khốn
kùn ㄎㄨㄣˋ

khốn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khốn cùng, khốn khổ, khốn đốn
2. vây hãm
3. mỏi mệt
4. buồn ngủ
5. ngủ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngủ. ◎ Như: "khốn nhất hội nhi" ngủ một chút.
2. (Động) Buồn ngủ. ◎ Như: "ngã thái lụy liễu, khốn đắc tĩnh bất khai nhãn lai" , tôi mệt quá rồi, buồn ngủ mở mắt không ra nữa.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngủ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Ngủ.
chúc
zhǔ ㄓㄨˇ

chúc

phồn thể

Từ điển phổ thông

dặn dò

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dặn bảo, ủy thác. ◇ Tô Mạn Thù : "Ngô chủ nhân đại bệnh tân sái, y giả chúc vật kiến khách" , (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Chủ nhân tôi bệnh nặng vừa mới khỏi, thầy thuốc dặn rằng không nên tiếp khách.
2. (Động) Mong cầu.

Từ điển Thiều Chửu

① Dặn bảo.

Từ điển Trần Văn Chánh

Dặn (dò), gởi, giao phó, (di) chúc: Căn dặn, dặn dò; Di chúc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dặn dò.

Từ ghép 6

giả
jiǎ ㄐㄧㄚˇ

giả

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cây giả
2. tên gọi khác của cây thu (như: thu )
3. trà (theo tên gọi thời cổ) (như: trà )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây "giả" , ngày xưa dùng làm áo quan.
2. (Danh) Sách xưa chỉ một loại trà hay cây trà. Sách Nhĩ Nhã chú: "Giả, khổ đồ" , .
3. § Có khi dùng như "giá" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cây giả.
② Có khi dùng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (thực) Tên gọi khác của cây thu. Xem ;
② Trà (theo tên gọi thời cổ). Xem (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ cây trà ( chè ) — Tên cây, còn gọi là cây Thu.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Cái lẽ sinh sôi nẩy nở. ◇ Từ Quang Khải : "Vạn vật nhân thì thụ khí, nhân khí phát sanh. Thì chí khí chí, sinh lí nhân chi" , . , (Nông chánh toàn thư , Quyển thập ).
2. Đạo dưỡng sinh. ◇ Kê Khang : "Thị dĩ quân tử tri hình thị thần dĩ lập, thần tu hình dĩ tồn. Ngộ sinh lí chi dị thất, tri nhất quá chi hại sinh" , . , (Dưỡng sanh luận ).
3. Đạo làm người. ◇ Đỗ Phủ : "Dĩ tư ngộ sinh lí, Độc sỉ sự can yết" , (Tự kinh phó Phụng Tiên huyện ) Lấy đó mà hiểu làm người là như thế (đạo làm người), Chỉ hổ thẹn phải cầu cạnh người quyền thế.
4. Hi vọng sống còn. ◇ Tống Thư : "Niên hướng cửu thập, sinh lí đãi tận, vĩnh tuyệt thiên quang, luân một khâu hác" , , , (Vương Kính Hoằng truyện ).
5. Tính mệnh. ◇ Tăng Củng : "Phương hỉ tiện ư đình vi, cự dĩ li ư gia họa, cẩu toàn sanh lí, phục xỉ ban vinh" 便, , , (Đại Thái Bình châu Tri châu tạ đáo nhậm biểu ).
6. Sinh hoạt, sinh kế. ◇ Đỗ Phủ : "Gian nan muội sinh lí, Phiêu bạc đáo như kim" , (Xuân nhật giang thôn ).
7. Nghề sinh sống, chức nghiệp. ◇ Phong thần diễn nghĩa : : "Mã Thị viết: Nhĩ hội tố ta thập ma sinh lí? Tử Nha viết: (...) chỉ hội biên tráo li" ? : (...) (Đệ thập ngũ hồi) Mã Thị hỏi: Mi biết làm nghề gì sinh sống? Tử Nha đáp: Tôi chỉ biết đan vợt tre (dùng để mò tôm vớt cá)...
8. Làm ăn, buôn bán. ◇ Cung Minh Chi : "Chu Xung vi thì dĩ thường mại vi nghiệp, hậu kì gia sảo ôn, dịch vi dược tứ, sinh lí nhật ích tiến" , , , (Trung Ngô kỉ văn , Chu Thị thịnh suy ).
9. Sản nghiệp, tiền của. ◇ Phùng Mộng Long : "Ư thị dân giai cần lực, vô cảm thâu nọa, bất nhị niên, câu hữu hằng sản, sinh lí nhật tư" , , , , (Trí nang bổ , Minh trí , Trương Nhu ).
10. Chỉ các hệ thống bên trong cơ thể, hoạt động của các khí quan (sinh vật). ◎ Như: "sinh lí cơ năng" , "sinh lí học" (tiếng Anh: physiology).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường lối làm việc kiếm sống — Cái lẽ duy trì và chi phối sự sống của sinh vật — Ta còn hiểu theo nghĩa hẹp là việc ăn nằm giữa nam nữ.
linh
líng ㄌㄧㄥˊ

linh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: linh ngữ )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Linh ngữ" nhà tù, nhà giam, ngục tù. ◇ Tư Mã Thiên : "Thâm u linh ngữ chi trung, thùy khả cáo tố giả" , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Trong ngục tù u ám, giãi bày được với ai?

Từ điển Thiều Chửu

① Linh ngữ nhà tù (nhà pha).

Từ điển Trần Văn Chánh

】linh ngữ [língyư] (văn) Ngục tù, nhà tù, nhà pha: Sa vào ngục tù.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Linh ngự .

Từ ghép 1

thúc, xúc
cù ㄘㄨˋ, zú ㄗㄨˊ

thúc

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giẫm, đạp lên. ◇ Đỗ Phủ : "Bạch mã thúc vi tuyết" (Khiển hứng ) Ngựa bạch giẫm lên tuyết mịn.
2. (Động) Đá. ◎ Như: "thúc cầu" đá bóng.
3. (Động) Truy, đuổi theo.

Từ ghép 1

xúc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bước xéo gót, rảo bước
2. đá lật đi
3. vẻ kính cần

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giẫm, đạp lên. ◇ Đỗ Phủ : "Bạch mã thúc vi tuyết" (Khiển hứng ) Ngựa bạch giẫm lên tuyết mịn.
2. (Động) Đá. ◎ Như: "thúc cầu" đá bóng.
3. (Động) Truy, đuổi theo.

Từ điển Thiều Chửu

① Bước xéo gót, rảo bước theo sau gọi là xúc.
② Đá lật đi.
③ Vẻ kính cẩn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Giẫm lên;
② Đá: Đá bóng (một trò chơi cổ);
③ Chốc lát, một chốc, lát, lúc: Làm một lúc là xong.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Kính cẩn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng chân mà đá — Bước lên. Bước tới.

Từ ghép 1

hiến, hiển
xiǎn ㄒㄧㄢˇ

hiến

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái màn treo ở cửa xe thời xưa — Treo lên, giăng lên, trương lên.

hiển

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. màn xe
2. xe tay

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màn treo ở cửa xe thời xưa. ◇ Phan Nhạc : "Vi phong sanh ư khinh hiển" (Tịch điền phú ) Gió nhỏ phát sinh từ màn nhẹ ở cửa xe.
2. (Danh) Mượn chỉ ngựa xe. ◇ Lưu Tuân : "Lộ hiệp hiển nan hồi" (Độ quan san ) Đường hẹp xe khó về.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Màn xe;
② Xe tay.
chà ㄔㄚˋ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nản lòng, chán nản

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Sá sế" dáng thất chí. ◇ Khuất Nguyên : "Đồn uất ấp dư sá sế hề, Ngô độc cùng khốn hồ thử dã" , (Li tao ) U uất buồn bã ta thất chí hề, Một mình khốn khổ thế này.

Từ điển Thiều Chửu

① Sá sế bơ phờ, tả dáng người thất chí.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khoe khoang;
② Thất chí.【】sá sế [chà chì] (văn) Bơ phờ, vẻ thất vọng, vẻ thất chí.
ba
pā ㄆㄚ

ba

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. hoa
2. tinh hoa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hoa. ◇ Trần Nhân Tông : "Ngũ xuất viên ba kim niễn tu" (Tảo mai ) Hoa tròn năm cánh, tua điểm vàng.
2. (Tính) Hoa lệ, đẹp đẽ. ◇ Hàn Dũ : "Thi chánh nhi ba" (Tiến học giải ) Thi Kinh thì chính đính và đẹp đẽ.

Từ điển Thiều Chửu

① Hoa.
② Tinh hoa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Hoa: Hoa thơm cỏ lạ;
② Tinh hoa: Như [qípa].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bông hoa của cây — Đẹp đẽ.

Từ ghép 3

liệt
liè ㄌㄧㄝˋ

liệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hơi lạnh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lạnh, rét. ◎ Như: "bắc phong lẫm liệt" gió bấc lạnh căm.
2. (Tính) Trong. ◇ Âu Dương Tu : "Nhưỡng tuyền vi tửu, tuyền hương nhi tửu liệt" , (Túy Ông đình kí ) Cất nước suối làm rượu, nước suối thơm mà rượu trong.

Từ điển Thiều Chửu

① Khí rét, như thanh liệt rét giá.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Hơi lạnh, lạnh căm, rét căm: Giá rét; Gió bấc căm căm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lạnh lắm. Rét run. Rét cắt thịt.

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.