phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Râu, tóc. ◎ Như: "nhị mao" 二毛 người đã hai thứ tóc (tuổi tác). ◇ Hạ Chi Chương 賀之章: "Thiếu tiểu li gia lão đại hồi, Hương âm vô cải tấn mao thôi" 少小離家老大回, 鄉音無改鬢毛衰 (Hồi hương ngẫu thư 回鄉偶書) Lúc nhỏ tuổi xa nhà, đến khi già cả trở về, Giọng nói quê nhà không đổi, tóc mai suy kém.
3. (Danh) Mốc, meo. ◎ Như: "man đầu phóng cửu liễu, tựu yếu trưởng mao" 饅頭放久了, 就要長毛 bánh bột để lâu, sắp bị lên mốc rồi.
4. (Danh) Mượn chỉ loài thú. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Hạ miện quần mao độn" 下眄群毛遁 (Điêu ngạc tại thu thiên 雕鶚在秋天) Dưới trông bầy thú chạy trốn.
5. (Danh) Cây cỏ. § Thông "mao" 芼. ◎ Như: "bất mao chi địa" 不毛之地 đất không có cây cỏ.
6. (Danh) Tục dùng thay chữ "hào" 毫, nói về "hào li" 毫釐.
7. (Danh) Tên một binh khí thời xưa.
8. (Danh) Hào (tiền). § Tục dùng như "giác" 角.
9. (Danh) Họ "Mao".
10. (Tính) Thô, không tinh tế, chưa gia công. ◎ Như: "mao thiết" 毛鐵 sắt thô, "mao tháo" 毛糙 thô tháo, xù xì.
11. (Tính) Chưa thuần tịnh. ◎ Như: "mao trọng" 毛重 trọng lượng kể cả bao bì, "mao lợi" 毛利 tổng lợi nhuận.
12. (Tính) Nhỏ bé, nhỏ nhặt. ◎ Như: "mao cử tế cố" 毛舉細故 đưa ra những cái nhỏ mọn, "mao hài tử" 毛孩子 nhóc con.
13. (Tính) Lờ mờ, mô hồ. ◇ Khắc Phi 克非: "Lí Khắc đài đầu vọng thiên, nhất loan mao nguyệt, kỉ khỏa sơ tinh" 李克抬頭望天, 一彎毛月, 幾顆疏星 (Xuân triều cấp 春潮急, Thập lục) Lí Khắc ngẩng đầu nhìn trời, một vành cung trăng lờ mờ, vài ngôi sao thưa thớt.
14. (Động) Nổi giận, phát cáu.
15. (Động) Sợ hãi, hoảng sợ. ◎ Như: "hách mao liễu" 嚇毛了 làm cho phát khiếp, "mao cước kê" 毛腳雞 chân tay luống cuống, hành động hoảng hốt.
16. (Động) Sụt giá, mất giá. ◎ Như: "hóa tệ mao liễu" 貨幣毛了 tiền tệ sụt giá.
17. (Phó) Khoảng chừng, vào khoảng, đại ước. ◇ Mao Thuẫn 茅盾: "Mao toán toán dã hữu nhị thập vạn" 毛算算也有二十萬 (Đa giác quan hệ 多角關係) Tính ra ước độ hai mươi vạn.
Từ điển Thiều Chửu
② Râu tóc người ta cũng gọi là mao, như nhị mao người đã hai thứ tóc (tuổi tác).
③ Loài cây cỏ, như bất mao chi địa 不毛之地 đất không có cây cỏ.
④ Tục gọi đồ gì làm thô kệch không được tinh tế gọi là mao. Phàm nói vật gì nhỏ mà nhiều cũng gọi là mao, như mao cử tế cố 毛舉細故 cử cả những phần nhỏ mọn.
⑤ Nhổ lông. Tục dùng thay chữ hào 毫 nói về hào li.
⑥ Một âm là mô. Không.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Râu tóc: 二毛 (Đầu đã) hai thứ tóc;
③ Cây cỏ: 不毛之地 Đất không có cây cỏ, đất khô cằn;
④ Mốc: 饅頭放久了就要長毛 Bánh mì hấp để lâu sẽ bị mốc;
⑤ Thô, chưa gia công, gộp: 毛鐵 Sắt thô; 毛利 Lãi gộp;
⑥ Nhỏ, bé: 毛孩子 Nhóc con; 毛舉細故 Nêu cả những điều nhỏ nhặt;
⑦ Tiền tệ sụt giá: 票子毛 Tiền mất giá;
⑧ Bừa, cẩu thả, ẩu: 毛手毛腳 Làm ẩu, làm cẩu thả;
⑨ Sợ hãi, ghê rợn, khiếp: 心裡直發毛 Trong lòng thấy ghê rợn; 這下可把他嚇毛了 Lần này làm cho hắn sợ khiếp vía;
⑩ (đph) Phát cáu, tức giận;
⑪ (khn) Hào (đơn vị tiền tệ) (như 毫);
⑫ [Máo] (Họ) Mao.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Râu tóc người ta cũng gọi là mao, như nhị mao người đã hai thứ tóc (tuổi tác).
③ Loài cây cỏ, như bất mao chi địa 不毛之地 đất không có cây cỏ.
④ Tục gọi đồ gì làm thô kệch không được tinh tế gọi là mao. Phàm nói vật gì nhỏ mà nhiều cũng gọi là mao, như mao cử tế cố 毛舉細故 cử cả những phần nhỏ mọn.
⑤ Nhổ lông. Tục dùng thay chữ hào 毫 nói về hào li.
⑥ Một âm là mô. Không.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. trắng nõn
3. chất
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Rau dưa, đồ chay. ◎ Như: "nhự tố" 茹素 ăn chay.
3. (Danh) Thư từ, thư tịch (ngày xưa dùng tơ sống để viết). ◇ Cổ nhạc phủ 古樂府: "Khách tòng viễn phương lai, Di ngã song lí ngư. Hô nhi phanh lí ngư, Trung hữu xích tố thư" 客從遠方來, 遺我雙鯉魚. 呼兒烹鯉魚, 中有尺素書 (Ẩm mã trường thành quật hành 飲馬長城窟行) Khách từ phương xa lại, Để lại cho ta cặp cá chép. Gọi trẻ nấu cá chép, Trong đó có tờ thư.
4. (Danh) Chất, nguyên chất, nguyên thủy, căn bổn. ◎ Như: "nguyên tố" 元素 nguyên chất (hóa học), "tình tố" 情素 bản tính người.
5. (Danh) Họ "Tố".
6. (Tính) Trắng, trắng nõn. ◎ Như: "tố thủ" 素手 tay trắng nõn, "tố ti" 素絲 tơ trắng.
7. (Tính) Cao khiết. ◎ Như: "tố tâm" 素心 lòng trong sạch.
8. (Tính) Mộc mạc, thanh đạm, không hoa hòe. ◎ Như: "phác tố" 朴素 mộc mạc, "tố đoạn" 素緞 đoạn trơn.
9. (Tính) Chỗ quen cũ. ◎ Như: "dữ mỗ hữu tố" 與某有素 cùng mỗ là chỗ biết nhau đã lâu, "tố giao" 素交 người bạn vẫn chơi với nhau từ trước, "bình tố" 平素 vốn xưa, sự tình ngày trước.
10. (Phó) Không. ◎ Như: "tố xan" 素餐 không làm gì mà hưởng lộc, "tố phong" 素封 không có tước vị gì mà giàu. § Tấn Đỗ Dư gọi đức Khổng Tử 孔子 là "Tố vương" 素王 nghĩa là không có chức tước gì mà thế lực như vua vậy.
11. (Phó) Vốn thường, xưa nay, vốn là. ◎ Như: "tố phú quý" 素富貴 vốn giàu sang, "tố bần tiện" 素貧賤 vốn nghèo hèn. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Sĩ bất tố phủ, binh bất luyện tập, nan dĩ thành công" 士不素撫, 兵不練習, 難以成功 (Trương Phạm truyện 張範傳) Kẻ sĩ trước nay không phủ dụ, quân lính không luyện tập, khó mà thành công.
Từ điển Thiều Chửu
② Trắng nõn, như tố thủ 素手 tay trắng nõn. Người có phẩm hạnh cao khiết cũng gọi là tố, như tố tâm 素心 lòng trong sạch. Nói rộng ra phàm cái gì nhan sắc mộc mạc cũng gọi là tố cả, như phác tố 朴素 mộc mạc, để tang mặc áo vải trắng to gọi là xuyên tố 穿素. Ðồ gì không có chạm vẽ cũng gọi là tố, như tố đoạn 素緞 đoạn trơn.
③ Không, không làm gì mà hưởng lộc gọi là tố xan 素餐. Tấn Ðỗ Dư gọi đức Khổng Tử 孔子 là tố vương 素王 nghĩa là không có chức tước gì mà thế lực như vua vậy. Không có tước vị gì mà giàu gọi là tố phong 素封 cũng là do nghĩa ấy.
④ Chất, nhà hóa học gọi nguyên chất là nguyên tố 原素. Bản tính người gọi là tình tố 情素.
⑤ Chỗ quen cũ, như dữ mỗ hữu tố 與某有素 cùng mỗ là chỗ biết nhau đã lâu, tố giao 素交 người bạn vẫn chơi với nhau từ trước, bình tố 平素 vốn xưa, v.v.
⑥ Vốn thường, như Trung Dong nói tố phú quý 素富貴 vốn giàu sang, tố bần tiện 素貧賤 vốn nghèo hèn, đều là nói không đổi cái địa vị ngày thường vậy.
⑦ Tục gọi rau dưa là tố, cho nên ăn chay gọi là nhự tố 茹素.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Không có hoa, không hoa hoè, nhã: 這塊布很素凈 Miếng vải này màu nhã lắm;
③ Nguyên chất, chất: 毒素 Chất độc;
④ (Ăn) chay, không, suông: 吃素 Ăn chay; 素王 Vua không ngai;
⑤ Từ trước, xưa nay, bình thường, vốn dĩ: 素不相識 Xưa nay chưa hề quen biết; 素富貴 Vốn giàu sang. 【素來】tố lai [sùlái] Từ trước đến nay, xưa nay: 素來不相識 Xưa nay không quen biết nhau;
⑥ (văn) Chỗ quen biết cũ: 與某有素 Có quen biết với ông Mỗ đã lâu;
⑦ Lụa trắng, vóc trơn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 33
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự vật có làn sóng (khoa học Vật lí, ...). ◎ Như: "điện ba" 電波 sóng điện, "âm ba" 音波 sóng âm thanh, "quang ba" 光波 sóng ánh sáng.
3. (Danh) Dòng nước chảy mạnh, sông. ◎ Như: "ba lộ" 波路 đường thủy, "ba thần" 波神 thần sông, thủy thần. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Trường kiều ngọa ba" 長橋臥波 (A Phòng cung phú 阿房宮賦) Cầu dài vắt ngang sông.
4. (Danh) Sóng gió, sự tình biến hóa bất ngờ. ◎ Như: "nhất ba vị bình, nhất ba hựu khởi" 一波未平, 一波又起 nạn này chưa yên, nạn khác đã đến, hết nạn nọ đến nạn kia.
5. (Danh) Ánh mắt long lanh. ◎ Như: "nhãn ba" 眼波 sóng mắt (chỉ ánh mắt long lanh), "thu ba" 秋波 làn sóng mùa thu (chỉ ánh mắt long lanh của người đẹp như sóng nước mùa thu).
6. (Danh) Tên gọi tắt của "Ba Lan" 波蘭 quốc gia ở Âu Châu (tiếng Anh: Poland).
7. (Động) Nổi sóng. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Động đình ba hề mộc diệp hạ" 洞庭波兮木葉下 (Cửu ca 九歌, Tương Phu nhân 湘夫人) Hồ Động Đình nổi sóng hề cây lá rụng.
8. (Động) Dần đến. ◎ Như: "ba cập" 波及 trước ở bên ấy, rồi đến bên kia, "ba lụy" 波累 liên lụy.
9. (Động) Chạy vạy, bôn tẩu. ◎ Như: "bôn ba" 奔波 sóng nước chảy xiết, ý nói bôn tẩu vất vả.
Từ điển Thiều Chửu
② Một cái nổi lên một cái im đi cũng gọi là ba. Như âm nhạc phát ra tiếng, thì những tiếng còn dư lại gọi là âm ba 音波. Viết văn viết chữ thì chỗ tàng nên gò gập lại gọi là ba chích 波磔.
③ Dần đến, như ba cập 波及 trước ở bên ấy, rồi đến bên kia, ba lụy 波累 nhân người khác mà lụy đến mình.
④ Bôn ba 奔波 bôn tẩu vất vả.
⑤ Tia sáng của con mắt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (lí) Chỉ vật hình sóng: 電波 Sóng điện; 聲波 Sóng âm, âm ba; 光波 Sóng ánh sáng;
③ Bôn ba, chạy vạy: 奔波 Bôn ba, chạy vạy;
④ Ví với việc xảy ra bất ngờ: 風波 Phong ba, sóng gió; 一波未平,一波又起 Nạn này chưa hết, nạn khác đã đến, hết nạn nọ đến nạn kia;
⑤ Tia sáng của mắt (ví với mắt long lanh của người con gái đẹp): 秋波 Thu ba, sóng thu, làn thu thủy;
⑥ (văn) Dần dần lan đến: 波及 Dần lan tới; 波累 Liên lụy;
⑦ Nước Ba Lan (nói tắt): 波蘭 Nước Ba Lan (ở châu Âu).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 48
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Búi tóc của bé gái ngày xưa. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tiễn phát vi đỏa, nam giác nữ ki" 翦髮為鬌, 男角女羈 (Nội tắc 內則) Cắt tóc để chỏm, con trai để trái đào, con gái búi tóc.
3. (Danh) Khách trọ, lữ khách.
4. (Danh) Họ "Ki".
5. (Động) Trói, buộc. ◇ Giả Nghị 賈誼: "Sử kì kí khả đắc hệ nhi ki hề" 使騏驥可得係而羈兮 (Điếu Khuất Nguyên văn 弔屈原文) Khiến cho có thể trói buộc ngựa kì ngựa kí được hề.
6. (Động) Câu thúc, kiềm chế. ◎ Như: "ki bán" 羈絆 ràng buộc, gò bó, "bất ki" 不羈 không kiềm chế được.
7. (Động) Ở trọ, ngủ nhờ, ở lại (quê người). ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Bất vị ki sầu tổn cựu hào" 不爲羈愁損舊豪 (Lâm cảng dạ bạc 淋港夜泊) Không vì nỗi buồn xa xứ mà suy giảm hào khí cũ.
8. § Còn đọc là "cơ".
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Búi tóc của bé gái ngày xưa. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tiễn phát vi đỏa, nam giác nữ ki" 翦髮為鬌, 男角女羈 (Nội tắc 內則) Cắt tóc để chỏm, con trai để trái đào, con gái búi tóc.
3. (Danh) Khách trọ, lữ khách.
4. (Danh) Họ "Ki".
5. (Động) Trói, buộc. ◇ Giả Nghị 賈誼: "Sử kì kí khả đắc hệ nhi ki hề" 使騏驥可得係而羈兮 (Điếu Khuất Nguyên văn 弔屈原文) Khiến cho có thể trói buộc ngựa kì ngựa kí được hề.
6. (Động) Câu thúc, kiềm chế. ◎ Như: "ki bán" 羈絆 ràng buộc, gò bó, "bất ki" 不羈 không kiềm chế được.
7. (Động) Ở trọ, ngủ nhờ, ở lại (quê người). ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Bất vị ki sầu tổn cựu hào" 不爲羈愁損舊豪 (Lâm cảng dạ bạc 淋港夜泊) Không vì nỗi buồn xa xứ mà suy giảm hào khí cũ.
8. § Còn đọc là "cơ".
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Kiềm chế, như bất ki 不羈 không kiềm chế được.
③ Cái dàm đầu ngựa.
④ Búi tóc.
⑤ Giắt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Gắn dàm vào đầu ngựa;
③ Trói, buộc, bó buộc, ràng buộc, hạn chế: 放蕩不羈 Phóng đãng, không chịu sự bó buộc;
④ Ở trọ, ngủ nhờ, ở lại (quê người) (như 羇): 羈旅 Ở ngụ quê người;
⑤ Người ở trọ, người ở nơi khác đến.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. quan hàm, quân hàm, phẩm hàm
3. nuốt
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chức quan, bậc quan. ◎ Như: "quan hàm" 官銜 hàm quan, chức hàm. ◇ Tây du kí 西遊記: "Bất tri quan hàm phẩm tòng" 不知官銜品從 (Đệ ngũ hồi) Không biết quan hàm phẩm trật.
3. (Động) Ngậm. ◎ Như: "kết thảo hàm hoàn" 結草銜環 kết cỏ ngậm vành (đền ơn trả nghĩa).
4. (Động) Vâng, phụng. ◎ Như: "hàm mệnh" 銜命 vâng mệnh.
5. (Động) Ôm giữ, chất chứa trong lòng. ◎ Như: "hàm hận" 銜恨 mang hận, "hàm ai" 銜哀 ôm mối bi thương.
6. (Động) Cảm kích, cảm tạ. ◇ Quản Tử 管子: "Pháp lập nhi dân lạc chi, lệnh xuất nhi dân hàm chi" 法立而民樂之, 令出而民銜之 (Hình thế 形勢) Phép tắc lập nên mà dân vui mừng, mệnh lệnh đưa ra mà dân cảm kích.
7. (Động) Liên tiếp, nối theo nhau. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Lương xa thủ vĩ tương hàm" 糧車首尾相銜 (Đệ bát thập lục hồi) Xe chở lương đầu đuôi nối tiếp nhau.
8. § Cũng viết là 啣.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngậm. Như hàm hoàn 銜環 ngậm vành. Vâng mệnh mà đi gọi là hàm mệnh 銜命. Tục viết là 啣.
③ Hàm. Như quan hàm 官銜 hàm quan, chức hàm.
④ Nuốt. Như hàm hận 銜恨 nuốt giận, ý nói còn tấm tức trong lòng chưa được hả. Phàm sự gì thuộc về tình không thể quên được đều gọi là hàm. Như hàm ai 銜哀 ngậm thương.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngậm, tha, cắp: 銜環 Ngậm vành; 燕子銜泥築巢 Con én tha đất làm tổ. (Ngr) Ngậm hờn, ôm ấp, ấp ủ: 銜哀 Ngậm mối thương đau; 銜恨終身 Ôm hận suốt đời. Cv. 啣;
③ Chức hàm: 大使銜代表 Đại biểu hàm đại sứ; 軍銜 Quân hàm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Trung thành, hết lòng. ◎ Như: sắc đỏ là sắc rực rỡ nhất, cho nên gọi tấm lòng trung là "xích thành" 赤誠 hay "xích tâm" 赤心.
3. (Tính) Trần trụi, trống không. ◎ Như: "xích thủ" 赤手 tay không, "xích bần" 赤貧 nghèo xơ xác, "xích địa thiên lí" 赤地千里 đất trơ trụi hàng ngàn dặm (chỉ năm hạn hán, mất mùa).
4. (Động) Để trần truồng. ◎ Như: "xích thân lộ thể" 赤身露體 để trần truồng thân thể.
5. (Động) Giết sạch. ◇ Dương Hùng 揚雄: "Xích ngô chi tộc dã" 赤吾之族也 (Giải trào 解嘲) Tru diệt cả họ nhà ta.
6. (Danh) Ngày xưa "xích" 赤 là màu của phương nam, sau chỉ phương nam.
7. (Danh) Họ "Xích".
8. Một âm là "thích". (Động) Trừ bỏ.
Từ điển Thiều Chửu
② Cốt yếu nhất, đầu cả, như nước Tàu ngày xưa gọi là thần châu xích huyện 神州赤縣 ý nói nước Tàu là nước đứng đầu cả thiên hạ và là chỗ cốt yếu nhất trong thiên hạ vậy.
③ Hết sạch, như năm mất mùa quá gọi là xích địa thiên lí 赤地千里, nghèo không có một cái gì gọi là xích bần 赤貧, tay không gọi là xích thủ 赤手 v.v.
④ Trần truồng, như xích thể 赤體 mình trần truồng, con trẻ mới đẻ gọi là xích tử 赤子 (con đỏ).
⑤ Nói ví dụ những nơi máu chảy, như xích tộc 赤族 bị giết hết cả họ. Lấy lời xấu xa mà mỉa mai người gọi là xích khẩu 赤口 hay xích thiệt 赤舌. Cũng như tục thường nói hàm huyết phún nhân 含血噴人 ngậm máu phun người.
⑥ Phương nam.
⑦ Một âm là thích. Trừ bỏ.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. trần truồng
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Trung thành, hết lòng. ◎ Như: sắc đỏ là sắc rực rỡ nhất, cho nên gọi tấm lòng trung là "xích thành" 赤誠 hay "xích tâm" 赤心.
3. (Tính) Trần trụi, trống không. ◎ Như: "xích thủ" 赤手 tay không, "xích bần" 赤貧 nghèo xơ xác, "xích địa thiên lí" 赤地千里 đất trơ trụi hàng ngàn dặm (chỉ năm hạn hán, mất mùa).
4. (Động) Để trần truồng. ◎ Như: "xích thân lộ thể" 赤身露體 để trần truồng thân thể.
5. (Động) Giết sạch. ◇ Dương Hùng 揚雄: "Xích ngô chi tộc dã" 赤吾之族也 (Giải trào 解嘲) Tru diệt cả họ nhà ta.
6. (Danh) Ngày xưa "xích" 赤 là màu của phương nam, sau chỉ phương nam.
7. (Danh) Họ "Xích".
8. Một âm là "thích". (Động) Trừ bỏ.
Từ điển Thiều Chửu
② Cốt yếu nhất, đầu cả, như nước Tàu ngày xưa gọi là thần châu xích huyện 神州赤縣 ý nói nước Tàu là nước đứng đầu cả thiên hạ và là chỗ cốt yếu nhất trong thiên hạ vậy.
③ Hết sạch, như năm mất mùa quá gọi là xích địa thiên lí 赤地千里, nghèo không có một cái gì gọi là xích bần 赤貧, tay không gọi là xích thủ 赤手 v.v.
④ Trần truồng, như xích thể 赤體 mình trần truồng, con trẻ mới đẻ gọi là xích tử 赤子 (con đỏ).
⑤ Nói ví dụ những nơi máu chảy, như xích tộc 赤族 bị giết hết cả họ. Lấy lời xấu xa mà mỉa mai người gọi là xích khẩu 赤口 hay xích thiệt 赤舌. Cũng như tục thường nói hàm huyết phún nhân 含血噴人 ngậm máu phun người.
⑥ Phương nam.
⑦ Một âm là thích. Trừ bỏ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Không, hết sạch, trắng tay, xơ xác, hết sức: 赤手 Tay không; 赤貧 Nghèo xơ xác;
③ Cởi trần, trần truồng: 赤腳 Đi chân không, chân đất; 赤背 Cởi trần;
④ (văn) Thành thật, chân thật, trung thành: 推赤心于諸賢之腹中 Suy tấm lòng thành nơi bụng những người hiền (Lí Bạch: Dữ Hàn Kinh châu thư); 赤膽忠心 Lòng dạ trung thành.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 25
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. huyệt chôn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phòng. ◎ Như: "ngọa thất" 臥室 phòng ngủ.
3. (Danh) Nhà, gia. ◎ Như: "cự thất" 巨室 nhà lớn, chỉ gia đình quyền thế.
4. (Danh) Triều đình, triều đại, vương triều. ◎ Như: "vương thất" 王室 triều đình.
5. (Danh) Chồng. ◇ Tiêu Cám 焦贛: "Đồng nữ vô thất, vị hữu phối hợp, không tọa độc túc" 童女無室, 未有配合, 空坐獨宿 (Dịch lâm 易林, Minh di chi nhu 明夷之需).
6. (Danh) Vợ. ◎ Như: "thụ thất" 受室 lấy vợ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nương tử vi thùy? Đáp ngôn: Nam thôn Trịnh công tử kế thất" 娘子為誰? 答言: 南村鄭公子繼室 (A Hà 阿霞) Nương tử là ai? Trả lời: Chính là vợ kế của Trịnh công tử, ở Nam thôn.
7. (Danh) Gia tư, gia sản.
8. (Danh) Sao "Thất", một ngôi sao trong thập nhị bát tú.
9. (Danh) Huyệt chôn, phần mộ. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Thị duy Tử Hậu chi thất, kí cố kí an, dĩ lợi kì tự nhân" 是惟子厚之室, 既固既安, 以利其嗣人 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘) Đây là mộ của Tử Hậu, đã vững lại an, lợi cho con cháu.
10. (Danh) Túi dao. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Bạt kiếm, kiếm trường, sảm kì thất" 拔劍, 劍長, 摻其室 (Yên sách tam 燕策三) (Vua Tần) tuốt kiếm ra, cây kiếm quá dài, (chỉ) nắm được cái vỏ.
11. (Danh) Đơn vị làm việc trong một tổ chức, cơ quan. ◎ Như: "nhân sự thất" 人事室 ban nhân viên.
12. (Danh) Tổ chim. ◇ Thi Kinh 詩經: "Si hào si hào, Kí thủ ngã tử, Vô hủy ngã thất" 鴟鴞鴟鴞, 既取我子, 無毀我室 (Bân phong 豳風, Si hào 鴟鴞) Cú vọ, cú vọ, Mày đã bắt chim con của ta rồi, Thì chớ phá cái tổ của ta.
13. (Danh) Lỗ tra trên cán cái mâu.
14. (Danh) Họ "Thất".
15. (Tính) (Con gái) chưa lấy chồng. ◎ Như: "thất nữ" 室女 con gái chưa xuất giá.
16. (Động) Lấy vợ, lập gia đình. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Trượng phu nhị thập nhi thất, phụ nữ thập ngũ nhi giá" 丈夫二十而室, 婦女十五而嫁 (Ngoại trữ thuyết hữu hạ 外儲說右下).
17. (Động) Gả con gái.
18. (Động) Nam nữ ăn nằm với nhau, giao cấu. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "(Vương Cửu Tư) vị nữ viết: Ngã bệnh thậm, khủng tương ủy câu hác, hoặc khuyến vật thất dã. Nữ viết: Mệnh đương thọ, thất diệc sanh; bất thọ, vật thất diệc tử dã" (王九思)謂女曰: 我病甚, 恐將委溝壑, 或勸勿室也. 女曰: 命當壽, 室亦生; 不壽, 勿室亦死也 (Đổng Sinh 董生) (Vương Cửu Tư) nói với cô gái: "Ta bệnh nặng quá, sợ sắp bỏ mạng rồi, có người khuyên nên kiêng giao hợp." Cô gái nói: "Số được thọ thì ăn nằm với đàn bà cũng sống, số không thọ thì không gần đàn bà cũng chết."
19. (Động) Làm tổ. ◇ Lục Quy Mông 陸龜蒙: "Tả hữu lão mộc, toàn thực sâm củng, la điểu ế vu thượng, kiêu hào thất kì gian" 左右老木, 攢植森拱, 蘿蔦翳于上, 梟鴞室其間 (Dã miếu bi 野廟碑).
Từ điển Thiều Chửu
② Vợ, con trai lấy vợ gọi là thụ thất 受室, con gái chưa chồng mà trinh khiết gọi là thất nữ 室女.
③ Sao thất, một ngôi sao trong thập nhị bát tú.
④ Huyệt chôn.
⑤ Túi dao.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Phòng (đơn vị trong cơ quan): 人事室 Phòng nhân sự;
③ (văn) Gia thất, vợ: 授室 Lấy vợ; 室女 Con gái còn trinh (chưa chồng);
④ (văn) Huyệt chôn người chết;
⑤ (văn) Túi đựng dao;
⑥ Sao Thất (một ngôi sao trong nhị thập bát tú).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 46
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hai "chi" 肢 trước của động vật, phần thân dài của các loại khí giới như tay cung, cán nỏ, càng thang leo. ◎ Như: "viên tí" 猿臂 cánh tay vượn, "đường tí đương xa" 螳臂當車 cánh tay bọ ngựa chống xe.
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. càng (tôm, cua, ...)
Từ điển Thiều Chửu
② Cái áo trấn thủ gọi là bán tí 半臂 cái áo cộc tay.
③ Giống gì có tay như cánh tay người đều gọi là tí. Như đường tí đương xa 螳臂當車 cánh tay bọ ngựa chống xe, ý nói không biết lượng sức vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bộ phận của loài vật giống như cánh tay: 螳臂當車 Cánh tay bọ ngựa chống xe. Xem 臂 [bei].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) § Xem "lôi đài" 擂臺.
3. Một âm là "lụy". (Động) Đánh, đập. ◎ Như: "lụy cổ" 擂鼓 đánh trống, "lôi hung" 擂胸 đấm ngực. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tiểu lâu la bả cổ nhạc tựu thính tiền lụy tương khởi lai" 小嘍囉把鼓樂就廳前擂將起來 (Đệ ngũ hồi) Lũ lâu la đem trống nhạc đến trước sảnh khua đánh.
4. (Động) Ném đá, lăn đá từ trên cao xuống. ◎ Như: "lôi thạch xa" 擂石車 xe ném đá.
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nghiền
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) § Xem "lôi đài" 擂臺.
3. Một âm là "lụy". (Động) Đánh, đập. ◎ Như: "lụy cổ" 擂鼓 đánh trống, "lôi hung" 擂胸 đấm ngực. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tiểu lâu la bả cổ nhạc tựu thính tiền lụy tương khởi lai" 小嘍囉把鼓樂就廳前擂將起來 (Đệ ngũ hồi) Lũ lâu la đem trống nhạc đến trước sảnh khua đánh.
4. (Động) Ném đá, lăn đá từ trên cao xuống. ◎ Như: "lôi thạch xa" 擂石車 xe ném đá.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Người tài giỏi. ◇ Tấn Thư 晉書: "Thập thất chi ấp, tất hữu trung tín, thế bất phạp kí, cầu tắc khả trí" 十室之邑, 必有忠信, 世不乏驥, 求則可致 (Ngu Dự truyện 虞預傳) Ấp mười nhà, ắt có người trung tín, đời không thiếu người tài giỏi, tìm thì sẽ được.
3. (Động) "Kí vĩ" 驥尾 ruồi muỗi ở đuôi ngựa mà đi xa nghìn dặm, ý nói theo người tài giỏi mà thành danh. § Người xưa khen ông Nhan Tử 顏子 phục tòng đức Khổng Tử 孔子 là "phụ kí vĩ nhi hành ích hiển" 附驥尾而行益顯 theo sau ngựa kí mà công hành càng rõ rệt.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Người tài giỏi.
③ Kí vĩ 驥尾 theo được người giỏi. Người xưa khen ông Nhan Tử 顏子 phục tòng đức Khổng Tử 孔子 là phụ kí vĩ nhi hành ích hiển 附驥尾而行益顯 theo sau ngựa kí mà công hành càng rõ rệt. Bây giờ nói đánh bạn với người là phụ kí 附驥 là noi ý ấy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Người tài giỏi: 驥足 Chân ngựa thiên lí (người có thể gánh vác trách nhiệm lớn); 驥尾 Đuôi ngựa thiên lí (theo đòi người có tài).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.