tiên, tàn
jiān ㄐㄧㄢ

tiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhỏ nhặt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Tiên tiên" : (1) Bé nhỏ, nhỏ nhặt. ◇ Liêu trai chí dị : "Tiên tiên vi vật, tưởng thái sử diệc đương vô sở dụng" , (Tiểu quan nhân ) Vật nhỏ mọn tưởng quan thái sử cũng chẳng dùng đến. (2) Tích tụ.
2. Một âm là "tàn". (Tính) § Thông "tàn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tiên tiên nhỏ nhặt.
② Một âm là tàn. Cùng nghĩa với chữ tàn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【】 tiên tiên [jianjian] (văn) Ít ỏi, nhỏ nhặt, bé nhỏ: Rất ít ỏi;
② Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiên tiên chi ý : Ý nhỏ hẹp nông cạn.

tàn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Tiên tiên" : (1) Bé nhỏ, nhỏ nhặt. ◇ Liêu trai chí dị : "Tiên tiên vi vật, tưởng thái sử diệc đương vô sở dụng" , (Tiểu quan nhân ) Vật nhỏ mọn tưởng quan thái sử cũng chẳng dùng đến. (2) Tích tụ.
2. Một âm là "tàn". (Tính) § Thông "tàn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tiên tiên nhỏ nhặt.
② Một âm là tàn. Cùng nghĩa với chữ tàn .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm hại — Thừa ra. Dư thừa — Một âm là Tiên. Xem Tiên.
hạt, khát, kiệt
hé ㄏㄜˊ, jié ㄐㄧㄝˊ, kài ㄎㄞˋ, kě ㄎㄜˇ

hạt

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khát. ◎ Như: "giải khát" uống để hết khát, "vọng mai chỉ khát" ngóng tới rừng cây mơ chảy nước miếng mà hết khát.
2. (Phó) Gấp, tha thiết, cấp thiết. ◎ Như: "khát mộ" hâm mộ nồng nhiệt, "khát vọng" mong mỏi thiết tha, "khát niệm" hết sức tưởng nhớ.
3. Một âm là "kiệt". (Tính) Khô, cạn. ◎ Như: "kiệt trạch" ao đầm khô cạn nước.
4. Một âm là "hạt". (Danh) Dòng nước chảy ngược. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Sở Việt chi gian phương ngôn, vị thủy chi phản lưu giả vi hạt" , (Viên gia hạt kí ) Tiếng địa phương vùng Sở, Việt, gọi dòng nước chảy ngược là "hạt".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sóng nước — Các âm khác là Kiệt, Khát. Xem các âm này.

khát

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khát (nước)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khát. ◎ Như: "giải khát" uống để hết khát, "vọng mai chỉ khát" ngóng tới rừng cây mơ chảy nước miếng mà hết khát.
2. (Phó) Gấp, tha thiết, cấp thiết. ◎ Như: "khát mộ" hâm mộ nồng nhiệt, "khát vọng" mong mỏi thiết tha, "khát niệm" hết sức tưởng nhớ.
3. Một âm là "kiệt". (Tính) Khô, cạn. ◎ Như: "kiệt trạch" ao đầm khô cạn nước.
4. Một âm là "hạt". (Danh) Dòng nước chảy ngược. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Sở Việt chi gian phương ngôn, vị thủy chi phản lưu giả vi hạt" , (Viên gia hạt kí ) Tiếng địa phương vùng Sở, Việt, gọi dòng nước chảy ngược là "hạt".

Từ điển Thiều Chửu

① Khát nước.
② Kíp, nóng sốt nồng nàn, như khát mộ hâm mộ sốt sắng, có ý muốn được ngay không đợi lâu được.
③ Một âm là kiệt. Cạn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Khát (nước), khát khao: Khát thì nghĩ đến uống, đói thì nghĩ đến ăn; Tôi khát (nước).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khô miệng, muốn uống nước. Ta cũng gọi là Khát — Mong muốn, thèm thuồng — Gấp gáp, nóng nảy — Các âm khác là Hạt, Kiệt.

Từ ghép 14

kiệt

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khát. ◎ Như: "giải khát" uống để hết khát, "vọng mai chỉ khát" ngóng tới rừng cây mơ chảy nước miếng mà hết khát.
2. (Phó) Gấp, tha thiết, cấp thiết. ◎ Như: "khát mộ" hâm mộ nồng nhiệt, "khát vọng" mong mỏi thiết tha, "khát niệm" hết sức tưởng nhớ.
3. Một âm là "kiệt". (Tính) Khô, cạn. ◎ Như: "kiệt trạch" ao đầm khô cạn nước.
4. Một âm là "hạt". (Danh) Dòng nước chảy ngược. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Sở Việt chi gian phương ngôn, vị thủy chi phản lưu giả vi hạt" , (Viên gia hạt kí ) Tiếng địa phương vùng Sở, Việt, gọi dòng nước chảy ngược là "hạt".

Từ điển Thiều Chửu

① Khát nước.
② Kíp, nóng sốt nồng nàn, như khát mộ hâm mộ sốt sắng, có ý muốn được ngay không đợi lâu được.
③ Một âm là kiệt. Cạn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cạn (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ao nước tù hãm — Các âm khác là Hạt, Khát.
da, tà, từ
shé ㄕㄜˊ, xié ㄒㄧㄝˊ, xú ㄒㄩˊ, yá ㄧㄚˊ, yé ㄜˊ, yú ㄩˊ

da

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Không ngay, gian. ◎ Như: "tà niệm" ý nghĩ không ngay thẳng, "tà tâm" lòng gian ác, "tà thuyết" chủ trương không chính đáng.
2. (Tính) Lệch, cong. § Thông "tà" .
3. (Danh) Tư tưởng hoặc hành vi không ngay thẳng. ◎ Như: "tà bất thắng chánh" tà không hơn chánh được. ◇ Luận Ngữ: "Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết: "tư vô tà"" , , : (Vi chính ) Thi có ba trăm thiên, nhưng chỉ một lời có thể thâu tóm được tất cả là: không nghĩ bậy.
4. (Danh) Những điều quái dị, không bình thường. ◎ Như: "khu tà" đuổi trừ tà ma.
5. (Danh) Bệnh khí (đông y). ◎ Như: "phong tà" tà gió làm bệnh, "thấp tà" khí ẩm thấp làm bệnh.
6. Một âm là "da". (Danh) "Lang Da" tên một ấp của nước Tề.
7. (Trợ) Đặt ở cuối câu, nói sự còn ngờ. Dùng như chữ "da" . ◇ Sử Kí : "Dư thậm hoặc yên, thảng sở vị thiên đạo, thị da, phi da?" , , (Bá Di liệt truyện ) Tôi rất nghi hoặc: nếu như vậy gọi là thiên đạo, đúng chăng, trái chăng?
8. Một âm là "từ". (Phó) Chậm rãi, từ từ. § Thông "từ" . ◇ Thi Kinh : "Kì hư kì từ, Kí cức chỉ thư" , (Bội phong , Bắc phong ) Còn khoan thai từ từ hay sao? Đã gấp lắm rồi.

Từ điển Thiều Chửu

① Lệch, cong. Con người bất chính gọi là gian tà , lời nói bất chính gọi là tà thuyết . Phàm cái gì bất chính đều gọi là tà hết.
② Yêu tà, tà ma, như tà bất thắng chánh tà không hơn chánh được.
③ Nhà làm thuốc gọi bệnh khí là tà. Như phong tà tà gió làm bệnh, thấp tà khí ẩm thấp làm bệnh. Một âm là da. Lang da tên một ấp của nước Tề.
② Dùng làm trợ từ. Cũng dùng làm chữ nói sự còn ngờ. Tục dùng như chữ da .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đáp vâng;
② Như (bộ ).

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

không ngay thẳng, bất chính

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Không ngay, gian. ◎ Như: "tà niệm" ý nghĩ không ngay thẳng, "tà tâm" lòng gian ác, "tà thuyết" chủ trương không chính đáng.
2. (Tính) Lệch, cong. § Thông "tà" .
3. (Danh) Tư tưởng hoặc hành vi không ngay thẳng. ◎ Như: "tà bất thắng chánh" tà không hơn chánh được. ◇ Luận Ngữ: "Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết: "tư vô tà"" , , : (Vi chính ) Thi có ba trăm thiên, nhưng chỉ một lời có thể thâu tóm được tất cả là: không nghĩ bậy.
4. (Danh) Những điều quái dị, không bình thường. ◎ Như: "khu tà" đuổi trừ tà ma.
5. (Danh) Bệnh khí (đông y). ◎ Như: "phong tà" tà gió làm bệnh, "thấp tà" khí ẩm thấp làm bệnh.
6. Một âm là "da". (Danh) "Lang Da" tên một ấp của nước Tề.
7. (Trợ) Đặt ở cuối câu, nói sự còn ngờ. Dùng như chữ "da" . ◇ Sử Kí : "Dư thậm hoặc yên, thảng sở vị thiên đạo, thị da, phi da?" , , (Bá Di liệt truyện ) Tôi rất nghi hoặc: nếu như vậy gọi là thiên đạo, đúng chăng, trái chăng?
8. Một âm là "từ". (Phó) Chậm rãi, từ từ. § Thông "từ" . ◇ Thi Kinh : "Kì hư kì từ, Kí cức chỉ thư" , (Bội phong , Bắc phong ) Còn khoan thai từ từ hay sao? Đã gấp lắm rồi.

Từ điển Thiều Chửu

① Lệch, cong. Con người bất chính gọi là gian tà , lời nói bất chính gọi là tà thuyết . Phàm cái gì bất chính đều gọi là tà hết.
② Yêu tà, tà ma, như tà bất thắng chánh tà không hơn chánh được.
③ Nhà làm thuốc gọi bệnh khí là tà. Như phong tà tà gió làm bệnh, thấp tà khí ẩm thấp làm bệnh. Một âm là da. Lang da tên một ấp của nước Tề.
② Dùng làm trợ từ. Cũng dùng làm chữ nói sự còn ngờ. Tục dùng như chữ da .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gian tà, không ngay thẳng: Cải tà quy chánh; Tà thuyết;
② Không chính đáng, không bình thường: Một sự hăm hở không chính đáng;
③ (y) Tà khí (những nhân tố ngoại cảnh gây bệnh): Phong tà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không ngay thẳng. Xấu xa. Truyện Nhị độ mai có câu: » Tối tăm mắt nịnh thất kinh hồ tà « — Khí hậu độc, gây bệnh cho người. Danh từ Đông y — Chỉ ma quỷ hại người. Td: Tà ma.

Từ ghép 32

từ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Không ngay, gian. ◎ Như: "tà niệm" ý nghĩ không ngay thẳng, "tà tâm" lòng gian ác, "tà thuyết" chủ trương không chính đáng.
2. (Tính) Lệch, cong. § Thông "tà" .
3. (Danh) Tư tưởng hoặc hành vi không ngay thẳng. ◎ Như: "tà bất thắng chánh" tà không hơn chánh được. ◇ Luận Ngữ: "Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết: "tư vô tà"" , , : (Vi chính ) Thi có ba trăm thiên, nhưng chỉ một lời có thể thâu tóm được tất cả là: không nghĩ bậy.
4. (Danh) Những điều quái dị, không bình thường. ◎ Như: "khu tà" đuổi trừ tà ma.
5. (Danh) Bệnh khí (đông y). ◎ Như: "phong tà" tà gió làm bệnh, "thấp tà" khí ẩm thấp làm bệnh.
6. Một âm là "da". (Danh) "Lang Da" tên một ấp của nước Tề.
7. (Trợ) Đặt ở cuối câu, nói sự còn ngờ. Dùng như chữ "da" . ◇ Sử Kí : "Dư thậm hoặc yên, thảng sở vị thiên đạo, thị da, phi da?" , , (Bá Di liệt truyện ) Tôi rất nghi hoặc: nếu như vậy gọi là thiên đạo, đúng chăng, trái chăng?
8. Một âm là "từ". (Phó) Chậm rãi, từ từ. § Thông "từ" . ◇ Thi Kinh : "Kì hư kì từ, Kí cức chỉ thư" , (Bội phong , Bắc phong ) Còn khoan thai từ từ hay sao? Đã gấp lắm rồi.
khan, san, xan
qiān ㄑㄧㄢ

khan

phồn thể

Từ điển phổ thông

keo kiệt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Keo kiệt, keo lận, bủn xỉn. ◎ Như: "khan lận" keo lận, "nhất phá khan nang" một phá túi keo.
2. (Danh) Người keo kiệt. ◇ Nam sử : "Lưu Tú chi kiệm lận, (Hiếu Vũ) thường hô vi lão khan" ,() (Vương Huyền Mô truyện ) Lưu Tú tiết kiệm bủn xỉn, (Hiếu Võ) thường gọi là lão Keo.
3. (Động) Trở ngại, gian nan. ◇ Thang Hiển Tổ : "Giá ân ái tiền khan hậu khan, giá nhân duyên tả nan hữu nan" , (Tử thoa kí ) Ân ái này trước sau trở ngại, nhân duyên này phải trái khó khăn.
4. (Động) Thiếu. ◎ Như: "duyên khan nhất diện, lưỡng nhân chí kim nhưng hỗ bất tương thức" , thiếu nhân duyên một mặt, hai người đến nay vẫn chưa được biết nhau.
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là "xan".

Từ điển Thiều Chửu

① Keo kiệt, lận, như nhất phá khan nang một phá túi keo. Ta quen đọc là chữ san.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bủn xỉn, keo kiệt, keo lận, hà tiện: Một phá túi keo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bủn xỉn, keo kiệt — Giảm bớt đi — Không được vừa lòng.

san

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

① Keo kiệt, lận, như nhất phá khan nang một phá túi keo. Ta quen đọc là chữ san.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bủn xỉn, keo kiệt, keo lận, hà tiện: Một phá túi keo.

xan

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Keo kiệt, keo lận, bủn xỉn. ◎ Như: "khan lận" keo lận, "nhất phá khan nang" một phá túi keo.
2. (Danh) Người keo kiệt. ◇ Nam sử : "Lưu Tú chi kiệm lận, (Hiếu Vũ) thường hô vi lão khan" ,() (Vương Huyền Mô truyện ) Lưu Tú tiết kiệm bủn xỉn, (Hiếu Võ) thường gọi là lão Keo.
3. (Động) Trở ngại, gian nan. ◇ Thang Hiển Tổ : "Giá ân ái tiền khan hậu khan, giá nhân duyên tả nan hữu nan" , (Tử thoa kí ) Ân ái này trước sau trở ngại, nhân duyên này phải trái khó khăn.
4. (Động) Thiếu. ◎ Như: "duyên khan nhất diện, lưỡng nhân chí kim nhưng hỗ bất tương thức" , thiếu nhân duyên một mặt, hai người đến nay vẫn chưa được biết nhau.
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là "xan".
bốc, phác
pò ㄆㄛˋ, pú ㄆㄨˊ, pǔ ㄆㄨˇ

bốc

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Giản dị, thật thà. ◎ Như: "phác tố" giản dị, "phác chuyết" thật thà vụng về. ◇ Đạo Đức Kinh : "Ngã vô sự nhi dân tự phú, Ngã vô dục nhi dân tự phác" , (Chương 57) Ta "vô sự" mà dân tự giàu, Ta không ham muốn mà dân trở thành chất phác. ◇ Đỗ Mục : "Thị dĩ ý toàn thắng giả, từ dũ phác nhi văn dũ cao" , (Đáp Trang Sung thư ) Tức là lấy ý trên hết cả, lời càng giản dị mà văn càng cao.
2. (Động) Đẽo, gọt. ◇ Thư Kinh : "Kí cần phác trác" (Tử tài ) Siêng năng đẽo gọt.
3. (Danh) Gỗ chưa đẽo gọt thành đồ dùng.
4. (Danh) Mộc mạc. ◇ Đạo Đức Kinh : "Vi thiên hạ cốc, Thường đức nãi túc, Phục quy ư phác" (Chương 28) Là hang sâu cho thiên hạ, Hằng theo Đức mới đủ, Trở về với Mộc mạc.
5. Một âm là "bốc". (Danh) Cây "bốc".

Từ điển Thiều Chửu

① Mộc mạc.
② Ðẽo, gọt.
③ Phàm đồ đạc đang làm chưa xong đều gọi là phác.
④ Một âm là bốc. Cây bốc.

phác

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cây phác (vỏ dùng làm thuốc)
2. chất phác

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Giản dị, thật thà. ◎ Như: "phác tố" giản dị, "phác chuyết" thật thà vụng về. ◇ Đạo Đức Kinh : "Ngã vô sự nhi dân tự phú, Ngã vô dục nhi dân tự phác" , (Chương 57) Ta "vô sự" mà dân tự giàu, Ta không ham muốn mà dân trở thành chất phác. ◇ Đỗ Mục : "Thị dĩ ý toàn thắng giả, từ dũ phác nhi văn dũ cao" , (Đáp Trang Sung thư ) Tức là lấy ý trên hết cả, lời càng giản dị mà văn càng cao.
2. (Động) Đẽo, gọt. ◇ Thư Kinh : "Kí cần phác trác" (Tử tài ) Siêng năng đẽo gọt.
3. (Danh) Gỗ chưa đẽo gọt thành đồ dùng.
4. (Danh) Mộc mạc. ◇ Đạo Đức Kinh : "Vi thiên hạ cốc, Thường đức nãi túc, Phục quy ư phác" (Chương 28) Là hang sâu cho thiên hạ, Hằng theo Đức mới đủ, Trở về với Mộc mạc.
5. Một âm là "bốc". (Danh) Cây "bốc".

Từ điển Thiều Chửu

① Mộc mạc.
② Ðẽo, gọt.
③ Phàm đồ đạc đang làm chưa xong đều gọi là phác.
④ Một âm là bốc. Cây bốc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mộc mạc, giản dị, chất phác;
② (văn) Đẽo, gọt;
③ Đồ làm còn thô (chưa gọt giũa). Xem [Piáo], [po], [pò].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gỗ còn để nguyên, chưa chế thành đồ vật — Thật thà, không trau chuốt — Vật dụng bằng gỗ làm chưa xong, mới chỉ thành hình — Một âm là Bốc, tên cây.

Từ ghép 17

ngỗ
wǔ ㄨˇ

ngỗ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngang ngược

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm trái, nghịch lại, không thuận tòng. ◎ Như: "ngỗ nghịch" ngỗ ngược (bất hiếu). ◇ Liêu trai chí dị : "Công thích dĩ ngỗ thượng quan miễn, tương giải nhậm khứ" , (Diệp sinh ) Đúng lúc ông vì nghịch với quan trên, bị cách chức, sắp giải nhiệm đi về.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngang ngược. Tục gọi kẻ bất hiếu là ngỗ nghịch nghĩa là kẻ không thuận theo cha mẹ vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trái ngược, ngang ngược, ngỗ nghịch, không nghe theo. 【】ngỗ nghịch [wưnì] Ngỗ ngược (bất hiếu với cha mẹ);
② Ngang bướng, gây gỗ: Không gây gỗ với ai, không xích mích với ai.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghịch lại. Làm trái lại — Sai lầm. Lầm lỗi.

Từ ghép 5

khâm, khảm
kǎn ㄎㄢˇ, qiān ㄑㄧㄢ, qiàn ㄑㄧㄢˋ, qīn ㄑㄧㄣ

khâm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cao và hiểm trở, hiểm hóc
2. đỉnh núi cao

khảm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lõm vào

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lấp vào chỗ hõm, trám, cẩn. ◎ Như: "khảm thạch" khảm đá, "khảm bối xác" cẩn xà cừ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kiến kì đao trường xích dư, thất bảo khảm sức, cực kì phong lợi, quả bảo đao dã" , , , (Đệ tứ hồi) Thấy đao đó dài hơn một thước, cẩn ngọc thất bảo, hết sức sắc bén, thật là một đao quý.
2. (Tính) Cao và trắc trở, hiểm tuấn. ◇ Lô Chiếu Lân : "Nhân khảm nham dĩ vi thất, Tựu phân phương dĩ liệt diên" , (Ngũ bi văn , Bi tích du ) Nhân núi cao hiểm lấy làm nhà, Tiện cỏ thơm trải làm chiếu.
3. (Tính) Sâu (núi, rừng). ◎ Như: "khảm nham" hang núi sâu.

Từ điển Thiều Chửu

① Hõm vào.
② Tả cái dáng núi sâu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Khảm, trám, cẩn: Khảm (cẩn) xà cừ; Mặt hộp khảm hoa ngà.【】khảm bản [qiàn băn] Ván khảm, ván dát.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng núi sâu — Rơi vào. Lọt sâu vào.
diệc
yì ㄧˋ

diệc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cũng, lại

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Cũng, cũng là. ◎ Như: "trị diệc tiến, loạn diệc tiến" trị cũng tiến lên, loạn cũng tiến lên. ◇ Lí Thương Ẩn : "Tương kiến thì nan biệt diệc nan" (Vô đề kì tứ ) Gặp gỡ nhau khó, chia lìa nhau cũng khó.
2. (Phó) Lại. § Tương đương với "hựu" . ◎ Như: "diệc tương hữu dĩ lợi ngô quốc hồ" lại cũng có lấy lợi nước ta ư?
3. (Phó) Chỉ có, chỉ, chẳng qua. ◇ Đỗ Phủ : "Giang hồ hậu diêu lạc, Diệc khủng tuế tha đà" , (Kiêm gia ) Rồi khi tàn tạ linh lạc ở sông hồ, Chỉ là sợ cho năm tháng lần lữa.
4. (Phó) Đã, rồi. § Tương đương với "dĩ kinh" . ◇ Đỗ Phủ : "Thảo lộ diệc đa thấp, Chu ti nhưng vị thu" , (Độc lập ) Sương móc trên cỏ đã ẩm ướt nhiều rồi, Nhưng tơ nhện vẫn chưa rút về.
5. (Phó) Suy cho cùng, rốt cuộc. § Tương đương với "tất cánh" .
6. (Liên) Dù cho, tuy nhiên. ◇ Đỗ Phủ : "Họa sư diệc vô số, Hảo thủ bất khả ngộ" , (Phụng tiên lưu thiếu phủ tân họa san thủy chướng ca ) Họa sư mặc dù đông vô số, Tay giỏi không thể gặp.
7. (Trợ) Đặt ở giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí.
8. (Tính) Tích lũy, chồng chất, nhiều đời. § Thông "dịch" . ◎ Như: "diệc thế" nhiều đời, lũy thế.
9. (Danh) Họ "Diệc".

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng, tiếng giúp lời nói, như trị diệc tiến, loạn diệc tiến trị cũng tiến lên, loạn cũng tiến lên.
② Lại, lời trợ ngữ, như diệc tương hữu dĩ lợi ngô quốc hồ lại cũng có lấy lợi nước ta ư?

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cũng, cũng là: Cò cũng là một trong những loài có lông vũ (Thơ Nguyễn Công Trứ); , 退 Thế thì tiến cũng lo, thoái cũng lo (Phạm Trọng Yểm: Nhạc Dương lâu kí)
② Trợ từ đầu câu, để tạo sự hài hòa cân xứng cho câu: Ô! Hành vi của người ta có chín đức (Thượng thư); , Đã trông thấy rồi, đã được gặp rồi (người quân tử) (Thi Kinh: Thiệu Nam, Thảo trùng);
③ Trợ từ giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí: Ta vụng tính (Thượng thư: Bàn Canh thượng); ? Thái tử ra sao? (Hàn Phi tử);
④ [Yì] (Họ) Diệc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lại. Lại nữa — Cũng — Cái nách. Dùng như chữ Dịch .

Từ ghép 4

gian
jiān ㄐㄧㄢ

gian

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. gian dối
2. kẻ ác

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Kẻ tà ác, người làm loạn pháp. ◇ Nguyên sử : "Truất gian cử tài" (Sướng Sư Văn truyện ) Truất bỏ kẻ xấu ác, đề cử người tài giỏi.
2. (Danh) Quan hệ không chính đáng giữa nam nữ. ◎ Như: "thông gian" thông dâm.
3. (Danh) Sự họa loạn. ◇ Trâu Dương : "Cố thiên thính sanh gian, độc nhậm thành loạn" , (Ngục trung thượng lương vương thư ) Cho nên nghe thiên lệch thì sinh họa, chuyên quyền độc đoán thì thành loạn.
4. (Động) Phát sinh hành vi bất chính, làm việc tà dâm. ◎ Như: "cưỡng gian" hiếp dâm, "gian ô" dâm ô.
5. (Tính) Xảo trá, tà ác. ◇ Quản Tử : "Dân bần tắc gian trí sanh" (Bát quan ) Dân nghèo thì mưu trí xảo trá phát sinh.

Từ điển Thiều Chửu

① Gian giảo, như chữ gian .
② Gian dâm.
③ Kẻ ác.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gian dối, gian xảo, quỷ quyệt: Mưu kế quỷ quyệt; ! Người này gian xảo lắm!;
② Kẻ gian: Hán gian;
③ Tà, dâm, gian dâm, thông dâm: Hiếp dâm; Thông dâm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Riêng tư, chỉ nghĩ cho riêng mình — Thông dâm với người khác — Làm loạn Gây rối — Ăn trộm — Dối trá — Dùng như chữ Gian .

Từ ghép 7

miểu, miễu
miǎo ㄇㄧㄠˇ

miểu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tua lúa
2. giây (bằng 1/60 phút)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tua cây lúa. ◎ Như: "mạch miểu" tua lúa mạch.
2. (Danh) Giây (thời giờ). ◎ Như: "lục thập miểu vi nhất phân" 60 giây là một phút. ◇ Lỗ Tấn : "Nhiên nhi bất đáo thập miểu chung, A Q dã tâm mãn ý túc đích đắc thắng đích tẩu liễu" , Q滿 (A Q chánh truyện Q) Nhưng chưa đầy mười giây đồng hồ, A Q đã lại hớn hở ra về có vẻ đắc thắng.
3. (Danh) Đơn vị toán học (góc độ), bằng 1 ∕ 60 phút. ◎ Như: "lục thập miểu vi nhất phân, lục thập phân vi nhất độ" , 60 giây là một phút, 60 phút là một độ.

Từ điển Thiều Chửu

① Tua lúa.
② Giây, phép chia thời gian 60 giây là một phút.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu nhọn của lá lúa — Một giây đồng hồ — Nhỏ nhặt, không đáng kể.

Từ ghép 1

miễu

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giây: Một phút có 60 giây;
② (toán) Đơn vị góc bằng 1/60 của phút góc;
③ (văn) Tua lúa.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.