dong, dung, dũng
yōng ㄧㄨㄥ, yóng ㄧㄨㄥˊ, yòng ㄧㄨㄥˋ

dong

phồn thể

Từ điển phổ thông

làm thuê

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm thuê. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Nhĩ thời cùng tử, dong nhẫm triển chuyển" , (Tín giải phẩm đệ tứ ) Lúc bấy giờ người con nghèo khốn làm thuê làm mướn lần hồi.
2. (Động) Thuê người làm công. ◇ Tiết Phúc Thành : "Truân hộ bất năng canh, nhi dong bình dân dĩ canh" , (Ứng chiếu trần ngôn sớ ) Nhà khó khăn không cày cấy được, nên thuê người dân thường để cày cấy.
3. (Danh) Tiền trả công, tiền thuê.
4. (Danh) Người làm công.
5. (Tính) Dung tục, bình thường. ◎ Như: "dong sĩ" người bình phàm.
6. Một âm là "dũng". (Tính) Đồng đều, công bình.

Từ điển Thiều Chửu

① Làm thuê.

dung

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như (1);
② Người làm thuê, người giúp việc nhà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ làm thuê — Làm thuê cho người khác.

Từ ghép 8

dũng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm thuê. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Nhĩ thời cùng tử, dong nhẫm triển chuyển" , (Tín giải phẩm đệ tứ ) Lúc bấy giờ người con nghèo khốn làm thuê làm mướn lần hồi.
2. (Động) Thuê người làm công. ◇ Tiết Phúc Thành : "Truân hộ bất năng canh, nhi dong bình dân dĩ canh" , (Ứng chiếu trần ngôn sớ ) Nhà khó khăn không cày cấy được, nên thuê người dân thường để cày cấy.
3. (Danh) Tiền trả công, tiền thuê.
4. (Danh) Người làm công.
5. (Tính) Dung tục, bình thường. ◎ Như: "dong sĩ" người bình phàm.
6. Một âm là "dũng". (Tính) Đồng đều, công bình.
quang, quăng
gōng ㄍㄨㄥ

quang

phồn thể

Từ điển phổ thông

chén rượu bằng sừng trâu

Từ điển trích dẫn

1. Cũng dùng như chữ "quang" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng dùng như chữ quang .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái sừng con tê ngưu, dùng làm li uống rượu thời xưa.

quăng

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .
can, hãn
gān ㄍㄢ, gǎn ㄍㄢˇ

can

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái gậy gỗ, cái côn, cái mộc
2. chấn song cửa sổ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gậy, côn, quản. ◎ Như: "bút can" quản bút, "kì can" cán cờ, "lan can" hàng rào, chấn song.
2. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho những vật hình dài như cái gậy: cây, cán, v.v. ◎ Như: "lưỡng can thương" hai cây súng, "nhất can xứng" một cán cân.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái gậy gỗ, cái côn, cái mộc.
② Tục gọi hàng chấn song ngăn ở trên cửa là lan can .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cành cây — Cái gậy nhỏ. Ta cũng gọi là cái Can — Tấm lá chắn. Như chữ Can . Tay vịnh gỗ. Còn gọi là Lan can. Cũng viết là .

Từ ghép 3

hãn

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cán, quản, cây (dùng như ): Quản bút; Cán cờ; Cây súng. Xem ;
② (loại) Khẩu, cây...: Một khẩu súng; Một cây cân;
③ Như [gan], nghĩa ②;
④ Xem [gànggăn]. Xem [gan].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
thiêm, thiệm
chān ㄔㄢ, shān ㄕㄢ, shàn ㄕㄢˋ, tiān ㄊㄧㄢ

thiêm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một loại cỏ như cỏ tranh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Che, lợp. ◇ Lục Du : "Ngải mao thiêm lộc ốc, Sáp cức hộ kê tê" 鹿, (U cư tuế mộ ) Cắt cỏ tranh lợp vựa thóc, Cắm cành gai giữ chuồng gà.
2. (Danh) Mái che làm bằng cỏ tranh, rơm, v.v. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Phúc thiêm loạn trụy" (Thí dụ phẩm đệ tam ) Mái lợp đổ nát loạn xạ.
3. (Danh) Đệm rơm, chiếu cỏ (dùng để nằm khi có tang). ◎ Như: "tại thiêm" có tang cha mẹ (phải nằm chiếu cỏ trong một trăm ngày theo tục lệ thời xưa). ◇ Nghi lễ : "Tẩm thiêm chẩm khối" (Tang phục ) Nằm chiếu rơm gối đất.

Từ điển Thiều Chửu

① Một loài như cỏ tranh. Vì thế ken cỏ tranh lợp nhà gọi là thiêm. Có tang phải nằm chiếu cỏ, nên tang cha mẹ trong trăm ngày gọi là tại thiêm .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cỏ thiêm (tương tự cỏ tranh, dùng để lợp nhà);
② Đệm, chiếu (cỏ): Đệm cỏ, đệm rơm; Nằm chiếu cỏ (thời gian một trăm ngày để tang cha mẹ) Xem [shàn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phủ lên. Lợp lên — Vòng rơm đội đầu trong đám tang.

thiệm

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Che, đậy, lợp: Mưa rồi, che hàng cho cẩn thận Xem [shan].
thốn, thổn
cǔn ㄘㄨㄣˇ

thốn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nghĩ kỹ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nghĩ, nghĩ kĩ. ◎ Như: "duy thốn" xét kĩ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Không Không đạo nhân thính như thử thuyết, tư thốn bán thưởng" , (Đệ nhất hồi) Không Không đạo nhân nghe nói như vậy, ngẫm nghĩ một lúc.

Từ điển Thiều Chửu

① Nghĩ (nghĩ kĩ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Suy nghĩ, tính toán.

thổn

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Ngẫm, ngẫm nghĩ, suy nghĩ kĩ: Tự ngẫm nghĩ, ngẫm đến mình.
tháp, đáp
dā ㄉㄚ, tǎ ㄊㄚˇ

tháp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tòa tháp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tháp. § Kiến trúc cao và có đỉnh nhọn, xây cất trong chùa để tàng trữ xá lợi, kinh sách. Nguyên âm tiếng Phạn là "tháp-bà" hay "tốt-đổ-ba" . Còn gọi là "Phật đồ" hay "phù đồ" (). ◇ Nguyễn Trãi : "Tháp ảnh trâm thanh ngọc" (Dục Thúy sơn ) Bóng tháp cài trâm ngọc xanh.
2. (Danh) Vật kiến trúc có hình như tháp. ◎ Như: "đăng tháp" hải đăng, "thủy tháp" tháp nước.
3. (Danh) Bánh "tart" (Anh ngữ). ◎ Như: "da tử tháp" bánh tart nhân dừa.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái tháp. Nguyên tiếng Phạm là tháp bà hay túy để ba.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái tháp;
② Vật kiến trúc có dạng tháp: Tháp nước; Tháp đèn pha, hải đăng;
③ [Tă] (Họ) Tháp. Xem [da].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi nhà nhỏ nhưng cao, có nhiều từng, nhọn dần.

Từ ghép 9

đáp

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem . Xem [tă].
hữu, hựu
yòu ㄧㄡˋ

hữu

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lại, vừa... lại..., vừa... vừa...: Làm xong bài tập, nó lại còn xem kĩ lại lần nữa; Hôm nay lại mưa; 便 Vừa rẻ lại tốt; Muốn nói, nhưng lại nói không ra lời;
② Lại (thêm), còn (thêm), và: Hai năm và ba tháng;
③ Tỏ ý nhấn mạnh (dùng trong câu phủ định): Nó có phải trẻ con đâu.

hựu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cũng, lại còn

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Lại, nữa (nhiều lần). ◎ Như: "nhất thiên hựu nhất thiên" một ngày lại một ngày, "khán liễu hựu khán" xem đi xem lại.
2. (Phó) Có ý nhấn mạnh. ◎ Như: "nhĩ hựu bất thị tam tuế tiểu hài tử, chẩm ma bất đổng giá cá?" , anh đâu phải là đứa bé lên ba, mà sao không hiểu điều đó? ◇ Sử Kí : "Yêu dĩ công ngôn kiến ngôn tín, hiệp khách chi nghĩa hựu hạt khả thiểu tai" , (Du hiệp liệt truyện ) Nếu xét đến chỗ làm nổi việc, nói giữ lời, thì những người nhân hiệp hành nghĩa kia, làm sao có thể xem thường được.
3. (Phó) Thêm, lại thêm. ◎ Như: "tha đích bệnh hựu gia trọng liễu" bệnh của ông ấy lại nặng thêm.
4. (Phó) Mà lại, nhưng lại. Tương đương với "khước" . ◇ Mặc Tử : "Dục dĩ can thượng đế quỷ thần chi phúc, hựu đắc họa yên" , (Tiết táng hạ ) Muốn cầu lấy cái phúc của trời và quỷ thần, nhưng lại mắc phải họa vậy.
5. (Liên) Vừa... vừa... ◎ Như: "hựu xướng hựu khiêu" vừa ca vừa nhảy múa, "hựu thị thất vọng, hựu thị kì quái" , vừa thấy thất vọng, vừa thấy kì quái.
6. (Liên) Cộng thêm (số lượng). ◎ Như: "nhất hựu nhị phân chi nhất" một cộng thêm một nửa.

Từ điển Thiều Chửu

① Lại.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lại, vừa... lại..., vừa... vừa...: Làm xong bài tập, nó lại còn xem kĩ lại lần nữa; Hôm nay lại mưa; 便 Vừa rẻ lại tốt; Muốn nói, nhưng lại nói không ra lời;
② Lại (thêm), còn (thêm), và: Hai năm và ba tháng;
③ Tỏ ý nhấn mạnh (dùng trong câu phủ định): Nó có phải trẻ con đâu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái tay — Lại. Lại nữa — Một trong các bộ chữ Trung Hoa.
biết, biệt, miết
biē ㄅㄧㄝ

biết

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xấu xa.

biệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhịn, nín, kiềm chế
2. bí, bế tắc
3. bực dọc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhịn, nín, nén, kìm lại. ◎ Như: "biệt khí" nhịn thở.
2. (Động) Buồn bực, bực dọc. ◎ Như: "tâm lí biệt đắc hoảng" trong lòng rất buồn bực.
3. (Động) Bí, tắc.

Từ ghép 4

miết

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bí, tức: Cửa rả đóng cả, bí hơi quá (tức thở quá);
② Nhịn, nín: Mím mồm lại, nín thở.
chuân, truân, độn
dǔn ㄉㄨㄣˇ, dùn ㄉㄨㄣˋ, zhūn ㄓㄨㄣ

chuân

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt lim dim, nhắm hờ.

truân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mắt lim dim

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Giấc ngủ rất ngắn. ◎ Như: "đả truân" ngủ gật. ◇ Kiều Cát : "Thích tài cương đả liễu nhất cá truân, hựu tảo vãn liễu dã" , (Dương Châu mộng ) Vừa mới chợp mắt một cái, thì trời đã tối từ lâu.
2. (Động) Ngủ gục, ngủ gật, chợp mắt ngủ một giấc ngắn. ◇ Đổng tây sương 西: "Nhất dạ gia vô miên bạch nhật truân" (Quyển thất) Cả đêm không ngủ ban ngày ngủ gật.

Từ điển Thiều Chửu

① Mắt lim dim. Tục gọi ngủ gật là đả truân .

Từ ghép 1

độn

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mắt lim dim;
② Ngủ gà, ngủ gật, giấc ngủ ngắn: Ngủ gật.
hình
xíng ㄒㄧㄥˊ

hình

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dáng vẻ, hình dáng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thân thể, thật thể. ◎ Như: "hữu hình" có hình thể, "vô hình" không có hình thể, "hình ảnh bất li" như (thân) hình với bóng (không lìa).
2. (Danh) Dáng, vẻ. ◎ Như: "viên hình" hình tròn, "hình thái" dáng vẻ bên ngoài, "hình dong" dung nhan, vẻ mặt.
3. (Danh) Trạng huống, ◎ Như: "tình hình" tình trạng.
4. (Danh) Địa thế. ◎ Như: "địa hình" , "hình thế" . ◇ Sử Kí : "Tần, hình thắng chi quốc, đái san chi hiểm" , , (Cao Tổ bổn kỉ ) Tần là một nước có hình thế hiểm trở, có núi bao quanh như cái đai.
5. (Động) Lộ ra, biểu hiện. ◎ Như: "hữu ư trung hình ư ngoại" có ở trong hiện ra ngoài, "hỉ hình ư sắc" niềm vui lộ trên nét mặt.
6. (Động) Cấu thành, biến thành. ◇ Quản Tử : "Duy hữu đạo giả, năng bị hoạn ư vị hình dã, cố họa bất manh" , , (Mục dân ) Chỉ bậc đạt đạo, biết phòng ngừa từ khi hoạn nạn chưa thành hình, cho nên tai họa không nẩy ra.
7. (Động) Miêu tả, diễn tả. ◎ Như: "hình dung" miêu tả, "nan dĩ hình ư bút mặc" khó diễn tả bằng bút mực.
8. (Động) So sánh, đối chiếu. ◎ Như: "tương hình kiến truất" so nhau thấy kém cỏi.

Từ điển Thiều Chửu

① Hình thể.
② Hình dáng.
③ Hình dong, tưởng tượng ra rồi vẽ cho hệt hình trạng người hay vật nào mà mình đã biết ra gọi là hình.
④ So sánh, như tương hình kiến chuyết cùng so thấy vụng.
⑤ Hiện ra, như hữu ư trung hình ư ngoại có ở trong hiện ra ngoài.
⑥ Hình thế đất.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hình, hình thể, hình dáng: Hình tam giác;
② Hình dung, hình: Như hình với bóng;
③ Hình thế đất: Địa hình;
④ Biểu lộ, hiện ra, tỏ ra: Có ở trong hiện ra ngoài; Niềm vui lộ rõ trên nét mặt;
⑤ So sánh: So sánh với nhau; Cùng so thấy vụng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái hiện ra trước mắt — Thân thể — Mặt mũi, dung mạo — Thế đất — Cái mẫu nhỏ của một công trình xây cất. Cũng gọi là Mô hình.

Từ ghép 51

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.