nhĩ
ěr ㄦˇ

nhĩ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. gần, sát
2. tới gần

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Gần. ◎ Như: "mật nhĩ" gần sát, "hà nhĩ" xa gần. ◇ Luận Ngữ : "Thi khả dĩ hưng, khả dĩ quan, khả dĩ quần, khả dĩ oán. Nhĩ chi sự phụ, viễn chi sự quân, đa thức ư điểu thú thảo mộc chi danh" , , , . , , (Dương Hóa ) Xem Thi có thể phấn khởi được ý chí, xem xét được việc hay dở, hòa hợp được với mọi người, bày tỏ được nỗi sầu oán. Gần thì học việc thờ cha, xa thì học việc thờ vua, lại biết được nhiều tên chim muông cỏ cây.
2. (Động) Tới gần.

Từ điển Thiều Chửu

① Gần. Như mật nhĩ gần sát. Hà nhĩ xa gần.
② Tới gần.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gần: Gần sát; Nổi tiếng gần xa; Gần đây;
② (văn) Tới gần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gần ( trái với xa ).

Từ ghép 2

trích
zhāi ㄓㄞ, zhé ㄓㄜˊ

trích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. trích ra
2. ngắt, hái, vặt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hái, ngắt, bẻ. ◎ Như: "trích qua" hái dưa, "trích quả" hái quả. ◇ Tây du kí 西: "Giản na thục thấu đích đại đào, trích liễu hứa đa, tựu tại thụ chi thượng tự tại thụ dụng" , , (Đệ ngũ hồi) Chọn những quả đào to chín mọng, hái ngắt thật nhiều, rồi cứ tự do ăn ngay ở trên cây.
2. (Động) Chọn lấy. ◎ Như: "trích sao" chọn sao lấy một đoạn, "trích lục" chọn chép lấy từng đoạn, "tầm chương trích cú" tìm chương chọn câu.
3. (Động) Phát giác, tố giác, cáo giác, chê trách, phê bình. ◎ Như: "trích gian" phát giác sự gian tà, "chỉ trích" đưa ra cái xấu của người khác mà chê trách.
4. (Động) Vay mượn. ◎ Như: "đông trích tây tá" 西 mượn đầu này vay đầu nọ.
5. (Động) Quấy nhiễu. ◇ Hậu Hán Thư : "Tây xâm Khương Nhung, đông trích Uế Mạch" 西, (Ngôi Hiêu truyện ) Phía tây xâm lấn các đất Khương, Nhung, phía đông quấy nhiễu các rợ Uế, Mạch.
6. (Động) Phát động. ◇ Nguyên Chẩn : "Kiêm cộng trích thuyền hành" (Hoàng Minh Phủ ) Lại cùng đưa thuyền đi.

Từ điển Thiều Chửu

① Hái, như trích qua hái dưa, trích quả hái quả, v.v.
② Chọn lấy, như trích sao chọn sao lấy một đoạn, trích lục chọn chép lấy từng đoạn, v.v.
③ Phát ra, như trích gian phát giác được sự gian tà ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hái, bẻ, ngắt: Hái dưa; Bẻ một cành hoa; Ngắt lá cây;
② Bỏ (xuống), ngả: Bỏ mũ, ngả mũ;
③ Trích, chọn lấy: Trích dịch;
④ Vay mượn;
⑤ (văn) Phát giác ra, tố giác, cáo giác (tội lỗi của người khác): Cáo giác sự gian tà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lượm. Hái lấy — Lựa chọn mà lấy ra, rút ra.

Từ ghép 23

liệt, loát
lè ㄌㄜˋ, lǚ , lǔ ㄌㄨˇ, luō ㄌㄨㄛ

liệt

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Xắn, tuốt, vuốt, gỡ lấy: Xắn tay áo; Tuốt chiếc xuyến. Xem [l=].

loát

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gỡ từng cái ra
2. vuốt ve

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhổ, rút. ◎ Như: "loát hổ tu" nhổ râu cọp.
2. (Động) Vuốt. ◎ Như: "loát hồ tu" vuốt râu.
3. (Động) Hái, gỡ. ◇ Thi Kinh : "Thải thải phù dĩ, Bạc ngôn loát chi" , (Chu nam , Phù dĩ ) Hái hái trái phù dĩ, Hãy cứ gỡ lấy hột.
4. (Động) Cầm, nắm lấy. ◇ Liêu trai chí dị : "Phụ dục loát y thị sanh, nhất chấn y, thư lạc tháp thượng" , , (Xảo Nương ) Người đàn bà toan nắm áo nhìn sinh, vừa kéo áo lên thì phong thư rơi ra trên giường.
5. (Động) Xắn, vén. ◎ Như: "loát tụ tử" xắn tay áo.

Từ điển Thiều Chửu

① Gỡ lấy, vạch lấy. Lấy tay gỡ từng cái gọi là loát.
② Vuốt.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vuốt: Vuốt râu. Xem [luo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy. Nhặt lấy — Vuốt xuôi xuống.
canh, lang
gēng ㄍㄥ, láng ㄌㄤˊ

canh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

canh (ăn cơm)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Canh, món ăn nước. ◎ Như: "điều canh" 調: (1) Nêm món canh cho vừa ăn. (2) Thìa ăn canh, muỗng canh. § Cũng gọi là "canh thi" .
2. "Điều canh" 調 chỉ tài trị nước. Vua "Cao Tông" nhà "Ân" cử "Phó Duyệt" làm tể tướng, có nói rằng: Ngươi với ta nhờ nhau nhiều lắm, ví như nếm canh, cậy ngươi làm muối (mặn) với mơ (chua).
3. "Canh tường" theo truyền thuyết, sau khi vua "Nghiêu" mất, vua "Thuấn" ngày đêm tưởng nhớ, ngồi thì thấy hình vua Nghiêu hiện ra trên "tường" , ăn cơm thì thấy bóng vua Nghiêu trong bát "canh" (Hậu Hán thư ). Vì thế "canh tường" dùng để chỉ lòng truy niệm và ngưỡng mộ bậc tiên hiền, tiền bối. ◇ Trần Nhân Tông : "Phảng phất canh tường nhập mộng nhiêu" 彿 (Thiên Trường phủ ) Phảng phất thường thấy tiên vương vào trong giấc mộng.
4. Một âm là "lang". (Danh) "Bất Lang" tên đất nước "Sở" thời xưa, nay thuộc vào khoảng tỉnh Hà Nam (Trung Quốc).

Từ điển Thiều Chửu

① Canh.
② Một âm là lang. Bất lang tên đất nước Sở .

Từ điển Trần Văn Chánh

Canh, chè: Canh cá; Chè hạt sen.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Món ăn nước, món nấu. Ta cũng gọi là Canh.

Từ ghép 2

lang

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Canh, món ăn nước. ◎ Như: "điều canh" 調: (1) Nêm món canh cho vừa ăn. (2) Thìa ăn canh, muỗng canh. § Cũng gọi là "canh thi" .
2. "Điều canh" 調 chỉ tài trị nước. Vua "Cao Tông" nhà "Ân" cử "Phó Duyệt" làm tể tướng, có nói rằng: Ngươi với ta nhờ nhau nhiều lắm, ví như nếm canh, cậy ngươi làm muối (mặn) với mơ (chua).
3. "Canh tường" theo truyền thuyết, sau khi vua "Nghiêu" mất, vua "Thuấn" ngày đêm tưởng nhớ, ngồi thì thấy hình vua Nghiêu hiện ra trên "tường" , ăn cơm thì thấy bóng vua Nghiêu trong bát "canh" (Hậu Hán thư ). Vì thế "canh tường" dùng để chỉ lòng truy niệm và ngưỡng mộ bậc tiên hiền, tiền bối. ◇ Trần Nhân Tông : "Phảng phất canh tường nhập mộng nhiêu" 彿 (Thiên Trường phủ ) Phảng phất thường thấy tiên vương vào trong giấc mộng.
4. Một âm là "lang". (Danh) "Bất Lang" tên đất nước "Sở" thời xưa, nay thuộc vào khoảng tỉnh Hà Nam (Trung Quốc).

Từ điển Thiều Chửu

① Canh.
② Một âm là lang. Bất lang tên đất nước Sở .

y y

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mềm mại phất phơ (vẻ tốt tươi)
2. dằng dặc khôn nguôi (tình cảm)
3. trơ trơ, không đổi thay

Từ điển trích dẫn

1. Mềm yếu, phất phơ. ◇ Thi Kinh : "Tích ngã vãng hĩ, Dương liễu y y; Kim ngã lai tư, Vũ tuyết phi phi" , ; , (Tiểu nhã , Thải vi ) Xưa ta ra đi, Dương liễu mềm mại phất phơ; Nay ta trở lại, Mưa tuyết lả tả.
2. Quyến luyến không rời. ◇ Diêu Nãi : "(Trương) diệc quả văn kì ngôn, độc mỗi kiến y y hướng dư bất nhẫn li, khả niệm dã" (), , (Trương Quan quỳnh di văn tự ).
3. Nhung nhớ, hoài niệm. ◇ Trương Hoàng Ngôn : "Thiết mộ anh danh cửu hĩ, nam bắc tương cách, vị hoàng thức kinh, sử nhân túc dạ y y" , , , 使 (Dữ Trương Thừa Ân thư ) Ngưỡng mộ danh tiếng từ lâu, nam bắc cách ngăn, may mắn hân hạnh được quen biết, khiến người ngày đêm tưởng nhớ.
4. Lưa thưa, lác đác. ◇ Đào Tiềm : "Ái ái viễn nhân thôn, Y y khư lí yên" , (Quy viên điền cư ).
5. (Tượng thanh) Lao nhao, ríu rít... ◇ Đái Danh Thế : "Tự dĩ nhẫm nhiễm bán sanh, khảm kha vô nhất ngộ, mễ diêm thường khuyết, gia nhân nhi nữ y y đề hào" , , , (Tiên quân tự lược ).
phù
fú ㄈㄨˊ

phù

phồn thể

Từ điển phổ thông

vịt trời

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con le. § Còn gọi là "dã áp" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vịt trời, le;
② Bơi lội: Bơi nước. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài chim kiếm ăn trên bờ nước. Ta gọi là con diệc, chân có màng, bơi lội giỏi, bay cao, còn gọi là Dã áp ( vịt trời ). Bài Tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng có câu: » Ca cuối vũng kẻ ngâm câu tại chử, nhủ lũ ê phù « ( do chữ trong kinh Thi, Ê phù tại chử, con diệc con nông ở bến nước, chỉ cảnh thái bình ).

Từ ghép 1

sū ㄙㄨ

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: gia tô )

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tỉnh lại, chết rồi sống lại. § Cũng viết là: , . ◎ Như: "phục tô" sống lại. ◇ Pháp Uyển Châu Lâm : "Lưu thi thập nhật, bình đán hầu trung hữu thanh như vũ, nga nhi tô hoạt" , , (Quyển thập nhị).
2. (Danh) § Xem "Gia-tô" .

Từ điển Thiều Chửu

① Lấy, sống lại. Cùng nghĩa với chữ tô .
② Gia tô dịch âm chữ Jésus, ông chúa sáng tạo ra đạo Thiên chúa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tỉnh lại, sống lại (dùng như , bộ );
② Xem [Yesu].

Từ ghép 2

hu
xū ㄒㄩ

hu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trợn mắt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trợn mắt, giương mắt. ◇ Cao Bá Quát : "Mang mang thân thế độc hu hành" (Du Đằng giang ) Thân thế mờ mịt một mình trợn mắt cau mày.
2. (Tính) Lo buồn, ưu sầu. ◇ Thi Kinh : "Ngã bất kiến hề, Vân hà hu hĩ" , (Tiểu nhã , Đô nhân sĩ ) Ta không thấy nữa, Sao khỏi ưu sầu.
3. (Tính) To, lớn. § Thông "hu"
4. (Danh) Họ "Hu".

Từ điển Thiều Chửu

① Trợn mắt lên, trợn mắt cau mày gọi là hu hành .
② Lo.
③ To, lớn.
④ Tên một thứ cỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mở to mắt, trợn mắt lên: Trợn mắt cau mày;
② Lo lắng;
③ To lớn;
④ Tên một thứ cỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giương mắt lên, trợn mắt lên — To lớn — Lo lắng — Họ người.
bồng, ngải
péng ㄆㄥˊ

bồng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Um tùm, tốt tươi (cây cỏ). ◇ Thi Kinh : "Ngã hành kì dã, Bồng bồng kì mạch" , (Dung phong , Tái trì ) Ta đi qua cánh đồng, Lúa mạch tốt tươi.
2. (Tính) Bù xù tạp loạn (lông thú). ◇ Thi Kinh : "Hữu bồng giả hồ, Suất bỉ u thảo" , (Tiểu nhã , Hà thảo bất hoàng ) Có con chồn lông bù xù, Đi theo bụi cỏ âm u kia.
3. (Danh) Tên một giống cỏ (theo sách xưa).
4. (Danh) Họ "Bồng".

Từ điển Thiều Chửu

① Bồng bồng tốt um, tốt tươi.
② Ðuôi dài thườn thượt.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) [péng péng]
① Rậm rạp, tươi tốt, sum sê;
② (Đuôi) dài thườn thượt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ tươi tốt um tùm của cây cỏ. Cũng nói Bồng bồng.

ngải

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tốt tươi
2. đuôi dài thườn thượt
thao, trù, trừu
chóu ㄔㄡˊ, diào ㄉㄧㄠˋ, tāo ㄊㄠ

thao

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Các thứ dệt bằng tơ: vóc, lụa. ◎ Như: "trù đoạn" lụa là.
2. (Động) Chằng buộc, làm cho chắc chắn.
3. (Động) Vấn vương, triền nhiễu, quấn quýt.
4. (Tính) Đông đặc, dày đặc. § Thông "trù" . ◇ Thi Kinh : "Bỉ quân tử nữ, Trù trực như phát" , (Tiểu nhã , Đô nhân sĩ ) Người con gái quyền quý kia, Tóc nàng thẳng và dày đặc.
5. Một âm là "thao". (Động) Cất, chứa.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðông đặc.
② Trù mâu ràng buộc.
③ Các thứ dệt bằng tơ.
④ Một âm là thao. cất, chứa.

trù

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Các thứ dệt bằng tơ: vóc, lụa. ◎ Như: "trù đoạn" lụa là.
2. (Động) Chằng buộc, làm cho chắc chắn.
3. (Động) Vấn vương, triền nhiễu, quấn quýt.
4. (Tính) Đông đặc, dày đặc. § Thông "trù" . ◇ Thi Kinh : "Bỉ quân tử nữ, Trù trực như phát" , (Tiểu nhã , Đô nhân sĩ ) Người con gái quyền quý kia, Tóc nàng thẳng và dày đặc.
5. Một âm là "thao". (Động) Cất, chứa.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðông đặc.
② Trù mâu ràng buộc.
③ Các thứ dệt bằng tơ.
④ Một âm là thao. cất, chứa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lụa, vóc: Tơ lụa;
② 【】trù mâu [chóumóu] (văn) a. Vấn vương, vướng víu, ràng rịt: Tình ý vấn vương; b. Lo liệu từ trước: Tính toán trước, chuẩn bị trước (khi chưa mưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buộc lại. Trói cột lại — Hàng tơ lụa.

Từ ghép 3

trừu

phồn thể

Từ điển phổ thông

quấn sợi, xe sợi

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.