phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Trời.
3. (Danh) Chỉ "huyền học" 玄學 (Ngụy, Tấn).
4. (Danh) Họ "Huyền".
5. (Tính) Đen. ◎ Như: "huyền hồ" 玄狐 con cáo đen.
6. (Tính) Áo diệu, sâu xa. ◎ Như: "huyền diệu" 玄妙. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Huyền chi hựu huyền, chúng diệu chi môn" 玄之又玄, 眾妙之門 (Chương 1).
7. (Tính) Hư ngụy, không đáng tin. ◎ Như: "giá thoại thái huyền liễu, bất yếu tương tín" 這話太玄了, 不要相信.
8. (Tính) Kể từ bổn thân trở xuống, đời thứ năm gọi là "huyền tôn" 玄孫. ◇ Nhĩ Nhã 爾雅: "Tôn chi tử vi tằng tôn, tằng tôn chi tử vi huyền tôn" 孫之子為曾孫, 曾孫之子為玄孫 (Thích thân 釋親) Con của cháu là "tằng tôn" (chắt), con của chắt là "huyền tôn" (chút).
Từ điển Thiều Chửu
② Huyền diệu, huyền bí. Lẽ sâu xa lắm gọi là huyền. Như người tu đạo, đời gọi là huyền học 玄學. Nhà Phật gọi cái cửa do đấy tu vào là huyền quan 玄關. Cháu sáu đời gọi là huyền tôn 玄孫.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giả dối, khó tin, huyền hoặc: 這話眞玄 Chuyện này thật khó tin;
③ Màu đen, màu huyền: 玄齒 Răng đen;
④ (văn) Xa. 【玄孫】 huyền tôn [xuánsun] Cháu chín đời;
⑤ (Tên gọi khác của) tháng chín âm lịch: 至于玄月,王召范蠡而問焉 Đến tháng chín, nhà vua cho gọi Phạm Lãi vào hỏi (Quốc ngữ: Việt ngữ hạ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Trời và đất, cha và mẹ, con trai và con gái, vua và tôi, chồng và vợ, âm và dương, mặt trời và mặt trăng, v.v.
3. Quốc gia, giang san, thiên hạ. ◇ Đôn Hoàng khúc tử từ 敦煌曲子詞: "Kiệt tiết tận trung phù xã tắc, Chỉ san vi thệ bảo càn khôn" 竭節盡忠扶社稷, 指山為誓保乾坤 (Hoán khê sa 浣溪沙) Hết lòng trung tiết phù hộ xã tắc, Trỏ núi thề gìn giữ quê hương.
4. Chỉ thế cục, đại cục.
5. Trò lừa, thủ đoạn, hoa chiêu.
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Phần xác thịt, như nhục dục 肉慾 cái ham muốn về xác thịt, như rượu chè trai gái, v.v. Cũng viết là 肉欲. Nhục hình 肉刑 hình phạt đến da thịt, như kìm kẹp xẻo đánh, v.v. đều nói về ngoài xác thịt cả. Những kẻ vô học vô tri gọi là hành thi tẩu nhục 行尸走肉 thịt chạy thây đi, nói kẻ chỉ có phần xác mà không có tinh thần vậy.
③ Thịt ăn. Các thứ thịt giống vật có thể ăn được đều gọi là nhục. Người giầu sang gọi là nhục thực 肉食. Lấy thế lực mà ăn hiếp người gọi là ngư nhục 魚肉, như ngư nhục hương lí 魚肉鄉里 hà hiếp làng mạc.
④ Cùi, cùi các thứ quả.
⑤ Một âm là nhụ. Bắp thịt nở nang, mập mạp.
⑥ Cũng đọc là chữ nậu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cùi quả
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thể xác. § Đối lại với "tinh thần" 精神. ◎ Như: "nhục dục" 肉慾 ham muốn về xác thịt, "nhục hình" 肉刑 hình phạt trên thân thể, "hành thi tẩu nhục" 行尸走肉 thịt chạy thây đi (chỉ có phần thân xác mà không có tinh thần).
3. (Danh) Cơm, cùi (phần nạc của trái cây). ◎ Như: "quả nhục" 果肉 cơm trái. ◇ Thẩm Quát 沈括: "Mân trung lệ chi, hạch hữu tiểu như đinh hương giả, đa nhục nhi cam" 閩中荔枝, 核有小如丁香者, 多肉而甘 (Mộng khê bút đàm 夢溪筆談) Trái vải xứ Mân (Phúc Kiến), hột có cái nhỏ như đinh hương, nhiều cơm trái mà ngọt.
4. (Tính) Nhũn, mềm, không dòn. ◎ Như: "giá tây qua nhương nhi thái nhục" 這西瓜瓤兒太肉 múi dưa hấu này nhũn quá.
5. (Phó) Chậm chạp. ◎ Như: "tố sự chân nhục" 做事真肉 làm việc thật là chậm chạp.
6. § Cũng đọc là "nậu".
Từ điển Thiều Chửu
② Phần xác thịt, như nhục dục 肉慾 cái ham muốn về xác thịt, như rượu chè trai gái, v.v. Cũng viết là 肉欲. Nhục hình 肉刑 hình phạt đến da thịt, như kìm kẹp xẻo đánh, v.v. đều nói về ngoài xác thịt cả. Những kẻ vô học vô tri gọi là hành thi tẩu nhục 行尸走肉 thịt chạy thây đi, nói kẻ chỉ có phần xác mà không có tinh thần vậy.
③ Thịt ăn. Các thứ thịt giống vật có thể ăn được đều gọi là nhục. Người giầu sang gọi là nhục thực 肉食. Lấy thế lực mà ăn hiếp người gọi là ngư nhục 魚肉, như ngư nhục hương lí 魚肉鄉里 hà hiếp làng mạc.
④ Cùi, cùi các thứ quả.
⑤ Một âm là nhụ. Bắp thịt nở nang, mập mạp.
⑥ Cũng đọc là chữ nậu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cơm, cùi, nhục, thịt (phần nạc của trái cây): 茘枝肉厚 Trái vải dày cơm; 桂圓肉 Nhãn nhục;
③ Phần xác thịt: 肉慾 Sự ham muốn về xác thịt; 肉刑 Hình phạt về xác thịt;
④ Nẫu: 肉瓤西瓜 Dưa hấu nẫu ruột;
⑤ (đph) Chậm chạp: 他作事眞肉 Anh ấy làm việc chậm chạp lắm; 肉 機氣 Tính chậm chạp;
⑥ (văn) Mập mạp, đẫy đà, nở nang;
⑦ (văn) Làm cho trở thành thịt: 生死而肉骨 Làm cho người chết sống lại và làm cho xương trở nên thịt (Tả truyện);
⑧ (văn) Phần ngoài lỗ của đồng tiền hay đồ ngọc có lỗ (phần trong gọi là háo 好).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thể xác. § Đối lại với "tinh thần" 精神. ◎ Như: "nhục dục" 肉慾 ham muốn về xác thịt, "nhục hình" 肉刑 hình phạt trên thân thể, "hành thi tẩu nhục" 行尸走肉 thịt chạy thây đi (chỉ có phần thân xác mà không có tinh thần).
3. (Danh) Cơm, cùi (phần nạc của trái cây). ◎ Như: "quả nhục" 果肉 cơm trái. ◇ Thẩm Quát 沈括: "Mân trung lệ chi, hạch hữu tiểu như đinh hương giả, đa nhục nhi cam" 閩中荔枝, 核有小如丁香者, 多肉而甘 (Mộng khê bút đàm 夢溪筆談) Trái vải xứ Mân (Phúc Kiến), hột có cái nhỏ như đinh hương, nhiều cơm trái mà ngọt.
4. (Tính) Nhũn, mềm, không dòn. ◎ Như: "giá tây qua nhương nhi thái nhục" 這西瓜瓤兒太肉 múi dưa hấu này nhũn quá.
5. (Phó) Chậm chạp. ◎ Như: "tố sự chân nhục" 做事真肉 làm việc thật là chậm chạp.
6. § Cũng đọc là "nậu".
Từ điển Thiều Chửu
② Phần xác thịt, như nhục dục 肉慾 cái ham muốn về xác thịt, như rượu chè trai gái, v.v. Cũng viết là 肉欲. Nhục hình 肉刑 hình phạt đến da thịt, như kìm kẹp xẻo đánh, v.v. đều nói về ngoài xác thịt cả. Những kẻ vô học vô tri gọi là hành thi tẩu nhục 行尸走肉 thịt chạy thây đi, nói kẻ chỉ có phần xác mà không có tinh thần vậy.
③ Thịt ăn. Các thứ thịt giống vật có thể ăn được đều gọi là nhục. Người giầu sang gọi là nhục thực 肉食. Lấy thế lực mà ăn hiếp người gọi là ngư nhục 魚肉, như ngư nhục hương lí 魚肉鄉里 hà hiếp làng mạc.
④ Cùi, cùi các thứ quả.
⑤ Một âm là nhụ. Bắp thịt nở nang, mập mạp.
⑥ Cũng đọc là chữ nậu.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. § Giản thể của chữ 幾.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Hẹn;
③ (văn) Xét;
④ (văn) Nguy;
⑤ Gần như, cơ hồ, sắp, gần, sẽ tới, dần: 庶幾 Ngõ hầu; 月幾望 Mặt trăng gần như tròn (Chu Dịch: Tiểu súc).【幾乎】cơ hồ [jihu] Cơ hồ, hầu như: 我幾乎忘了 Tôi hầu như đã quên rồi; 【幾幾乎】cơ cơ hồ [jijihu] Như 幾乎;【幾及】cơ cập [jijí] Hầu kịp.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Hẹn;
③ (văn) Xét;
④ (văn) Nguy;
⑤ Gần như, cơ hồ, sắp, gần, sẽ tới, dần: 庶幾 Ngõ hầu; 月幾望 Mặt trăng gần như tròn (Chu Dịch: Tiểu súc).【幾乎】cơ hồ [jihu] Cơ hồ, hầu như: 我幾乎忘了 Tôi hầu như đã quên rồi; 【幾幾乎】cơ cơ hồ [jijihu] Như 幾乎;【幾及】cơ cập [jijí] Hầu kịp.
phồn & giản thể
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Cái kỉ tre.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vài, mấy: 幾本書 Vài quyển sách; 幾百人 Vài trăm người; 只留下幾個人,其余的都走 Chỉ ở lại vài người thôi, còn thì đều đi hết; 所差無幾 Không kém (thiếu) mấy. Xem 几, 幾 [ji].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dạng viết giản thể của chữ 幾 (bộ 幺). Xem 幾 [jê].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bàn bạc, đàm luận. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tứ dã, thủy khả dữ ngôn thi dĩ hĩ" 賜也, 始可與言詩已矣 (Thuật nhi 述而) Như anh Tứ vậy, mới có thề cùng đàm luận về kinh Thi.
3. (Động) Kể, trần thuật. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Tự ngôn bổn thị kinh thành nữ, Gia tại Hà Mô lăng hạ trụ" 自言本是京城女, 家在蝦蟆陵下住 (Tì bà hành 琵琶行) Kể rằng tôi vốn là con gái ở kinh thành, Nhà ở dưới cồn Hà Mô.
4. (Động) Báo cho biết. ◇ Sử Kí 史記: "Lịch Sanh sân mục án kiếm sất sứ giả viết: Tẩu! Phục nhập ngôn Bái Công" 酈生瞋目案劍叱使者曰: 走!復入言沛公 (Lịch Sanh Lục Giả truyện 酈生陸賈傳) Lịch Sinh trợn mắt, cầm chặt gươm mắng sứ giả: Cút đi! Rồi trở vào báo cho Bái Công biết.
5. (Động) Tra hỏi.
6. (Danh) Câu văn, lời. ◎ Như: "nhất ngôn" 一言 một câu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết "tư vô tà"" 詩三百, 一言以蔽之, 曰思無邪 (Vi chánh 為政) Kinh Thi có ba trăm thiên, một lời đủ bao quát tất cả, là "tư tưởng thuần chính".
7. (Danh) Chữ. ◎ Như: "ngũ ngôn thi" 五言詩 thơ năm chữ, "thất ngôn thi" 七言詩 thơ bảy chữ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Cống vấn viết: Hữu nhất ngôn nhi khả dĩ chung thân hành chi giả hồ? Tử viết: Kì thứ hồ! Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân" 子貢問曰: 有一言而可以終身行之者乎? 子曰: 其恕乎! 己所不欲, 勿施於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Ông Tử Cống hỏi rằng: Có một chữ nào mà có thể trọn đời mình làm theo chăng? Đức Khổng Tử đáp: Có lẽ là chữ "thứ" chăng? Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
8. (Danh) Học thuyết. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Dương Chu, Mặc Địch chi ngôn doanh thiên hạ" 楊朱, 墨翟之言盈天下 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Học thuyết của Dương Chu, Mặc Địch tràn khắp thiên hạ.
9. (Trợ) Tôi, dùng làm tiếng phát lời. ◎ Như: "ngôn cáo sư thị" 言告師氏 (tôi) bảo với thầy. § Ghi chú: Chữ "ngôn" 言 đặt ở đầu câu trong Thi Kinh rất nhiều, sách Nhĩ Nhã giải thích với nghĩa "ngã" 我 "tôi", nhưng Vương Dẫn Chi cho rằng ý nghĩa nhiều chỗ không ổn, nên không theo.
10. Một âm là "ngân". (Tính) "Ngân ngân" 言言 cung kính hòa nhã. ◇ Lễ Kí 禮記: "Quân tử chi ẩm tửu dã, thụ nhất tước nhi sắc tiển như dã, nhị tước nhi ngôn ngôn tư!" 君子之飲酒也, 受一爵而色洒如也, 二爵而言言斯 (Ngọc tảo 玉藻) Bậc quân tử uống rượu, nhận chén một chén mà nghiêm trang như thế, hai chén mà hòa nhã cung kính thay! § Ghi chú: Cũng như "ngân ngân" 誾誾.
Từ điển Thiều Chửu
② Một câu văn cũng gọi là nhất ngôn 一言. Như nhất ngôn dĩ tế chi viết tư vô tà 一言以蔽之曰思無邪 một câu tóm tắt hết nghĩa là không nghĩ xằng.
③ Một chữ cũng gọi là ngôn. Như ngũ ngôn thi 五言詩 thơ năm chữ, thất ngôn thi 七言詩 thơ bảy chữ, v.v.
④ Mệnh lệnh.
⑤ Bàn bạc.
⑥ Tôi, dùng làm tiếng phát thanh. Như ngôn cáo sư thị 言告師氏 tôi bảo với thầy.
⑦ Một âm là ngân. Ngân ngân 言言 cao ngất, đồ sộ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. lời nói
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bàn bạc, đàm luận. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tứ dã, thủy khả dữ ngôn thi dĩ hĩ" 賜也, 始可與言詩已矣 (Thuật nhi 述而) Như anh Tứ vậy, mới có thề cùng đàm luận về kinh Thi.
3. (Động) Kể, trần thuật. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Tự ngôn bổn thị kinh thành nữ, Gia tại Hà Mô lăng hạ trụ" 自言本是京城女, 家在蝦蟆陵下住 (Tì bà hành 琵琶行) Kể rằng tôi vốn là con gái ở kinh thành, Nhà ở dưới cồn Hà Mô.
4. (Động) Báo cho biết. ◇ Sử Kí 史記: "Lịch Sanh sân mục án kiếm sất sứ giả viết: Tẩu! Phục nhập ngôn Bái Công" 酈生瞋目案劍叱使者曰: 走!復入言沛公 (Lịch Sanh Lục Giả truyện 酈生陸賈傳) Lịch Sinh trợn mắt, cầm chặt gươm mắng sứ giả: Cút đi! Rồi trở vào báo cho Bái Công biết.
5. (Động) Tra hỏi.
6. (Danh) Câu văn, lời. ◎ Như: "nhất ngôn" 一言 một câu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết "tư vô tà"" 詩三百, 一言以蔽之, 曰思無邪 (Vi chánh 為政) Kinh Thi có ba trăm thiên, một lời đủ bao quát tất cả, là "tư tưởng thuần chính".
7. (Danh) Chữ. ◎ Như: "ngũ ngôn thi" 五言詩 thơ năm chữ, "thất ngôn thi" 七言詩 thơ bảy chữ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Cống vấn viết: Hữu nhất ngôn nhi khả dĩ chung thân hành chi giả hồ? Tử viết: Kì thứ hồ! Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân" 子貢問曰: 有一言而可以終身行之者乎? 子曰: 其恕乎! 己所不欲, 勿施於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Ông Tử Cống hỏi rằng: Có một chữ nào mà có thể trọn đời mình làm theo chăng? Đức Khổng Tử đáp: Có lẽ là chữ "thứ" chăng? Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
8. (Danh) Học thuyết. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Dương Chu, Mặc Địch chi ngôn doanh thiên hạ" 楊朱, 墨翟之言盈天下 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Học thuyết của Dương Chu, Mặc Địch tràn khắp thiên hạ.
9. (Trợ) Tôi, dùng làm tiếng phát lời. ◎ Như: "ngôn cáo sư thị" 言告師氏 (tôi) bảo với thầy. § Ghi chú: Chữ "ngôn" 言 đặt ở đầu câu trong Thi Kinh rất nhiều, sách Nhĩ Nhã giải thích với nghĩa "ngã" 我 "tôi", nhưng Vương Dẫn Chi cho rằng ý nghĩa nhiều chỗ không ổn, nên không theo.
10. Một âm là "ngân". (Tính) "Ngân ngân" 言言 cung kính hòa nhã. ◇ Lễ Kí 禮記: "Quân tử chi ẩm tửu dã, thụ nhất tước nhi sắc tiển như dã, nhị tước nhi ngôn ngôn tư!" 君子之飲酒也, 受一爵而色洒如也, 二爵而言言斯 (Ngọc tảo 玉藻) Bậc quân tử uống rượu, nhận chén một chén mà nghiêm trang như thế, hai chén mà hòa nhã cung kính thay! § Ghi chú: Cũng như "ngân ngân" 誾誾.
Từ điển Thiều Chửu
② Một câu văn cũng gọi là nhất ngôn 一言. Như nhất ngôn dĩ tế chi viết tư vô tà 一言以蔽之曰思無邪 một câu tóm tắt hết nghĩa là không nghĩ xằng.
③ Một chữ cũng gọi là ngôn. Như ngũ ngôn thi 五言詩 thơ năm chữ, thất ngôn thi 七言詩 thơ bảy chữ, v.v.
④ Mệnh lệnh.
⑤ Bàn bạc.
⑥ Tôi, dùng làm tiếng phát thanh. Như ngôn cáo sư thị 言告師氏 tôi bảo với thầy.
⑦ Một âm là ngân. Ngân ngân 言言 cao ngất, đồ sộ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nói: 知無不言 Biết gì nói hết;
③ Ngôn, chữ: 五言詩 Thơ ngũ ngôn, thơ năm chữ; 全書約五十萬言 Toàn sách có độ năm trăm ngàn chữ;
④ (văn) Bàn bạc;
⑤ (văn) Trợ từ đầu câu (phát ngữ từ, không dịch): 言告師氏 Thưa với bà thầy (Thi Kinh);
⑥ [Yán] (Họ) Ngôn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 111
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chòi canh, trạm gác. ◎ Như: "phóng tiêu" 放哨 canh gác.
3. Một âm là "sáo".
4. (Danh) Cái còi. ◎ Như: "sáo tử" 哨子 cái còi.
5. (Danh) Lượng từ: phép binh nhà Thanh cứ một trăm lính gọi là một "sáo".
6. (Động) Huýt sáo. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Cá cá hốt tiêu nhất thanh, lô vĩ tùng trung, xuất tứ ngũ cá đả ngư đích nhân lai, đô thượng liễu thuyền" 個個忽哨一聲, 蘆葦叢中, 出四五個打魚的人來, 都上了船 (Đệ thập cửu hồi) Mỗi người bỗng huýt lên một tiếng, tức thì trong đám lau sậy xông ra bốn năm người đánh cá đều ngồi thuyền.
7. (Động) Hót (chim). ◎ Như: "điểu sáo" 鳥哨 chim hót.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là sáo. Sáo tử 哨子 cái còi.
③ Sáo, phép binh nhà Thanh một trăm tên lính gọi là một sáo. Ðội quân đi tuần phòng gọi là tuần sáo 巡哨 hay phóng sáo 放哨.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cái còi: 吹哨集合 Thổi còi tập hợp;
③ Hót: 鳥哨 Chim hót;
④ (văn) Méo miệng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chim kêu
3. thổi còi
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chòi canh, trạm gác. ◎ Như: "phóng tiêu" 放哨 canh gác.
3. Một âm là "sáo".
4. (Danh) Cái còi. ◎ Như: "sáo tử" 哨子 cái còi.
5. (Danh) Lượng từ: phép binh nhà Thanh cứ một trăm lính gọi là một "sáo".
6. (Động) Huýt sáo. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Cá cá hốt tiêu nhất thanh, lô vĩ tùng trung, xuất tứ ngũ cá đả ngư đích nhân lai, đô thượng liễu thuyền" 個個忽哨一聲, 蘆葦叢中, 出四五個打魚的人來, 都上了船 (Đệ thập cửu hồi) Mỗi người bỗng huýt lên một tiếng, tức thì trong đám lau sậy xông ra bốn năm người đánh cá đều ngồi thuyền.
7. (Động) Hót (chim). ◎ Như: "điểu sáo" 鳥哨 chim hót.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là sáo. Sáo tử 哨子 cái còi.
③ Sáo, phép binh nhà Thanh một trăm tên lính gọi là một sáo. Ðội quân đi tuần phòng gọi là tuần sáo 巡哨 hay phóng sáo 放哨.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cái còi: 吹哨集合 Thổi còi tập hợp;
③ Hót: 鳥哨 Chim hót;
④ (văn) Méo miệng.
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là sáo. Sáo tử 哨子 cái còi.
③ Sáo, phép binh nhà Thanh một trăm tên lính gọi là một sáo. Ðội quân đi tuần phòng gọi là tuần sáo 巡哨 hay phóng sáo 放哨.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cái còi: 吹哨集合 Thổi còi tập hợp;
③ Hót: 鳥哨 Chim hót;
④ (văn) Méo miệng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cam chịu
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Tốt, lành, ngon ngọt. ◎ Như: "cam vũ" 甘雨 mưa lành, mưa giải hạn. ◇ Tả truyện 左傳: "Tệ trọng nhi ngôn cam, dụ ngã dã" 幣重而言甘, 誘我也 (Chiêu công thập nhất niên 昭公十一年) Tiền nhiều và lời ngon ngọt, (là) để dụ dỗ ta.
3. (Danh) Thức ăn ngon.
4. (Danh) Họ "Cam".
5. (Động) Chịu nhận. ◎ Như: "cam vi nhân hạ" 甘為人下 cam tâm làm dưới người. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Văn đạo dã ưng cam nhất tử" 聞道也應甘一死 (Điệp tử thư trung 蝶死書中) Được nghe đạo lí rồi chết cũng cam.
6. (Phó) Bằng lòng, tự nguyện. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trùng phi hoăng hoăng, Cam dữ tử đồng mộng, Hội thả quy hĩ, Vô thứ dư tử tăng" 蟲飛薨薨, 甘與子同夢, 會且歸矣, 無庶予子憎 (Tề phong 齊風, Kê minh 雞鳴) Côn trùng bay bay vo vo, (Thiếp) rất vui sướng được cùng nhà vua chung mộng, (Nhưng quần thần) tụ họp ở triều, (vì phải đợi quá lâu) sắp bỏ về rồi, Chớ để họ oán ghét thiếp với nhà vua.
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm đồ ăn gì ngon đều gọi là cam.
③ Cam tâm, cam chịu. Như cam vi nhân hạ 甘為人下 cam tâm làm dưới người.
④ Lời nói ngọt, lời nói nghe thích tai.
⑤ Thích.
⑥ Ngủ say.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tự nguyện, cam chịu, cam tâm, bằng lòng: 甘爲人下 Cam chịu làm dưới người khác;
③ (Lời nói) ngọt, bùi tai;
④ (văn) Thích;
⑤ (văn) Ngủ say;
⑥ (văn) Tốt đẹp, tốt lành, vui mừng: 今幣重而言甘,誘我也 Nay tiền bạc nhiều mà lời nói tốt đẹp, đó là dụ dỗ ta vậy (Tả truyện); 以祈甘雨 Để cầu mưa lành (Thi Kinh);
⑦ [Gan] (Họ) Cam.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. to lớn
3. béo
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đất liền, đại lục. ◇ Thi Kinh 詩經: "Như sơn như phụ, Như cương như lăng" 如山如阜, 如岡如陵 (Tiểu Nhã 小雅, Thiên bảo 天保) Như núi như đất liền, Như đỉnh như gò.
3. (Tính) Thịnh vượng.
4. (Tính) Dồi dào. ◎ Như: "vật phụ dân phong" 物阜民豐 vật chất dồi dào nhân dân sung túc.
5. (Tính) To lớn. ◎ Như: "khổng phụ" 孔阜 to lớn.
6. (Tính) Yên ổn, an khang. ◇ Tiền Lưu 錢鏐: "Dân an tục phụ" 民安俗阜 (Đầu long văn 投龍文) Dân tục an khang.
7. (Động) Làm cho giàu có, phong phú. ◇ Khổng Tử gia ngữ 孔子家語: "Khả dĩ phụ ngô dân chi tài hề" 可以阜吾民之財兮 (Biện nhạc 辯樂) Có thể làm cho của cải của dân ta giàu có hề.
Từ điển Thiều Chửu
② To lớn. Nhiều nhõi, thịnh vượng. Như ân phụ 殷阜 giàu có đông đúc.
③ Béo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đất liền;
③ Dồi dào, to lớn, thịnh vượng: 殷阜 Giàu có đông đúc; 物阜民豐 Vật chất dồi dào, đời sống nhân dân sung túc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chuyên tâm nghĩ ngợi. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Đãn nhất tâm niệm Phật" 但一心念佛 (An lạc hạnh phẩm đệ thập tứ 安樂行品第十四) Chỉ một lòng niệm Phật.
3. (Động) Đọc, tụng. § Thông "niệm" 唸. ◎ Như: "niệm thư" 念書 đọc sách, "niệm kinh" 念經 đọc kinh. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thuyết trước, tiện phân phó Thái Minh niệm hoa danh sách, án danh nhất cá nhất cá hoán tiến lai khán thị" 說著, 便吩咐彩明念花名冊, 按名一個一個喚進來看視 (Đệ thập tứ hồi) Nói xong, liền giao cho Thái Minh đọc danh sách, đến tên người nào thì gọi người ấy lên nhận mặt.
4. (Động) Đọc tụng nhỏ tiếng (như nhà sư đọc kinh, đạo sĩ đọc thần chú), lẩm bẩm. ◎ Như: "niệm niệm hữu từ" 念念有詞 (1) đọc lầm thầm (đọc kinh, đọc chú), (2) nói lầm bẩm một mình.
5. (Động) Học. ◎ Như: "tha niệm quá trung học" 他念過中學 nó đã học hết bậc trung học.
6. (Động) Ghi nhớ, không quên. ◇ Luận Ngữ 論語: "Bá Di, Thúc Tề, bất niệm cựu ác, oán thị dụng hi" 伯夷, 叔齊, 不念舊惡, 怨是用希 (Công Dã Tràng 公冶長) Bá Di, Thúc Tề không ghi nhớ điều xấu ác cũ (của người), nên ít oán hận.
7. (Động) Thương, xót. ◇ Lí Hạ 李賀: "Giang can ấu khách chân khả niệm" 江干幼客真可念 (Miễn ái hành 勉愛行) Nơi bến sông, khách nhỏ tuổi thật đáng thương.
8. (Danh) Khoảng thời gian rất ngắn. ◎ Như: "nhất niệm khoảnh" 一念頃 một thoáng, một khoảnh khắc, một sát na.
9. (Danh) Hai mươi. § Thông "nhập" 廿. ◎ Như: "niệm ngũ nhật" 念五日 ngày hai mươi lăm.
10. (Danh) Họ "Niệm".
Từ điển Thiều Chửu
② Ngâm đọc, như niệm thư 念書 đọc sách, niệm kinh 念經 niệm kinh, v.v.
③ Hai mươi, như niệm ngũ nhật 念五日 ngày 25.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Suy nghĩ, ngẫm nghĩ, nghĩ ngợi: 心無二念 Trong lòng không có suy nghĩ gì khác;
③ Đọc, học: 請把這封信念給我聽 Xin đọc thư này cho tôi nghe; 念經 Đọc kinh, niệm kinh; 他念過中學 Cậu ấy từng học ở trường trung học. Cv. 唸;
④ Hai mươi: 念五日 Ngày hai mươi lăm;
⑤ [Niàn] (Họ) Niệm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.