13. (Danh) Tên sông.
14. (Danh) Họ "Vệ".
15. (Tính) Sắc, nhọn. ◇ Hoài Nam Tử : "Xạ giả hãn ô hào chi cung, loan Kì vệ chi tiễn" , (Nguyên đạo ) Người bắn chim cầm cánh cung cứng (ô hào), giương mũi tên nhọn (đất Kì làm ra). § Theo một truyền thuyết: "Ô hào" chỉ cây dâu tang chá, lấy cành làm cung rất chắc. Đất "Kì" sản xuất một loại tên rất tốt.
16. (Tính) Tốt, đẹp. § Thông .
17. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Toán quân 500 người gọi là một Vệ, theo chế độ binh bị Trung Hoa thời cổ. Đoạn trường tân thanh : » Quân trung gươm lớn dáo dài, Vệ trong thị lập cơ ngoài song phi « — Che chở giữ gìn. Td: Hộ vệ — Tên một nước chư hầu đời nhà Chu, đất cũ thuộc tỉnh Hà Bắc ngày nay.

Từ ghép 21

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.