phụ
fù ㄈㄨˋ

phụ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gò đất
2. to lớn
3. béo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Núi đất, gò đất. ◇ Trương Hiệp : "Đăng thúy phụ, lâm đan cốc" , (Thất mệnh ) Lên gò xanh, đến hang đỏ.
2. (Danh) Đất liền, đại lục. ◇ Thi Kinh : "Như sơn như phụ, Như cương như lăng" , (Tiểu Nhã , Thiên bảo ) Như núi như đất liền, Như đỉnh như gò.
3. (Tính) Thịnh vượng.
4. (Tính) Dồi dào. ◎ Như: "vật phụ dân phong" vật chất dồi dào nhân dân sung túc.
5. (Tính) To lớn. ◎ Như: "khổng phụ" to lớn.
6. (Tính) Yên ổn, an khang. ◇ Tiền Lưu : "Dân an tục phụ" (Đầu long văn ) Dân tục an khang.
7. (Động) Làm cho giàu có, phong phú. ◇ Khổng Tử gia ngữ : "Khả dĩ phụ ngô dân chi tài hề" (Biện nhạc ) Có thể làm cho của cải của dân ta giàu có hề.

Từ điển Thiều Chửu

① Núi đất, đống đất, gò đất.
② To lớn. Nhiều nhõi, thịnh vượng. Như ân phụ giàu có đông đúc.
③ Béo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Gò;
② Đất liền;
③ Dồi dào, to lớn, thịnh vượng: Giàu có đông đúc; Vật chất dồi dào, đời sống nhân dân sung túc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gò đất lớn — To lớn — Núi đất, không có đá — Thịnh, nhiều — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Phụ.
ý
yì ㄧˋ

ý

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tốt lành

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tốt đẹp, tốt lành. ◇ Thi Kinh : "Dân chi bỉnh di, Hiếu thị ý đức" , (Đại nhã , Chưng dân ) Dân đã giữ được phép thường, Thì ưa chuộng đức hạnh tốt đẹp.
2. (Tính) Sâu. ◇ Thi Kinh : "Nữ chấp ý khuông, Tuân bỉ vi hành, Viên cầu nhu tang" , , (Bân phong , Thất nguyệt ) Người con gái xách giỏ sâu, Theo đường tắt nhỏ hẹp đi, Để tìm lá dâu non.
3. (Động) Xưng tụng, khen ngợi. ◇ Liệt nữ truyện : "Cao Tông ý kì hạnh, tứ vật bách đoạn" , (Vu mẫn trực thê trương truyện ) Vua Cao Tông khen đức hạnh, ban thưởng một trăm tấm lụa.
4. (Thán) Ôi, chao ôi. § Thông "ý" . ◇ Thi Kinh : "Ý quyết triết phụ" (Đại nhã , Chiêm ngang ) Ôi! người đàn bà hiền trí kia.

Từ điển Thiều Chửu

① Thuần mĩ (tốt đẹp tinh thần). Trong phép đặt tên hèm ai có đủ bốn nết ôn hòa, nhu mì, sáng láng, chí thiện thì gọi là ý, vì thế nên thường dùng để khen về bên đàn bà. Như ý đức đức tốt, ý hạnh nết tốt, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tốt đẹp: Đức tốt; Nết tốt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẹp đẽ. Tốt đẹp ( chỉ về đức độ, tính tình ) — Sâu xa — Tán thán từ, tiếng kêu tỏ vẻ giận dữ — Thường chỉ về Hoàng hậu ( vì Hoàng hậu là người đàn bà được coi là có đức hạnh tốt đẹp nhất, làm mẫu mực cho đàn bà con gái trong nước ).

Từ ghép 9

dê, giai
jiē ㄐㄧㄝ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vui vẻ

Từ điển Thiều Chửu

① Tiếng vui vẻ, như cổ chung dê dê chuông trống vui hòa (nhịp nhàng).

Từ điển Trần Văn Chánh

Tiếng vui hòa. 【】dê dê [jiejie]
① (văn) Ngân nga, rập rình, xập xình, êm tai: Chuông trống ngân nga, chuông trống vui hòa (nhịp nhàng);
② Te te, ó o, líu lo (chỉ tiếng chim hót, gà gáy): Gà gáy te te.

giai

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) (1) Tiếng chuông trống hài hòa. ◇ Thi Kinh : "Cổ chung giai giai" (Tiểu nhã , Cổ chung ) Chuông trống vui hòa, nhịp nhàng. (2) Véo von, te te, líu lo (tiếng chim). ◇ Thi Kinh : "Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh giai giai" , , (Chu nam , Cát đàm ) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.
2. (Tính) Nhanh lẹ, cấp tốc. ◇ Thi Kinh : "Bắc phong kì giai, Vũ tuyết kì phi" , (Bội phong , Bắc phong ) Gió bấc nhanh gấp, Mưa tuyết lả tả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tiếng vui hòa. 【】dê dê [jiejie]
① (văn) Ngân nga, rập rình, xập xình, êm tai: Chuông trống ngân nga, chuông trống vui hòa (nhịp nhàng);
② Te te, ó o, líu lo (chỉ tiếng chim hót, gà gáy): Gà gáy te te.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cực mau lẹ — Tiếng chim kêu. Cũng nói là Giai giai.
tang, táng, tảng
zāng ㄗㄤ, zǎng ㄗㄤˇ

tang

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Dơ, bẩn. ◎ Như: "hựu tảng hựu phá đích y phục" quần áo vừa dơ dáy vừa rách rưới.
2. (Tính) Thô lỗ, thiếu nhã nhặn. ◎ Như: "tảng thoại" chuyện thô tục.
3. (Động) Làm cho ô uế, làm dơ bẩn. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Cha nhất lai thị vi hành hảo, nhị lai dã phạ tảng liễu ngã đích điếm" , (Đệ tam hồi).
4. § Còn đọc là "tang".

táng

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Bẩn: Bẩn thỉu; Vải màu nhạt dễ bẩn. Xem [zàng].

tảng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. (xem: khảng tảng )
2. bẩn thỉu

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Dơ, bẩn. ◎ Như: "hựu tảng hựu phá đích y phục" quần áo vừa dơ dáy vừa rách rưới.
2. (Tính) Thô lỗ, thiếu nhã nhặn. ◎ Như: "tảng thoại" chuyện thô tục.
3. (Động) Làm cho ô uế, làm dơ bẩn. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Cha nhất lai thị vi hành hảo, nhị lai dã phạ tảng liễu ngã đích điếm" , (Đệ tam hồi).
4. § Còn đọc là "tang".

Từ điển Thiều Chửu

① Khảng tảng mình mẩy béo mập.
② Tục dùng làm tiếng gọi sự dơ bẩn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bẩn: Bẩn thỉu; Vải màu nhạt dễ bẩn. Xem [zàng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dơ bẩn. Cáu gét. Đóng bụi đất.

Từ ghép 2

điểm
diǎn ㄉㄧㄢˇ, duò ㄉㄨㄛˋ, zhān ㄓㄢ

điểm

phồn thể

Từ điển phổ thông

điểm, chấm, nốt, giờ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngấn, vết nhỏ. ◎ Như: "mặc điểm" vết mực, "ô điểm" vết bẩn.
2. (Danh) Hạt, giọt. ◎ Như: "châu điểm" hạt trai, "tiểu vũ điểm" giọt mưa phùn.
3. (Danh) Nét chấm (trong chữ Hán). ◎ Như: "tam điểm thủy" ba nét chấm của bộ "thủy".
4. (Danh) Dấu chấm câu. ◎ Như: "đậu điểm" dấu chấm hết câu.
5. (Danh) Nói tắt của "điểm tâm thực phẩm" (món ăn lót dạ). ◎ Như: "cao điểm" bánh điểm tâm, "tảo điểm" món ăn lót dạ buổi sáng.
6. (Danh) Giờ (thời gian). ◎ Như: "thập điểm" mười giờ.
7. (Danh) Lúc, thời gian quy định. ◎ Như: "đáo điểm liễu" đến giờ rồi.
8. (Danh) Bộ phận, phương diện, phần, nét. ◎ Như: "ưu điểm" phần ưu tú, "khuyết điểm" chỗ thiếu sót, "nhược điểm" điều yếu kém.
9. (Danh) Tiêu chuẩn hoặc nơi chốn nhất định. ◎ Như: "khởi điểm" chỗ bắt đầu, "phí điểm" điểm sôi.
10. (Danh) Lượng từ: điều, việc, hạng mục. ◎ Như: "giá cá chủ đề, khả phân hạ liệt tam điểm lai thuyết minh" , chủ đề đó có thể chia làm ba điều mục để thuyết minh.
11. (Danh) Trong môn hình học, chỉ vị trí chính xác mà không có kích thước lớn bé, dài ngắn, dày mỏng. ◎ Như: "lưỡng tuyến đích giao điểm" điểm gặp nhau của hai đường chéo.
12. (Danh) Kí hiệu trong số học dùng để phân biệt phần số nguyên và số lẻ (thập phân). ◎ Như: 33.5 đọc là "tam thập tam điểm ngũ" .
13. (Động) Châm, đốt, thắp, nhóm. ◎ Như: "điểm hỏa" nhóm lửa, "điểm đăng" thắp đèn.
14. (Động) Gật (đầu). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Lí Hoàn điểm đầu thuyết: Thị" : (Đệ ngũ thập hồi) Lý Hoàn gật đầu nói: Phải đấy.
15. (Động) Chấm (chạm vào vật thể rồi tách ra ngay lập tức). ◎ Như: "tinh đình điểm thủy" chuồn chuồn chấm nước.
16. (Động) Chỉ định, chọn. ◎ Như: "điểm thái" chọn thức ăn, gọi món ăn.
17. (Động) Kiểm, xét, đếm, gọi. ◎ Như: "bả tiền điểm nhất điểm" kiểm tiền, đếm tiền, "điểm danh" gọi tên (để kiểm soát).
18. (Động) Nhỏ, tra. ◎ Như: "điểm nhãn dược thủy" nhỏ thuốc lỏng vào mắt.
19. (Động) Chỉ thị, chỉ bảo, bảo. ◎ Như: "nhất điểm tựu minh bạch liễu" bảo một tí là hiểu ngay.
20. (Động) Trang sức. ◎ Như: "trang điểm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái vật bé tí. Tục nói cái gì bé tí gọi là là nhất điểm . Cái gì tế toái vụn vặt gọi là điểm điểm .
② Nét chấm. Nói rộng ra phàm cái gì dính líu vào một tí liền buông ra ngay đều gọi là điểm.
③ Dấu chấm câu.
④ Chỗ xóa hay chỗ chữa trong bài văn cũng gọi là điểm. Như văn bất gia điểm ý nói tài tứ nhanh nhẹn, làm văn xong không phải chữa nữa.
⑤ Giờ. Như thập điểm mười giờ.
⑥ Xét nét. Như kiểm điểm , tra điểm .
⑦ Chỉ định cho, chỉ điểm cho.
⑧ Ăn lót dạ. Như điểm tâm .
⑨ Trong phép tính (môn hình học), cho phần chỉ có vị trí mà không có lớn bé, dài ngắn, dày mỏng gọi là điểm. Như lưỡng tuyến đích giao điểm điểm gặp nhau của hai đường chéo.
⑩ Nhơ bẩn.
⑪ Giọt nước rớt vào.
⑫ Hơ nóng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hạt, giọt: Hạt mưa;
② Chấm, vết: Vết mực; Vết bẩn;
③ Nét chữ (trong chữ Hán "");
④ (toán) Điểm: Điểm giao nhau của hai đường chéo; Điểm mốc;
⑤ Chấm, nét chấm, dấu chấm, điểm: Dấu chấm;
⑥ Chút ít, một ít, một tí: Ăn một ít bánh điểm tâm;
⑦ Điểm, điều, việc: Đề nghị hai điểm; Chúng tôi không đồng ý điều đó;
⑧ Nơi, chỗ, điểm: Khởi điểm, chỗ bắt đầu; Điểm sôi;
⑨ Phần, điểm, nét: Đặc điểm, nét riêng biệt;
⑩ Chấm, điểm: Chấm câu; Chấm một điểm nhỏ;
⑪ Gật (đầu): Anh ta gật gật đầu;
⑫ Nhỏ, tra: Nhỏ thuốc đau mắt;
⑬ Trồng, tra: Trồng lạc, trồng đậu phộng; Tra ngô;
⑭ Kiểm soát, xét, kiểm, đếm, điểm, gọi: Kiểm tiền, đếm tiền; Điểm danh, gọi tên;
⑮ Chọn ra, gọi, kêu: Chọn thức ăn, gọi món ăn;
⑯ Bảo, dạy bảo: Anh ta là người sáng dạ, bảo một tí là hiểu ngay;
⑰ Châm, đốt, thắp, nhóm: Thắp đèn, Nhóm lửa;
⑱ Giờ: Mười giờ sáng; ? Bây giờ đã mấy giờ rồi?;
⑲ Lúc, giờ: Đến giờ rồi, bắt đầu đi!;
⑳ (Bánh) điểm tâm, (bánh) ăn lót dạ: Bánh điểm tâm; Bánh ăn lót dạ buổi sáng;
㉑ (in) Cỡ chữ in;
㉒ Nhằm vào, nói đến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vết đen nhỏ. Chấm đen. Cái chấm. Trong toán học cũng gọi là điểm — Chỉ sự nhục nhã xấu xa — Xem xét. Chẳng hạn. Kiểm điểm — Lấy ngón tay mà trỏ vào, ấn vào. Chẳng hạn Điểm huyệt — Trỏ cho thấy, cho biết. Chẳng hạn Điểm chỉ — Bữa ăn nhỏ, ăn sơ sài cho đỡ đói — Giờ đồng hồ — Đếm xem. Chẳng hạn Điểm danh — Tên người Đoàn Thị Điểm, nữ danh sĩ đời Lê, sinh 1705, mất 1748, hiệu là Hồng Hà Nữ sĩ, người làng Hiến phạm huyện Văn giang tỉnh Bắc ninh, dòng dõi thư hương, từng được mời vào cung dạy học, năm 1741 mới kết hôn, làm kế thất của Tiến sĩ Nguyễn Kiều giữ chức Thị lang. Tác phẩm Hán văn của bà có cuốn Truyền kì tân phổ, dịch phẩm Nôm có Chinh phụ ngâm khúc , dịch từ nguyên văn của Đặng Trần Côn.

Từ ghép 49

mao, mạo
máo ㄇㄠˊ, mào ㄇㄠˋ

mao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cờ mao (cờ có cắm lông đuôi bò tót)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cờ "mao", trên cán có cắm lông đuôi bò.
2. Một âm là "mạo". (Tính) Lông dài. ◇ Nhĩ Nhã : "Mao mao cẩu túc" (Thích thú ) Chân chó lông dài.
3. (Tính) Già cả. § Thông "mạo" . ◇ Sử Kí : "(Xuân Thân Quân) hậu chế ư lí viên, mao hĩ" (), (Xuân Thân Quân truyện ) (Xuân Thân Quân) sau coi giữ ở vườn mận, đã già rồi.
4. (Tính) Mê sảng, hôn loạn. ◇ Chiến quốc sách : "Thủy tương vô nhập khẩu, điên nhi đàn muộn, mạo bất tri nhân" 漿, , (Sở sách nhất ) Không một giọt nước vô miệng, xây xẩm buồn khổ, mê sảng không nhận ra ai nữa.
5. (Danh) Người già. § Thông "mạo" . ◎ Như: "phản kì mạo nghê" trả lại người già trẻ nhỏ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cờ mao, cờ có cắm lông đuôi con bò tót vào cán gọi là cờ mao.
② Một âm là mạo. Già cả, như phản kì mạo nghê trả lại người già kẻ bé.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cờ mao (cờ thời xưa có cắm đuôi con bò tót).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ cờ dùng trong quân đội thời xưa. Ta cũng gọi là Cơ mao — Lông trâu.

Từ ghép 2

mạo

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cờ "mao", trên cán có cắm lông đuôi bò.
2. Một âm là "mạo". (Tính) Lông dài. ◇ Nhĩ Nhã : "Mao mao cẩu túc" (Thích thú ) Chân chó lông dài.
3. (Tính) Già cả. § Thông "mạo" . ◇ Sử Kí : "(Xuân Thân Quân) hậu chế ư lí viên, mao hĩ" (), (Xuân Thân Quân truyện ) (Xuân Thân Quân) sau coi giữ ở vườn mận, đã già rồi.
4. (Tính) Mê sảng, hôn loạn. ◇ Chiến quốc sách : "Thủy tương vô nhập khẩu, điên nhi đàn muộn, mạo bất tri nhân" 漿, , (Sở sách nhất ) Không một giọt nước vô miệng, xây xẩm buồn khổ, mê sảng không nhận ra ai nữa.
5. (Danh) Người già. § Thông "mạo" . ◎ Như: "phản kì mạo nghê" trả lại người già trẻ nhỏ.

Từ điển Thiều Chửu

Như

Từ điển Thiều Chửu

① Cờ mao, cờ có cắm lông đuôi con bò tót vào cán gọi là cờ mao.
② Một âm là mạo. Già cả, như phản kì mạo nghê trả lại người già kẻ bé.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Già cả, người già (dùng như , bộ ): Già và trẻ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Già cả. Người già 80, 90 tuổi. Dùng như chữ Mạo — Một âm là Mao. Xem Mao.
sanh, thảng
cāng ㄘㄤ, chēn ㄔㄣ, chéng ㄔㄥˊ

sanh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khiếm nhã
2. gã, thằng cha (khinh bỉ)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người dung tục, hèn hạ. ◎ Như: "ngu sanh" người thô lậu.
2. (Tính) Thô tục, thô bỉ. ◇ Lưu Vũ Tích : "Sanh âm lí thái" (Sở vọng phú ) Giọng nói thô tục dáng điệu quê mùa.

Từ điển Thiều Chửu

① Thằng cha, tiếng gọi khinh bỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Thằng cha (tiếng gọi khinh bỉ). Xem [hánchen].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấp hèn, hạ tiện — Tiếng để chỉ kẻ nghèo hèn, thấp hèn trong xã hội — Một âm khác là Thương. Xem vần Thương.

Từ ghép 2

thảng

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thảng thốt: Vội vã gấp rút, không suy nghĩ.
nuy, uy, ủy
wēi ㄨㄟ, wěi ㄨㄟˇ

nuy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. khô héo
2. (xem: nuy nhuy )

Từ điển Thiều Chửu

① Héo, cây cỏ héo.
② Ốm chết. Như triết nhân kì nuy hồ (Lễ kí ) người hiền triết ốm chết mất ư.
③ Nuy nhuy hoa nuy nhuy, có khi gọi là uy nhuy , dùng để làm thuốc. Một tên gọi là ngọc trúc .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Suy sụp, sụt: Giá đã sụt xuống rồi;
② Mới xảy ra:
② (văn) Chết mất: ! Người hiền triết có lẽ chết mất ư! (Lễ kí: Đàn Cung thượng) Xem [wâi].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cỏ khô — Dùng như chữ Nuy — Một âm là Uỷ.

Từ ghép 2

uy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. khô héo
2. (xem: nuy nhuy )

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khô héo (cây cỏ). ◇ Thi Kinh : "Vô thảo bất tử, Vô mộc bất uy" , (Tiểu nhã , Cốc phong ) Không cỏ nào mà không chết, Không cây nào mà không khô héo.
2. (Động) Suy sụp, suy nhược.
3. (Động) Chết (người). ◎ Như: "ủy chiết" chết, tử vong. ◇ Mao Thuẫn : "Vạn chúng hào đào triết nhân ủy, Cạnh truyền cử thế tụng công huân" , (Chu Tổng Lí vãn thi , Chi nhất).
4. (Tính) Héo hon, ủ dột. ◎ Như: "ủy mĩ bất chấn" ủ rũ không hăng hái.
5. (Danh) § Xem "uy nhuy" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Suy sụp, sụt: Giá đã sụt xuống rồi;
② Mới xảy ra:
② (văn) Chết mất: ! Người hiền triết có lẽ chết mất ư! (Lễ kí: Đàn Cung thượng) Xem [wâi].

Từ ghép 4

ủy

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khô héo (cây cỏ). ◇ Thi Kinh : "Vô thảo bất tử, Vô mộc bất uy" , (Tiểu nhã , Cốc phong ) Không cỏ nào mà không chết, Không cây nào mà không khô héo.
2. (Động) Suy sụp, suy nhược.
3. (Động) Chết (người). ◎ Như: "ủy chiết" chết, tử vong. ◇ Mao Thuẫn : "Vạn chúng hào đào triết nhân ủy, Cạnh truyền cử thế tụng công huân" , (Chu Tổng Lí vãn thi , Chi nhất).
4. (Tính) Héo hon, ủ dột. ◎ Như: "ủy mĩ bất chấn" ủ rũ không hăng hái.
5. (Danh) § Xem "uy nhuy" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Héo, tàn: 使 Mặt trời nóng bức làm cho cỏ khô héo; Cây cối héo tàn Xem [wei].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khô héo, chết mất.

Từ ghép 1

hi, huy, hí, hô, hý
hū ㄏㄨ, huī ㄏㄨㄟ, xī ㄒㄧ, xì ㄒㄧˋ

hi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đấu sức.
2. (Động) Chơi, vui chơi.
3. (Động) Đùa bỡn, trào lộng. ◇ Thủy hử truyện : "Phả nại vô lễ, hí lộng hạ quan" , (Đệ nhất hồi) Đáng giận quân vô lễ, (dám) trêu cợt hạ quan.
4. (Động) Diễn trò (bằng lời nói, ca, múa). ◎ Như: "hí kịch" diễn lại sự tích cũ.
5. (Danh) Họ "Hí".
6. Một âm là "hi". § Thông "hi" . ◎ Như: "Hi Hoàng" .
7. Một âm là "hô". (Thán) § Cũng như chữ "hô" . ◎ Như: "ô hô" than ôi!
8. § Còn đọc là "huy". § Cũng như "huy" .

Từ ghép 2

huy

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đấu sức.
2. (Động) Chơi, vui chơi.
3. (Động) Đùa bỡn, trào lộng. ◇ Thủy hử truyện : "Phả nại vô lễ, hí lộng hạ quan" , (Đệ nhất hồi) Đáng giận quân vô lễ, (dám) trêu cợt hạ quan.
4. (Động) Diễn trò (bằng lời nói, ca, múa). ◎ Như: "hí kịch" diễn lại sự tích cũ.
5. (Danh) Họ "Hí".
6. Một âm là "hi". § Thông "hi" . ◎ Như: "Hi Hoàng" .
7. Một âm là "hô". (Thán) § Cũng như chữ "hô" . ◎ Như: "ô hô" than ôi!
8. § Còn đọc là "huy". § Cũng như "huy" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðùa bỡn.
② Làm trò. Diễn lại sự tích cũ gọi là hí kịch .
③ Một âm là hô, cũng như chữ hô , như ô hô than ôi! Cũng có khi đọc là chữ huy, cùng nghĩa với chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cờ chỉ huy trong quân đội, cờ đầu (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lá cờ hiệu của ông tướng. Td: Huy hạ ( dưới cờ, chỉ người thuộc hạ ) — Một âm là Hí.

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đấu sức.
2. (Động) Chơi, vui chơi.
3. (Động) Đùa bỡn, trào lộng. ◇ Thủy hử truyện : "Phả nại vô lễ, hí lộng hạ quan" , (Đệ nhất hồi) Đáng giận quân vô lễ, (dám) trêu cợt hạ quan.
4. (Động) Diễn trò (bằng lời nói, ca, múa). ◎ Như: "hí kịch" diễn lại sự tích cũ.
5. (Danh) Họ "Hí".
6. Một âm là "hi". § Thông "hi" . ◎ Như: "Hi Hoàng" .
7. Một âm là "hô". (Thán) § Cũng như chữ "hô" . ◎ Như: "ô hô" than ôi!
8. § Còn đọc là "huy". § Cũng như "huy" .

Từ ghép 21

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đấu sức.
2. (Động) Chơi, vui chơi.
3. (Động) Đùa bỡn, trào lộng. ◇ Thủy hử truyện : "Phả nại vô lễ, hí lộng hạ quan" , (Đệ nhất hồi) Đáng giận quân vô lễ, (dám) trêu cợt hạ quan.
4. (Động) Diễn trò (bằng lời nói, ca, múa). ◎ Như: "hí kịch" diễn lại sự tích cũ.
5. (Danh) Họ "Hí".
6. Một âm là "hi". § Thông "hi" . ◎ Như: "Hi Hoàng" .
7. Một âm là "hô". (Thán) § Cũng như chữ "hô" . ◎ Như: "ô hô" than ôi!
8. § Còn đọc là "huy". § Cũng như "huy" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðùa bỡn.
② Làm trò. Diễn lại sự tích cũ gọi là hí kịch .
③ Một âm là hô, cũng như chữ hô , như ô hô than ôi! Cũng có khi đọc là chữ huy, cùng nghĩa với chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ): Than ôi! Xem [wuhu]. Xem [xì].

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đùa nghịch
2. tuồng, kịch, xiếc

Từ điển Thiều Chửu

① Ðùa bỡn.
② Làm trò. Diễn lại sự tích cũ gọi là hí kịch .
③ Một âm là hô, cũng như chữ hô , như ô hô than ôi! Cũng có khi đọc là chữ huy, cùng nghĩa với chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nô đùa, đùa nghịch, đùa bỡn, trò chơi: Chớ coi là trò đùa trẻ con;
② Giễu cợt, trêu đùa;
③ Hí kịch, kịch, hát: Xem kịch, xem hát; Vở kịch tối nay diễn rất hay. Xem [hu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui chơi. Td: Du hí — Trò chơi diễu cợt.

Từ ghép 2

dao
yáo ㄧㄠˊ

dao

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngọc dao

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngọc dao, một thứ ngọc đẹp. ◇ Thi Kinh : "Hà dĩ chu chi, Duy ngọc cập dao" , (Đại nhã , Công lưu ) Lấy gì mà đeo, Chỉ lấy ngọc và ngọc dao.
2. (Tính) Làm bằng ngọc, dát ngọc. ◇ Nguyễn Trãi : "Độc bão dao cầm đối nguyệt đàn" (Đề Bá Nha cổ cầm đồ ) Một mình ôm đàn ngọc gảy trước vừng trăng.
3. (Tính) Quý báu, tốt đẹp. ◎ Như: "dao chương" văn từ trân quý (mĩ xưng dùng chỉ thư từ nhận được của người khác). ◇ Từ Hoằng Tổ : "Kì thượng tứ thì giai xuân, dao hoa tiên quả, bất tuyệt ư thụ" , , (Từ hà khách du kí ) Ở trên đó bốn mùa đều là xuân, hoa quý quả tiên, không bao giờ hết trên cây.
4. (Tính) Sáng sủa, tinh sạch.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc dao. Một thứ ngọc đẹp, cũng dùng để tỉ dụ các vật quý báu, như khen văn tự người rằng hay rằng tốt thì gọi là dao chương .
② Sáng sủa tinh sạch.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngọc dao (một thứ ngọc đẹp): Đàn khảm ngọc;
② Sáng sủa, tinh khiết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngọc đẹp — Tên một thứ ngọc đẹp. Đoạn trường tân thanh có câu: » Một vùng như thể cây quỳnh cây dao «. — Đẹp đẽ.

Từ ghép 4

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.