súng
chòng ㄔㄨㄥˋ

súng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái lỗ rìu búa để cho cán vào
2. cái súng ( khí đời xưa)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái lỗ rìu búa để cho cán vào.
2. (Danh) Tên một khí đời xưa dùng thuốc nổ. ◎ Như: "điểu súng" hay "điểu chủy súng" khí dùng thuốc nổ thời nhà Minh, đúc thành ống đồng hay sắt, trên có hình chim kiêu làm chuẩn để nhắm bắn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái lỗ rìu búa để cho cán vào.
② Cái súng ( khí đời xưa). Như điểu súng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (cũ) Súng kíp, súng etpingôn;
② (văn) Lỗ để tra cán (rìu, búa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lỗ ở cái rìu, chỗ để tra cán rìu vào — Dụng cụ để bắn đạn. Ta cũng gọi là cây súng.

Từ điển trích dẫn

1. Đổi niên hiệu. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Văn các quan, giai hô vạn tuế. Bái lễ tất, cải nguyên Chương nguyên niên" , . , (Đệ bát thập hồi) Các quan văn võ cùng tung hô vạn tuế. Làm lễ lạy mừng xong, đổi niên hiệu là Chương thứ nhất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đổi niên hiệu — Đổi chính sách.

Từ điển trích dẫn

1. Lửa thiêu đốt cỏ hoang. ◇ Tào Thực : "Nguyện vi trung lâm thảo, Thu tùy dã hỏa phần" , (Hu ta thiên ).
2. Ma trơi. § Cũng gọi là: "lân hỏa" , "quỷ hỏa" . ◇ Liệt Tử : "Dương can hóa vi địa cao, mã huyết chi vi chuyển lân dã, nhân huyết chi vi dã hỏa dã" , , (Thiên thụy ).
3. Kiếm chuyện đòi hỏi thêm, vòi vĩnh. ◇ Thủy hử truyện : "( Tùng) vấn đạo: "Quá mại, nhĩ na chủ nhân gia tính thậm ma?" Tửu bảo đáp đạo: "Tính Tưởng." Tùng đạo: "Khước như hà bất tính Lí?" Na phụ nhân thính liễu đạo: "Giá tư na lí cật túy liễu, lai giá lí thảo dã hỏa ma"" (): ", ?" : "." : "?" : , (Đệ nhị thập cửu hồi) ( Tùng) hỏi: "Này anh bán hàng, chủ anh họ là gì?" Tửu bảo đáp: "Họ Tưởng." Tùng hỏi: "Sao không họ Lí?" Người đàn bà (chủ quán) nghe thấy, nói (với tửu bảo): "Tên này say rượu rồi, hay là lại muốn tới vòi vĩnh".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lửa ở cánh đồng, chỉ chất lân tinh ban đêm phát sáng lên chỗ gò mã ngoài đồng.

Từ điển trích dẫn

1. Tạm bợ, qua ngày. ◇ Thủy hử truyện : "Kim nhật san trại, thiên hạnh đắc hào kiệt tương tụ, đại nghĩa kí minh, phi bỉ vãng nhật cẩu thả" , , , (Đệ nhị thập hồi).
2. Không giữ đúng phép. ◇ Tuân Duyệt : "Phù Tần diệt tiên thánh chi đạo, vi cẩu thả chi trị, cố lập thập tứ niên nhi vong" , , (Hán kỉ , Đế kỉ nhị ).
3. Tùy tiện, qua loa. ◇ Lí Ngư : "Nhược tri ca nhị sự, nguyên vi thanh dong nhi thiết, tắc kì giảng cứu ca , hữu bất khả cẩu thả tắc trách giả hĩ" , , , (Nhàn tình ngẫu kí , Thanh dong , Tập kĩ ).
4. Miễn cưỡng. ◇ Cố Viêm : "Lưu li tam thập niên, Cẩu thả đồ bão noãn" , (Tuế mộ ).
5. Quan hệ nam nữ bất chính. ◇ Chu Lập Ba : "Thân thủ nã trụ giá đối cẩu thả đích nam nữ, hảo khứ đả quan ti" , (Tảo manh chí dị ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bừa bãi tạm bợ, xong thì thôi, không cẩn thận.

Từ điển trích dẫn

1. Bá và vương. § Ngày xưa gọi người lấy được thiên hạ là "vương" . Đứng đầu các chư hầu là "bá" . ◇ Lễ Kí : "Nghĩa dữ tín, hòa dữ nhân, bá vương chi khí dã" , , (Kinh giải ).
2. Bá chủ, đứng đầu các chư hầu. ◇ Quốc ngữ : "Phù bá vương chi thế, tại đức bất tại tiên sáp" , (Tấn ngữ bát ).
3. Thành tựu nghiệp bá hoặc nghiệp vương. ◇ Mạnh Tử : "Phu tử gia Tề chi khanh tướng, đắc hành đạo yên, tuy do thử bá vương bất dị hĩ" , , (Công Tôn Sửu thượng ) Thầy được cử làm khanh tướng nước Tề, lại được đem đạo lí ra thi hành, ắt người ta chẳng lấy làm lạ rằng (nhờ tài đức của thầy mà) nước Tề sẽ thành tựu nghiệp bá hoặc nghiệp vương.
4. Chỉ "Hạng " . ◇ Sử Kí : "Hạng tằng tự lập vi Tây Sở Bá Vương, cố hữu thử chuyên xưng" 西, (Hạng bổn kỉ ).
5. Kẻ hoành hành ngang ngược xấu ác. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Khả tích giá ma nhất cá nhân, một phụ mẫu, liên tự kỉ bổn tính đô vong liễu, bị nhân quải xuất lai, thiên hựu mại dữ liễu giá cá bá vương" , , , , (Đệ lục thập nhị hồi) Đáng tiếc con người như thế, không có bố mẹ, quên cả họ hàng, bị người ta dỗ đi, lại đem bán cho hạng phu ấy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những người quyền hành tột bực, chỉ vua thiên tử. Bá là vua chư hầu. Vương là tước vị của đại công thần thuộc Hoàng tộc — Tiếng chỉ vị vua chư hầu.

Từ điển trích dẫn

1. Vợ chính, vợ cả. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hựu bán tải, Thôn đích thê hốt nhiễm tật hạ thế, Thôn tiện tương tha phù trắc tác chánh thất phu nhân liễu" , , 便 (Đệ nhị hồi) Lại nửa năm nữa, vợ cả Thôn bỗng mắc lìa đời, Thôn nâng vợ lẽ của mình lên thành chính thất phu nhân.
2. ☆ Tương tự: "phát thê" , "chánh thất" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vợ chính thức.

phí phí

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Ồn ào, rầm rĩ (tiếng người nói, bàn luận). ◇ Thủy hử truyện : "Ngã tiền nhật tại nhai thượng thính đắc nhân phí phí địa thuyết đạo: Cảnh Dương cương thượng nhất cá đả hổ đích tráng sĩ, tính , huyện lí tri huyện tham tha tố cá đô đầu" : , , (Đệ nhị thập tứ hồi) Hôm trước trên phố anh nghe người ta đồn rầm rộ: Trên đồi Cảnh Dương có một tráng sĩ giết cọp, họ , và quan huyện đã cho làm đô đầu.
2. Trào vọt. ◇ San hải kinh : "Kì nguyên phất phất sương sương" (Tây san kinh ) Nguồn nước trào vọt cuồn cuộn.

phất phất

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Ồn ào, rầm rĩ (tiếng người nói, bàn luận). ◇ Thủy hử truyện : "Ngã tiền nhật tại nhai thượng thính đắc nhân phí phí địa thuyết đạo: Cảnh Dương cương thượng nhất cá đả hổ đích tráng sĩ, tính , huyện lí tri huyện tham tha tố cá đô đầu" : , , (Đệ nhị thập tứ hồi) Hôm trước trên phố anh nghe người ta đồn rầm rộ: Trên đồi Cảnh Dương có một tráng sĩ giết cọp, họ , và quan huyện đã cho làm đô đầu.
2. Trào vọt. ◇ San hải kinh : "Kì nguyên phất phất sương sương" (Tây san kinh ) Nguồn nước trào vọt cuồn cuộn.

Từ điển trích dẫn

1. Tổ miếu. ◇ Cựu Đường Thư : "Truy tôn Tuyên Hoàng Đế vi Hiến Tổ, phục liệt ư chánh thất" , (Lễ nghi chí ngũ ).
2. Vợ cả, đích thê. ◇ Hồng Lâu Mộng : " Thôn đích phối hốt nhiễm tật hạ thế, Thôn tiện tương tha phù tác chánh thất phu nhân" , 便 (Đệ nhị hồi) Vợ cả Thôn đột ngột mắc bệnh chết, Thôn đưa nàng (Kiều Hạnh) lên làm chánh thất.
3. Con của vợ cả, đích tử. ◇ Chu Lễ : "Chưởng tam tộc chi biệt dĩ biện thân sơ, kì chánh thất giai vị chi môn tử" , (Xuân quan , Tiểu tông bá ). § "Trịnh Huyền" chú: "Chánh thất, đích tử dã" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người vợ cả, vợ chính thức.
chủ, củ, vũ
jǔ ㄐㄩˇ, yǔ ㄩˇ

chủ

phồn thể

Từ điển phổ thông

đi lủi thủi một mình

củ

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) " " : (1) Lủi thủi, đi một mình. (2) Dáng cẩn thận.
2. (Tính) " lư" : gù, còng (thân thể còng, khòm).
kháp
qià ㄑㄧㄚˋ

kháp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một thứ mũ đội thường ngày thời xưa (tương truyền do Ngụy Đế chế ra)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thứ mũ riêng do Ngụy Đế chế ra, tùy theo màu sắc mà phân biệt sang hèn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mũ, thứ mũ riêng của Ngụy Ðế chế ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

Một thứ mũ đội thường ngày (thời xưa) (tương truyền là thứ mũ riêng của vua Ngụy đế chế ra).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khăn vải đội đầu.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.