Từ điển trích dẫn
2. Dù, dù cho. ◇ Trần Dữ Nghĩa 陳與義: "Cố viên tiện thị vô binh mã, Do hữu quy thì nhất đoạn sầu" 故園便是無兵馬, 猶有歸時一段愁 (Tống nhân quy kinh sư 送人歸京師) Vườn xưa dù đã hết binh lửa, Còn có khi về một nỗi buồn.
3. Trợ từ cuối câu, biểu thị quyết định, đồng ý chấp nhận hoặc có ý nhượng bộ.
4. Bởi vì, nhân vì. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Na lão nhi kiến thị Tống Giang lai, hoảng mang đạo: Áp tư như hà kim nhật xuất lai đắc tảo? Tống Giang đạo: Tiện thị dạ lai tửu túy, thác thính canh cổ" 那老兒見是宋江來, 慌忙道: 押司如何今日出來得早? 宋江道: 便是夜來酒醉, 錯聽更鼓 (Đệ nhị thập nhất hồi) Lão đó nhận ra Tống Giang bèn vội vã hỏi: Ông áp tư sao mà hôm nay đi đâu sớm thế? Tống Giang đáp: Là vì đêm qua say rượu nghe lầm trống canh.
5. Chính là. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Lí Lập đạo: San thượng trại trung, đô thị đại vương trụ xứ, nhĩ như hà khứ đắc? Khổng Lượng đạo: Tiện thị yếu tầm Tống đại vương" 李立道: 山上寨中, 都是大王住處, 你如何去得? 孔亮道: 便是要尋宋大王 (Đệ ngũ thập bát hồi) Lí Lập nói: Trại trên núi là nơi ở của các đại vương, ông lên thế nào được! Khổng Lượng đáp: Chính là muốn tìm gặp Tống đại vương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Thời kì để tang. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Huống thả hiếu phục vị mãn, bồi trứ lão thái thái ngoan nhất dạ hoàn bãi liễu, khởi hữu tự khứ đoàn viên chi lí" 況且孝服未滿, 陪著老太太頑一夜還罷了, 豈有自去團圓之理 (Đệ thất thập lục hồi) Huống chi lại đương có tang (thời kì để tang chưa xong), ở đây hầu cụ suốt đêm, có lẽ nào lại tự bỏ đi sum họp (vợ chồng).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Sáo ngữ đặt cuối chiếu văn của hoàng đế. Ý nói cẩn thận phục sự. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Giản tại triều đình, hội khóa tiến quan, vãng kì khâm phục" 簡在朝廷, 會課進官, 往其欽服 (Hoài nam chuyển vận phó sứ trương cảnh hiến khả kim bộ lang trung chế 淮南轉運副使張景憲可金部郎中制).
3. Tên quần áo. ◇ Bách dụ kinh 百喻經: "Kim khả thoát nhữ thô hạt y trứ ư hỏa trung, ư thử thiêu xứ, đương sử nhữ đắc thượng diệu khâm phục" 今可脫汝粗褐衣著於火中, 於此燒處, 當使汝得上妙欽服 (Bần nhân thiêu thô hạt y dụ 貧人燒粗褐衣喻) Bây giờ hãy đem cái áo vải xấu của anh bỏ vào lửa đốt đi, áo vải cháy rồi, anh sẽ có quần áo đẹp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Mưu cầu sinh tồn.
3. Bảo hộ sinh linh. ◇ Lí Chí 李贄: "Hiên Viên Thị chi vương dã, thất thập chiến nhi hữu thiên hạ, sát Xi Vưu ư Trác Lộc chi dã, chiến Viêm Đế ư Phản Tuyền chi nguyên, diệc thâm khổ vệ sinh chi nan, nhi kí kiệt tâm tư dĩ duy chi hĩ" 軒轅氏之王也, 七十戰而有天下, 殺蚩尤於涿鹿之野, 戰炎帝於阪泉之原, 亦深苦衛生之難, 而既竭心思以維之矣 (Binh thực luận 兵食論).
4. Có thể ngăn ngừa bệnh tật, hữu ích cho sức khỏe. ◇ Hạ Diễn 夏衍: "Xuyên bất can tịnh đích y phục, bất vệ sinh" 穿不乾凈的衣服, 不衛生 (Thượng Hải ốc diêm hạ 上海屋檐下, Đệ nhất mạc).
5. Sạch sẽ, thanh khiết, hợp vệ sinh (hoàn cảnh, sự việc...). ◎ Như: "phạn thái đô ngận vệ sinh" 飯菜都很衛生. ◇ Ba Kim 巴金: "Tha thuyết, tại công xưởng lí đãi ngộ thị chẩm dạng địa hoại, công tác thị chẩm dạng địa phồn trọng, thiết bị thị chẩm dạng địa bất hợp vệ sanh" 她說, 在工廠裏待遇是怎樣地壞, 工作是怎樣地繁重, 設備是怎樣地不合衛生 (Tân sinh 新生, Nhất cá nhân cách để thành trưởng 一個人格底成長).
giản thể
Từ điển phổ thông
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Thứ tự. ◎ Như: "tham gia nhân viên y thuận tự báo đáo" 參加人員依順序報到.
3. Thuận lợi, tốt đẹp. ◇ Lão Xá 老舍: "Khán ngã hữu điểm bất thuận tự đích sự, mã thượng tựu yếu đóa trứ ngã mạ" 看我有點不順序的事, 馬上就要躲著我嗎 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Lục tứ).
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.