phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trừ sạch, dứt.
3. (Động) Mưa tạt.
4. (Động) Lui lại phía sau.
5. Một âm là "siếu". (Động) Nhân tiện nhờ người mang đồ vật gửi đi. ◎ Như: "siếu tín" 捎信 nhờ mang thư hộ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tiên phụ lâm chung chi nhật, lưu hạ giá ta đông tây, giáo kí dữ ca ca tố di niệm. Vi nhân vô tâm phúc chi nhân, bất tằng siếu lai" 先父臨終之日, 留下這些東西, 教寄與哥哥做遺念. 為因無心腹之人, 不曾捎來 (Đệ ngũ thập lục hồi) Ngày thân phụ lâm chung, có để lại chút vật này, dặn cho đại ca làm kỉ niệm. Vì không có người tâm phúc, nên chưa mang lại.
Từ điển Thiều Chửu
② Trừ sạch.
③ Một âm là siếu. Gửi đồ.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trừ sạch, dứt.
3. (Động) Mưa tạt.
4. (Động) Lui lại phía sau.
5. Một âm là "siếu". (Động) Nhân tiện nhờ người mang đồ vật gửi đi. ◎ Như: "siếu tín" 捎信 nhờ mang thư hộ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tiên phụ lâm chung chi nhật, lưu hạ giá ta đông tây, giáo kí dữ ca ca tố di niệm. Vi nhân vô tâm phúc chi nhân, bất tằng siếu lai" 先父臨終之日, 留下這些東西, 教寄與哥哥做遺念. 為因無心腹之人, 不曾捎來 (Đệ ngũ thập lục hồi) Ngày thân phụ lâm chung, có để lại chút vật này, dặn cho đại ca làm kỉ niệm. Vì không có người tâm phúc, nên chưa mang lại.
Từ điển Thiều Chửu
② Trừ sạch.
③ Một âm là siếu. Gửi đồ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trở ngại. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Ngã thân tử dĩ quyện, bất yếu phương liễu ngã thụy giác" 我身子已倦, 不要妨了我睡覺 (Quyển tam thập).
3. § Có khi đọc là "phướng".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trở ngại. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Ngã thân tử dĩ quyện, bất yếu phương liễu ngã thụy giác" 我身子已倦, 不要妨了我睡覺 (Quyển tam thập).
3. § Có khi đọc là "phướng".
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thụp xuống
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thấp, không cao. ◎ Như: "ải thụ" 矮樹 cây thấp, "ải đắng" 矮凳 ghế thấp.
3. (Tính) Hèn, kém. ◇ Lão Xá 老舍: "Khoái thất thập liễu, việt hoạt việt ải" 快七十了, 越活越矮 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Tam ngũ 三五) Sắp bảy mươi rồi, càng sống càng hèn hạ.
4. § Ghi chú: Ta quen đọc là "nụy".
Từ điển Thiều Chửu
② Hèn kém, thấp hẹp. Ta quen gọi là chữ nụy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dưới: 他比他哥哥矮一班 Nó học dưới anh nó một lớp;
③ Kém bậc: 矮一級 Thấp hơn một bậc;
④ (văn) Hèn kém.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thụp xuống
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thấp, không cao. ◎ Như: "ải thụ" 矮樹 cây thấp, "ải đắng" 矮凳 ghế thấp.
3. (Tính) Hèn, kém. ◇ Lão Xá 老舍: "Khoái thất thập liễu, việt hoạt việt ải" 快七十了, 越活越矮 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Tam ngũ 三五) Sắp bảy mươi rồi, càng sống càng hèn hạ.
4. § Ghi chú: Ta quen đọc là "nụy".
Từ điển Thiều Chửu
② Hèn kém, thấp hẹp. Ta quen gọi là chữ nụy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dưới: 他比他哥哥矮一班 Nó học dưới anh nó một lớp;
③ Kém bậc: 矮一級 Thấp hơn một bậc;
④ (văn) Hèn kém.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ngăn ngừa
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ tường, vách. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Hoàn đổ tiêu nhiên" 環堵蕭然 (Phương Sơn Tử truyện 方山子傳) Tường vách tiêu điều.
3. (Danh) Mười sáu cái chuông hoặc khánh treo thành hàng gọi là "đổ" 堵.
4. (Danh) Lượng từ: bức, vách, tường. ◎ Như: "nhất đổ yên trần" 一堵烟塵 một tường khói bụi, "nhất đổ tường" 一堵牆 một bức tường.
5. (Danh) Họ "Đổ".
6. (Động) Ở. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Pháp Chính bái phục. Tự thử quân dân an đổ" 法正拜服. 自此軍民安堵 (Đệ lục thập ngũ hồi) Pháp Chính chịu lẽ ấy là phải. Từ đó, quân dân an cư lạc nghiệp.
7. (Động) Ngăn trở, làm nghẽn. ◎ Như: "phòng đổ" 防堵 ngăn ngừa.
8. (Động) Nói chẹn họng (dùng lời nói ngăn chặn, đè ép, lấn át người khác). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Lão da thính liễu, tựu sanh liễu khí, thuyết nhị da nã thoại đổ lão da" 老爺聽了, 就生了氣, 說二爺拿話堵老爺 (Đệ tứ thập bát hồi) Ông tôi nghe thế, nổi giận, bảo là cậu Hai đem lời chẹn họng ông tôi.
9. (Tính) Buồn bực, bực dọc. ◇ Lão Xá 老舍: "Ngã yếu bất cân Triệu Đại da thuyết thuyết, tâm lí đổ đắc hoảng" 我要不跟趙大爺說說, 心裏堵得慌 (Long tu câu 龍鬚溝, Đệ nhị mạc).
Từ điển Thiều Chửu
② Yên đổ 安堵 yên vững.
③ Phòng đổ 防堵 ngăn ngừa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tức thở, khó thở: 胸口堵得慌 Tức ngực cảm thấy khó chịu;
③ Tường ngăn;
④ Tường một trượng là bản, tường năm bản là đổ;
⑤ Bức: 一堵墻 Một bức tường;
⑥ [Dư] (Họ) Đổ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dắt, kéo. ◎ Như: "dẫn nhi tiến chi" 引而進之 dắt mà tiến lên, "dẫn thằng" 引繩 dẫn dắt nhau. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Khách đại cụ, khủng tương cập kỉ, tiềm dẫn bị phủ thủ, bế tức nhẫn yết dĩ thính chi" 客大懼, 恐將及己, 潛引被覆首, 閉息忍咽以聽之 (Thi biến 尸變) Người khách kinh hoảng, sợ tới phiên mình (bị xác chết thành ma đến thổi vào mặt), ngầm kéo chăn trùm lên đầu, nín hơi nhịn thở để nghe.
3. (Động) Lĩnh đạo, cầm đầu. ◇ Sử Kí 史記: "Hạng Vũ dẫn binh tây đồ Hàm Dương, sát Tần hàng vương Tử Anh" 項羽引兵西屠咸陽, 殺秦降王子嬰 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Vương cầm quân về hướng tây làm cỏ thành Hàm Dương, giết vua Tần đã đầu hàng là Tử Anh.
4. (Động) Rút ra. ◎ Như: "dẫn đao" 引刀 rút dao, "dẫn kiếm" 引劍 tuốt gươm.
5. (Động) Bỏ đi, rút lui. ◎ Như: "dẫn thoái" 引退 rút lui, từ chức, "dẫn tị" 引避 lui về, tránh.
6. (Động) Kéo dài, vươn. ◎ Như: "dẫn cảnh thụ hình" 引頸受刑 vươn cổ chịu hình, "dẫn nhi thân chi" 引而伸之 kéo cho duỗi ra.
7. (Động) Đưa đến, gây ra. ◎ Như: "dẫn nhân thâm tư" 引人深思 làm cho người ta phải suy nghĩ sâu xa.
8. (Động) Đưa ra làm chứng. ◎ Như: "dẫn chứng" 引證 đưa ra bằng cớ. ◇ Văn tâm điêu long 文心雕龍: "Tuy dẫn cổ sự, nhi mạc thủ cựu từ" 雖引古事, 而莫取舊辭 (Sự loại 事類) Tuy viện dẫn việc xưa, mà không giữ lấy lời cũ.
9. (Động) Tiến cử, đề bạt. ◎ Như: "dẫn trọng" 引重 cùng tiến cử. ◇ Tiền Khởi 錢起: "Hà thì khai cáp dẫn thư sanh?" 何時開閤引書生 (Lạc du 樂遊) Bao giờ mở cửa điện tuyển bạt thư sinh?
10. (Động) Dẫn dụ, nhử. ◎ Như: "dẫn nhập quyển sáo" 引入圈套 dụ vào tròng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Vân Trường khả vu Hoa Dong tiểu lộ cao san chi xứ, đôi tích sài thảo, phóng khởi nhất bả hỏa yên, dẫn Tào Tháo lai" 云長可于華容小路高山之處, 堆積柴草, 放起一把火煙, 引曹操來 (Đệ tứ thập cửu hồi) Vân Trường nên đến chỗ núi cao đường hẹp ở Hoa Dung, chất củi cỏ đốt lửa lên, để nhử Tào Tháo đến.
11. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài: Mười trượng là một "dẫn". (2) Đơn vị trọng lượng: Hai trăm cân là một "dẫn". § Phép bán muối lấy "dẫn" tính nhiều ít, nên chỗ bán muối gọi là "dẫn ngạn" 引岸, số bán được bao nhiêu gọi là "dẫn ngạch" 引額. Các hàng hóa khác cũng có khi dùng chữ ấy. ◎ Như: "trà dẫn" 茶引 số trà bán được, "tích dẫn" 錫引 số thiếc bán được.
12. (Danh) Giấy thông hành. ◎ Như: "lộ dẫn" 路引 giấy phép đi đường.
13. (Danh) Tiền giấy.
14. Một âm là "dấn". (Danh) Dây kéo xe đám ma (xe chở linh cữu). ◎ Như: "phát dấn" 發引 đưa linh cữu đi chôn.
15. (Danh) Khúc hát. ◎ Như: Sái Ung nhà Hán có bài "Tư quy dấn" 思歸引.
16. (Danh) Tên thể văn cũng như bài tựa. ◎ Như: "tiểu dấn" 小引 bài tựa ngắn.
Từ điển Thiều Chửu
② Dắt, như dẫn nhi tiến chi 引而進之 dắt mà tiến lên. Hai bên cùng dắt dẫn với nhau gọi là dẫn thằng 引繩, cùng tiến cử nhau lên con đường vẻ vang gọi là dẫn trọng 引重 hay cấp dẫn 汲引, v.v.
③ Rút ra, như dẫn đao 引刀 rút dao, dẫn kiếm 引劍 tuốt gươm, v.v.
④ Bỏ đi, như dẫn thoái 引退, dẫn tị 引避 nghĩa là tháo thân lui đi.
⑤ Kéo dài, như dẫn cảnh thụ hình 引頸受刑 vươn cổ chịu hình, dẫn nhi thân chi 引而伸之 kéo cho duỗi ra.
⑥ Dẫn dụ.
⑦ Tên thước đo. Mười trượng là một dẫn.
⑧ Phép bán muối lấy dẫn tính nhiều ít, mỗi dẫn là hai trăm cân, nên chỗ bán muối gọi là dẫn ngạn 引岸, số bán được bao nhiêu gọi là dẫn ngạch 引額. Các hàng hóa khác cũng có khi dùng chữ ấy. Như trà dẫn 茶引 chè bán được bao nhiêu, tích dẫn 錫引 thiếc bán được bao nhiêu.
⑨ Một âm là dấn. Dây kéo xe đám ma. Nay cũng gọi sự đưa đám ma là phát dấn 發引.
⑩ Khúc hát, Sái Ung nhà Hán có bài tư quy dấn 思歸引.
⑪ Tên thể văn cũng như bài tựa. Như trên đầu các cuốn thơ từ có một bài tựa ngắn gọi là tiểu dấn 小引.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. dẫn, dắt
3. gây ra
4. dẫn (đơn vị đo, bằng 10 trượng)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dắt, kéo. ◎ Như: "dẫn nhi tiến chi" 引而進之 dắt mà tiến lên, "dẫn thằng" 引繩 dẫn dắt nhau. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Khách đại cụ, khủng tương cập kỉ, tiềm dẫn bị phủ thủ, bế tức nhẫn yết dĩ thính chi" 客大懼, 恐將及己, 潛引被覆首, 閉息忍咽以聽之 (Thi biến 尸變) Người khách kinh hoảng, sợ tới phiên mình (bị xác chết thành ma đến thổi vào mặt), ngầm kéo chăn trùm lên đầu, nín hơi nhịn thở để nghe.
3. (Động) Lĩnh đạo, cầm đầu. ◇ Sử Kí 史記: "Hạng Vũ dẫn binh tây đồ Hàm Dương, sát Tần hàng vương Tử Anh" 項羽引兵西屠咸陽, 殺秦降王子嬰 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Vương cầm quân về hướng tây làm cỏ thành Hàm Dương, giết vua Tần đã đầu hàng là Tử Anh.
4. (Động) Rút ra. ◎ Như: "dẫn đao" 引刀 rút dao, "dẫn kiếm" 引劍 tuốt gươm.
5. (Động) Bỏ đi, rút lui. ◎ Như: "dẫn thoái" 引退 rút lui, từ chức, "dẫn tị" 引避 lui về, tránh.
6. (Động) Kéo dài, vươn. ◎ Như: "dẫn cảnh thụ hình" 引頸受刑 vươn cổ chịu hình, "dẫn nhi thân chi" 引而伸之 kéo cho duỗi ra.
7. (Động) Đưa đến, gây ra. ◎ Như: "dẫn nhân thâm tư" 引人深思 làm cho người ta phải suy nghĩ sâu xa.
8. (Động) Đưa ra làm chứng. ◎ Như: "dẫn chứng" 引證 đưa ra bằng cớ. ◇ Văn tâm điêu long 文心雕龍: "Tuy dẫn cổ sự, nhi mạc thủ cựu từ" 雖引古事, 而莫取舊辭 (Sự loại 事類) Tuy viện dẫn việc xưa, mà không giữ lấy lời cũ.
9. (Động) Tiến cử, đề bạt. ◎ Như: "dẫn trọng" 引重 cùng tiến cử. ◇ Tiền Khởi 錢起: "Hà thì khai cáp dẫn thư sanh?" 何時開閤引書生 (Lạc du 樂遊) Bao giờ mở cửa điện tuyển bạt thư sinh?
10. (Động) Dẫn dụ, nhử. ◎ Như: "dẫn nhập quyển sáo" 引入圈套 dụ vào tròng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Vân Trường khả vu Hoa Dong tiểu lộ cao san chi xứ, đôi tích sài thảo, phóng khởi nhất bả hỏa yên, dẫn Tào Tháo lai" 云長可于華容小路高山之處, 堆積柴草, 放起一把火煙, 引曹操來 (Đệ tứ thập cửu hồi) Vân Trường nên đến chỗ núi cao đường hẹp ở Hoa Dung, chất củi cỏ đốt lửa lên, để nhử Tào Tháo đến.
11. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài: Mười trượng là một "dẫn". (2) Đơn vị trọng lượng: Hai trăm cân là một "dẫn". § Phép bán muối lấy "dẫn" tính nhiều ít, nên chỗ bán muối gọi là "dẫn ngạn" 引岸, số bán được bao nhiêu gọi là "dẫn ngạch" 引額. Các hàng hóa khác cũng có khi dùng chữ ấy. ◎ Như: "trà dẫn" 茶引 số trà bán được, "tích dẫn" 錫引 số thiếc bán được.
12. (Danh) Giấy thông hành. ◎ Như: "lộ dẫn" 路引 giấy phép đi đường.
13. (Danh) Tiền giấy.
14. Một âm là "dấn". (Danh) Dây kéo xe đám ma (xe chở linh cữu). ◎ Như: "phát dấn" 發引 đưa linh cữu đi chôn.
15. (Danh) Khúc hát. ◎ Như: Sái Ung nhà Hán có bài "Tư quy dấn" 思歸引.
16. (Danh) Tên thể văn cũng như bài tựa. ◎ Như: "tiểu dấn" 小引 bài tựa ngắn.
Từ điển Thiều Chửu
② Dắt, như dẫn nhi tiến chi 引而進之 dắt mà tiến lên. Hai bên cùng dắt dẫn với nhau gọi là dẫn thằng 引繩, cùng tiến cử nhau lên con đường vẻ vang gọi là dẫn trọng 引重 hay cấp dẫn 汲引, v.v.
③ Rút ra, như dẫn đao 引刀 rút dao, dẫn kiếm 引劍 tuốt gươm, v.v.
④ Bỏ đi, như dẫn thoái 引退, dẫn tị 引避 nghĩa là tháo thân lui đi.
⑤ Kéo dài, như dẫn cảnh thụ hình 引頸受刑 vươn cổ chịu hình, dẫn nhi thân chi 引而伸之 kéo cho duỗi ra.
⑥ Dẫn dụ.
⑦ Tên thước đo. Mười trượng là một dẫn.
⑧ Phép bán muối lấy dẫn tính nhiều ít, mỗi dẫn là hai trăm cân, nên chỗ bán muối gọi là dẫn ngạn 引岸, số bán được bao nhiêu gọi là dẫn ngạch 引額. Các hàng hóa khác cũng có khi dùng chữ ấy. Như trà dẫn 茶引 chè bán được bao nhiêu, tích dẫn 錫引 thiếc bán được bao nhiêu.
⑨ Một âm là dấn. Dây kéo xe đám ma. Nay cũng gọi sự đưa đám ma là phát dấn 發引.
⑩ Khúc hát, Sái Ung nhà Hán có bài tư quy dấn 思歸引.
⑪ Tên thể văn cũng như bài tựa. Như trên đầu các cuốn thơ từ có một bài tựa ngắn gọi là tiểu dấn 小引.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 40
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ngày xưa chỉ cờ tinh của nhà Ngu 虞. Về sau phiếm chỉ cờ xí rủ xuống.
3. (Động) Buộc kết.
4. (Động) Kế tục.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Như 綏 nghĩa ②.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ngày xưa chỉ cờ tinh của nhà Ngu 虞. Về sau phiếm chỉ cờ xí rủ xuống.
3. (Động) Buộc kết.
4. (Động) Kế tục.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Như 綏 nghĩa ②.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. cong, chùng, chùn
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm cong, làm chùng, khuất phục. ◎ Như: "bất phu nạo" 不膚撓 chẳng chùng da, "bách chiết bất nạo" 百折不撓 trăm lần bẻ không cong (tức là không chịu khuất phục).
3. (Động) Gãi, cào. ◇ Tây du kí 西遊記: "Thân đầu súc cảnh, trảo nhĩ nạo tai" 伸頭縮頸, 抓耳撓腮 (Đệ nhất hồi) Nghển đầu rụt cổ, gãi tai cào má.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cản trở, gây trở ngại: 受到阻撓 Gặp phải cản trở;
③ Cong, chùng: 不膚撓 Không chùng da. (Ngr) Khuất phục: 不屈不撓 Không chịu khuất phục; 百折不撓 Trăm lần bẻ cũng không cong, kiên cường bất khuất;
④ (văn) Quấy nhiễu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. dây buộc
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tua dây, tua xoắn. ◎ Như: "qua đằng" 瓜藤 tua xoắn cây dưa, "bồ đào đằng" 葡萄藤 tua dây nho.
3. (Danh) Họ "Đằng".
Từ điển Thiều Chửu
③ Tua dây, các giống thực vật mọc chằng chịt mà có tua xoăn lại đều gọi là đằng. Như qua đằng 瓜藤 tua dưa.
③ Tử đằng 紫藤 hoa tử đằng. Thứ hoa trắng gọi là ngân đằng 銀藤.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dây, tua dây: 薯藤瓜蔓 Dây khoai dây dưa;
③ 【紫藤】tử đằng [zêténg] (thực) Cây tử đằng, đằng la.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ngày
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ban ngày. § Đối lại với "dạ" 夜 ban đêm. ◎ Như: "nhật dĩ kế dạ" 日以繼夜 ban ngày lại tiếp đến ban đêm.
3. (Danh) Thời gian trái đất quay một vòng quanh chính nó.
4. (Danh) Mỗi ngày, hằng ngày. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tăng Tử viết: Ngô nhật tam tỉnh ngô thân: Vị nhân mưu nhi bất trung hồ? Dữ bằng hữu giao nhi bất tín hồ? Truyền bất tập hồ?" 曾子曰: 吾日三省吾身: 為人謀而不忠乎? 與朋友交而不信乎? 傳不習乎? (Học nhi 學而) Mỗi ngày tôi tự xét ba việc: Làm việc gì cho ai, có hết lòng không? Giao thiệp với bạn bè, có thành tín không? Thầy dạy cho điều gì, có học tập đủ không?
5. (Danh) Một ngày chỉ định riêng biệt. ◎ Như: "quốc khánh nhật" 國慶日 ngày quốc khánh, "sanh nhật" 生日 ngày kỉ niệm sinh nhật.
6. (Danh) Mùa, tiết. ◎ Như: "xuân nhật" 春日 mùa xuân, "đông nhật" 冬日 tiết đông, mùa đông. ◇ Thi Kinh 詩經: "Xuân nhật tái dương, Hữu minh thương canh" 春日載陽, 有鳴倉庚 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Mùa xuân bắt đầu ấm áp, Có chim hoàng oanh kêu.
7. (Danh) Thời gian. ◎ Như: "lai nhật" 來日 những ngày (thời gian) sắp tới, "vãng nhật" 往日 những ngày (thời gian) đã qua.
8. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian bằng 24 giờ. ◎ Như: "gia vô tam nhật lương" 家無三日糧 nhà không đủ lương thực cho ba ngày.
9. (Danh) Ngày trước, trước đây. ◇ Tả truyện 左傳: "Nhật Vệ bất mục, cố thủ kì địa, kim dĩ mục hĩ, khả dĩ quy chi" 日衛不睦, 故取其地, 今已睦矣, 可以歸之 (Văn Công thất niên 文公七年) Ngày trước nước Vệ không hòa thuận (với ta), nên ta lấy đất của Vệ, nay đã hòa thuận rồi, thì có thể trả lại.
10. (Danh) Nước "Nhật Bản" 日本 gọi tắt là nước "Nhật" 日.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngày, một ngày một đêm gọi là nhất nhật 一日.
③ Ban ngày, như nhật dĩ kế dạ 日以繼夜 ban ngày lại tiếp đến ban đêm, vãng nhật 往日 ngày hôm qua, lai nhật 來日 ngày mai, v.v.
④ Nước Nhật, nước Nhật Bản 日本 thường gọi tắt là nước Nhật.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ban ngày: 日班 Ca ngày; 夜以繼日 Suốt ngày đêm;
③ Ngày, hôm: 一日三餐 Một ngày ba bữa; 今日 Hôm nay.【日者】 nhật giả [rìzhâ] (văn) Ngày trước, lúc trước: 日者秦楚戰于藍田 Ngày trước Tần và Sở đánh nhau ở Lam Điền (Chiến quốc sách);
④ Chỉ chung thời giờ: 來日 Những ngày sắp tới; 往日 Những ngày đã qua; 春日 Ngày xuân;
⑤ (văn) Ngày càng: 獨夫之心日益驕固 Lòng của tên vua vô đạo (Tần Thủy Hoàng) ngày càng thêm kiêu căng, ngoan cố (Đỗ Mục: A Phòng cung phú); 則家日益,身日安,名日榮 Thì nhà ngày càng hưng vượng, thân ngày càng yên ổn, danh ngày càng hiển hách (Mặc tử).【日見】 nhật kiến [rìjiàn] Ngày càng: 日見衰敗 Ngày càng suy bại;【日漸】nhật tiệm [rìjiàn] Ngày càng, dần dần: 日漸強壯 Ngày càng khỏe mạnh;【日益】nhật ích [rìyì] Ngày càng, càng ngày càng, ngày một... thêm (như 日, nghĩa ⑤): 日益加劇 Ngày càng căng thẳng; 日益尖銳化 Ngày càng gay gắt; 日益強大 Ngày càng lớn mạnh; 日益發展 Càng ngày càng phát triển; 王立爲太子,日益驕溢,諫之不復聽 Vua lập làm thái tử, ngày càng thêm kiêu ngạo tự mãn, can gián không còn chịu nghe nữa (Hán thư: Cung Toại truyện);
⑥ (văn) Mỗi ngày, ngày ngày: 百姓日用而不知 Trăm họ dùng đến mỗi ngày mà không biết (Chu Dịch: Hệ từ); 一尺之捶,日取其半,萬世不竭 Cây gậy gỗ dài một thước, mỗi ngày chặt lấy một nửa thì chặt đến muôn đời cũng không bao giờ hết (Trang tử: Thiên hạ);
⑦ (văn) Ngày trước, trước đây: 日衛不睦,故取其地,今已睦矣,可以歸之 Trước đây nước Vệ không thuận thảo với ta nên ta mới lấy đất của Vệ, nay đã thuận thảo rồi thì có thể trả lại (Tả truyện: Văn công thất niên);
⑧ [Rì] Nước Nhật Bản (nói tắt).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 135
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ban ngày. § Đối lại với "dạ" 夜 ban đêm. ◎ Như: "nhật dĩ kế dạ" 日以繼夜 ban ngày lại tiếp đến ban đêm.
3. (Danh) Thời gian trái đất quay một vòng quanh chính nó.
4. (Danh) Mỗi ngày, hằng ngày. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tăng Tử viết: Ngô nhật tam tỉnh ngô thân: Vị nhân mưu nhi bất trung hồ? Dữ bằng hữu giao nhi bất tín hồ? Truyền bất tập hồ?" 曾子曰: 吾日三省吾身: 為人謀而不忠乎? 與朋友交而不信乎? 傳不習乎? (Học nhi 學而) Mỗi ngày tôi tự xét ba việc: Làm việc gì cho ai, có hết lòng không? Giao thiệp với bạn bè, có thành tín không? Thầy dạy cho điều gì, có học tập đủ không?
5. (Danh) Một ngày chỉ định riêng biệt. ◎ Như: "quốc khánh nhật" 國慶日 ngày quốc khánh, "sanh nhật" 生日 ngày kỉ niệm sinh nhật.
6. (Danh) Mùa, tiết. ◎ Như: "xuân nhật" 春日 mùa xuân, "đông nhật" 冬日 tiết đông, mùa đông. ◇ Thi Kinh 詩經: "Xuân nhật tái dương, Hữu minh thương canh" 春日載陽, 有鳴倉庚 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Mùa xuân bắt đầu ấm áp, Có chim hoàng oanh kêu.
7. (Danh) Thời gian. ◎ Như: "lai nhật" 來日 những ngày (thời gian) sắp tới, "vãng nhật" 往日 những ngày (thời gian) đã qua.
8. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian bằng 24 giờ. ◎ Như: "gia vô tam nhật lương" 家無三日糧 nhà không đủ lương thực cho ba ngày.
9. (Danh) Ngày trước, trước đây. ◇ Tả truyện 左傳: "Nhật Vệ bất mục, cố thủ kì địa, kim dĩ mục hĩ, khả dĩ quy chi" 日衛不睦, 故取其地, 今已睦矣, 可以歸之 (Văn Công thất niên 文公七年) Ngày trước nước Vệ không hòa thuận (với ta), nên ta lấy đất của Vệ, nay đã hòa thuận rồi, thì có thể trả lại.
10. (Danh) Nước "Nhật Bản" 日本 gọi tắt là nước "Nhật" 日.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chia ra, tách ra. ◎ Như: "phân băng li tích" 分崩離析 chia rẽ, tan rã.
3. (Động) Giải thích, biện giải. ◎ Như: "giải tích" 解析 phân tích, "biện tích" 辨析 biện giải, "tích nghi" 析疑 nói rõ mối ngờ.
Từ điển Thiều Chửu
② Chẻ, như tích tân 析薪 chẻ củi.
③ Tách bạch, như tích nghi 析疑 nói tách bạch mối ngờ ra.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tách ra: 分崩離析 Tan ra; 折疑 Nói tách bạch điều ngờ vực ra;
③ Chẻ: 折薪 Chẻ củi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.