Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "di do" .
2. Ngần ngừ không quyết. ☆ Tương tự: "do dự" . ◇ Khuất Nguyên : "Quân bất hành hề di do" (Cửu ca , Tương Quân ).
3. Thung dung tự đắc. ◇ Đường Dần : "Hàn thử đại thiên, cừu cát khả kế, bão tắc di do, cơ nãi khất thực, khởi bất vĩ tai" , , , , (Dữ Văn Trưng Minh thư ).
4. Còn gọi là "ngô thử" hay "phi thử" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngần ngừ không quyết. Như Do dự.

vưu kì

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Đặc biệt, nhất là, lại càng. ◎ Như: "thử địa thịnh sản thủy quả, vưu kì dĩ lê đào trứ xưng" , vùng này sản xuất nhiều loại hoa quả, đặc biệt nổi tiếng là lê và đào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bốn cây cột, chỉ bốn vị quan đại thần chống đỡ triều đình, gồm Đông các, Võ hiển Văn minh và Cần chánh. Văn tế Vũ Tính và Ngô Tùng Châu của Đặng Đức Siêu: » Hậu quân thuở trai quyền tứ trụ, chữ ân uy lớn nhỏ đều phu «.

sảo náo

phồn thể

Từ điển phổ thông

nói ầm ĩ

Từ điển trích dẫn

1. Ồn ào, huyên náo.
2. Cãi cọ, tranh cãi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bích Ngân, Thu Văn, Xạ Nguyệt đẳng chúng nha hoàn kiến sảo náo, đô nha tước vô văn đích tại ngoại đầu thính tiêu tức" , , , (Đệ tam thập nhất hồi) Bọn a hoàn Bích Ngân, Thu Vân, Xạ Nguyệt thấy mấy người kia cãi nhau dữ quá, đều cứ lẳng lặng đứng ở ngoài nghe.

tân quán

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhà khách, khách sạn

Từ điển trích dẫn

1. Chỗ tiếp đãi tân khách hoặc dùng làm nhà nghỉ. ◇ Bắc sử : "Trắc giai mệnh giải phược, trí chi tân quán, nhiên hậu dẫn dữ tương kiến, như khách lễ yên" , , , (Vũ Văn Trắc truyện ) (Vũ Văn) Trắc đều sai cởi trói, mời vào tân quán, rồi mới dẫn tới gặp mặt, lấy lễ đối đãi như khách vậy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà dành riêng để đãi khách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sống gửi. Chỉ sự tạm bợ của cuộc đời. Td: Sinh kí tử quy ( sống gửi thác về ). Văn tế trận vong tướng sĩ của Nguyễn Văn Thành có câu: » Cho hay sinh là kí mà tử là quy — Mới biết mệnh ấy yểu mà danh ấy thọ «.

biểu cách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cột, ô trong bảng

Từ điển trích dẫn

1. Bảng, tờ thống kê. § Tài liệu gồm nhiều vạch ô ngang dọc để ghi những con số hoặc văn tự, hoặc dùng để điền vào chỗ trống (phân loại theo hạng mục).

Từ điển trích dẫn

1. Tên chức quan. Có từ nhà Hán làm chưởng nghị luận, đến nhà Minh, nhà Thanh hàm chánh nhất phẩm, là bậc cao nhất trong các quan văn. Tương đương với chức cố vấn bây giờ.

yểu điệu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

yểu điệu, nhu mì

Từ điển trích dẫn

1. Thùy mị, dịu dàng. ◇ Thi Kinh : "Yểu điệu thục nữ, Quân tử hảo cầu" , (Chu nam , Quan thư ) Gái hiền yểu điệu, Xứng đôi với người quân tử.
2. Thâm u, sâu vắng. ◇ Đào Uyên Minh : "Kí yểu điệu dĩ tầm hác, diệc khi khu nhi kinh khâu" , (Quy khứ lai từ ) Đã vào trong sâu tìm khe nước, lại gập ghềnh mà qua gò.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ đẹp đẽ dịu dàng của đàn bà con gái. Đoạn trường tân thanh : » Người yểu điệu kẻ văn chương, Trai tài gái sắc xuân đương vừa thì «.

Từ điển trích dẫn

1. "Danh" tên thật đặt khi sinh ra và "hiệu" tên đặt thêm để gọi tác giả văn chương, tác phẩm nghệ thuật..
2. Cái tên đẹp đẽ người ta dùng để nói đến một người. ☆ Tương tự: "mĩ danh" .
3. Chỉ chung tên gọi. ☆ Tương tự: "danh tự" , "xưng vị" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên thật và tên dùng ngoài đời — Cái tên đẹp đẽ để nói lên ý nghĩa gì — Chỉ chung tên gọi.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.