các
gě ㄍㄜˇ, gè ㄍㄜˋ

các

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mỗi một
2. đều, cùng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tiếng chỉ chung cả nhóm, cả đoàn thể. ◎ Như: "thế giới các quốc" các nước trên thế giới. ◇ Luận Ngữ : "Hạp các ngôn nhĩ chí?" (Công Dã Tràng ) Sao các anh chẳng nói ý chí của mình (cho ta nghe)?
2. (Tính) Mỗi. ◎ Như: "các hữu sở hiếu" mỗi người có sở thích riêng, "các bất tương mưu" ai làm việc nấy, không hợp tác với nhau.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðều. Mỗi người có một địa vị riêng, không xâm lấn được. Như các bất tương mưu đều chẳng cùng mưu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Các: Các nước trên thế giới; Thưa các vị khách; Các ngành khoa học; Các tỉnh;
② Từng, mỗi, mỗi người đều: Mỗi người; Mỗi người đều có sở thích riêng; Mỗi người đều an với phận mình; Ai về nhà nấy. 【】các các [gègè] Mỗi mỗi, mỗi thứ, mỗi lúc: Tình hình mỗi lúc mỗi khác; 【】 các tự [gèzì] Mỗi người đều, mỗi người tự mình: Mỗi người đều phải cố gắng, nhưng cũng phải giúp đỡ lẫn nhau; Mọi người đều tự cho rằng Mạnh Thường Quân thân với mình (Sử kí); Mỗi người đều trông thấy bóng mình (Tây dương tạp trở). Xem [gâ].

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Đặc biệt, khác thường: Người này rất khác thường. Xem [gè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mỗi cái. Mỗi người — Tất cả — Cùng, đều.

Từ ghép 11

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phía tây. Đoạn trường tân thanh : » Hàn gia ở núi Tây thiên « ( chú thích theo Bài Kỉ và Trần Trọng Kim trong truyện Thúy Kiều ) — Tiếng nhà Phật, chỉ thế giới cực lạc — Chỉ cõi chết.
quận
jùn ㄐㄩㄣˋ

quận

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quận (đơn vị hành chính)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Quận, khu vực hành chính. ◎ Như: "quận huyện" quận và huyện, hai đơn vị hành chánh trong nước, cũng để chỉ chung lãnh thổ đất nước. § Ghi chú: Ở Trung Quốc, thời nhà Chu, "huyện" lớn hơn "quận" . Tới thời Tần Thủy Hoàng, bãi bỏ chế độ phong kiến, "quận" lớn, "huyện" nhỏ. Nhà Hán sau đó giữ theo như vậy. Dưới đời nhà Tùy, nhà Đường bỏ "quận", đặt ra "châu" . Sau nhà Tống đổi "quận" thành "phủ" .
2. (Danh) Họ "Quận".

Từ điển Thiều Chửu

① Quận. Một tên riêng để gọi khu đất đã chia giới hạn. Như nước ta ngày xưa chia làm 12 quận.

Từ điển Trần Văn Chánh

Quận: Quận và huyện; Nước ta thời xưa chia làm 12 quận; Quận Giao Chỉ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một khu vực hành chánh rộng lớn thời cổ — Tên một đơn vị hành chánh thời trước, ở dưới tỉnh, tương đương với phủ, huyện — Tên một dơn vị hành chánh của Việt Nam Cộng Hòa, tương đương với phủ huyện thời xưa.

Từ ghép 11

khấu
kòu ㄎㄡˋ

khấu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. kẻ cướp
2. giặc, kẻ thù

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Kẻ cướp. ◎ Như: "tặc khấu" giặc cướp, "thảo khấu" giặc cỏ.
2. (Danh) Giặc thù, quân địch từ ngoài xâm nhập. ◎ Như: "địch khấu" quân địch.
3. (Danh) Họ "Khấu".
4. (Động) Ăn cướp, chiếm đoạt. ◎ Như: "khấu biên" quấy phá biên giới.

Từ điển Thiều Chửu

① Kẻ cướp.
② Ăn cướp.
③ Giặc thù.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bọn cướp, giặc, giặc thù, quân xâm lược: Bọn cướp biển; Quân ngoại xâm;
② Ăn cướp, cướp bóc, xâm lược: Xâm lấn biên cương;
③ [Kòu] (Họ) Khấu. Cv.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Khấu và Khấu .Xem Khấu .

Từ ghép 7

cảnh, ảnh
jǐng ㄐㄧㄥˇ, liàng ㄌㄧㄤˋ, yǐng ㄧㄥˇ

cảnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cảnh vật, phong cảnh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ánh sáng mặt trời. ◇ Đào Uyên Minh : "Cảnh ế ế dĩ tương nhập, phủ cô tùng nhi bàn hoàn" , (Quy khứ lai từ ) Ánh mặt trời mờ mờ sắp lặn, vỗ cây tùng lẻ loi lòng bồi hồi.
2. (Danh) Hình sắc đẹp đáng ngắm nhìn, thưởng ngoạn. ◎ Như: "phong cảnh" cảnh tượng tự nhiên trước mắt, "cảnh vật y cựu, nhân sự toàn phi" , cảnh vật giống như xưa, người thì khác hẳn.
3. (Danh) Tình huống, tình trạng. ◎ Như: "cảnh huống" tình hình, "vãn cảnh thê lương" tình huống về già buồn thảm.
4. (Danh) Phần, đoạn trong tuồng, kịch. ◎ Như: "đệ nhất mạc đệ tam cảnh" Màn thứ nhất cảnh thứ ba.
5. (Danh) Họ "Cảnh".
6. (Động) Hâm mộ, ngưỡng mộ. ◎ Như: "cảnh ngưỡng" ngưỡng vọng.
7. (Tính) To lớn. ◎ Như: "dĩ giới cảnh phúc" lấy giúp phúc lớn.
8. Một âm là "ảnh". (Danh) Bóng. § Cũng như "ảnh" . ◇ Thi Kinh : "Nhị tử thừa chu, Phiếm phiếm kì ảnh" , (Bội phong , Nhị tử thừa chu ) Hai người đi thuyền, Bóng họ trôi xuôi dòng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cảnh, cái gì hình sắc phân phối có vẻ đẹp thú đều gọi là cảnh, như phong cảnh , cảnh vật , v.v.
② Cảnh ngộ, quang cảnh.
③ Hâm mộ, tưởng vọng người nào gọi là cảnh ngưỡng .
④ To lớn, như dĩ giới cảnh phúc lấy giúp phúc lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cảnh (phong cảnh, cảnh ngộ, hoàn cảnh): Phong cảnh rất đẹp; Cảnh tuyết; Cảnh xa, viễn cảnh, cảnh tương lai;
② Khâm phục, ngưỡng mộ, hâm mộ, mến phục;
③ (văn) To lớn: Phúc lớn;
④ [Jêng] (Họ) Cảnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ánh sáng mặt trời — Những thứ bày ra trước mắt, có thể ngắm được — Mến, thích — To lớn — Bờ cõi.

Từ ghép 37

ảnh

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ánh sáng mặt trời. ◇ Đào Uyên Minh : "Cảnh ế ế dĩ tương nhập, phủ cô tùng nhi bàn hoàn" , (Quy khứ lai từ ) Ánh mặt trời mờ mờ sắp lặn, vỗ cây tùng lẻ loi lòng bồi hồi.
2. (Danh) Hình sắc đẹp đáng ngắm nhìn, thưởng ngoạn. ◎ Như: "phong cảnh" cảnh tượng tự nhiên trước mắt, "cảnh vật y cựu, nhân sự toàn phi" , cảnh vật giống như xưa, người thì khác hẳn.
3. (Danh) Tình huống, tình trạng. ◎ Như: "cảnh huống" tình hình, "vãn cảnh thê lương" tình huống về già buồn thảm.
4. (Danh) Phần, đoạn trong tuồng, kịch. ◎ Như: "đệ nhất mạc đệ tam cảnh" Màn thứ nhất cảnh thứ ba.
5. (Danh) Họ "Cảnh".
6. (Động) Hâm mộ, ngưỡng mộ. ◎ Như: "cảnh ngưỡng" ngưỡng vọng.
7. (Tính) To lớn. ◎ Như: "dĩ giới cảnh phúc" lấy giúp phúc lớn.
8. Một âm là "ảnh". (Danh) Bóng. § Cũng như "ảnh" . ◇ Thi Kinh : "Nhị tử thừa chu, Phiếm phiếm kì ảnh" , (Bội phong , Nhị tử thừa chu ) Hai người đi thuyền, Bóng họ trôi xuôi dòng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết cổ của chữ Ảnh — Một âm khác là Cảnh.

Từ ghép 37

phong
fēng ㄈㄥ

phong

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đốt lửa làm hiệu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đốt lửa làm hiệu. § Đời xưa đóng đồn, hễ thấy giặc đến thì đốt lửa làm hiệu gọi là "phong". ◇ Đỗ Phủ : "Phong hỏa liên tam nguyệt" (Xuân vọng ) Khói lửa báo động liên miên ba tháng trời.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðốt lửa làm hiệu. Ðời xưa đóng đồn, hễ thấy giặc đến thì đốt lửa làm hiệu gọi là phong.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đốt lửa làm hiệu.【】phong hỏa [feng huô]
① Phong hỏa, khói lửa, đốt lửa làm hiệu 西 Khói lửa đốt làm hiệu đã soi đến Tây Kinh, trong lòng tự cảm thấy sục sôi (Dương Quýnh: Tòng quân hành);
② Chiến tranh: Trong những năm tháng chiến tranh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngọn lửa đốt ở biên giới để báo tin có giặc tới. Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn có câu: » Phong hỏa ảnh chiếu Cam tuyền vân « ( ánh lửa báo nguy rọi sáng đám mây đất Cam tuyền ) — Đốt lửa.

Từ ghép 4

Từ điển trích dẫn

1. Chết, mất, từ trần. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hựu bán tải, Vũ Thôn đích thê hốt nhiễm tật hạ thế" , (Đệ nhị hồi) Lại nửa năm sau, vợ cả Vũ Thôn bỗng mắc bệnh chết.
2. Kiếp sau, lai sinh. ◎ Như: "nguyện hạ thế sanh vi nữ nhân" mong kiếp sau được sinh làm người nữ.
3. Đời sau, thế hệ sau.
4. Xuống trần gian. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đãi giá nhất can phong lưu nghiệt quỷ hạ thế dĩ hoàn, nhĩ ngã tái khứ" , (Đệ nhất hồi) Chờ cho bọn quỷ nghiệt phong lưu xuống trần hết đã, tôi với ông hãy xuống.
5. Nhân gian, cõi đời, hạ giới. ◇ Tây du kí 西: "Bát Giới đạo: Ngã nãi thị Thiên Bồng nguyên soái, chỉ nhân tội phạm thiên điều, đọa lạc hạ thế" : , , (Đệ nhị thập cửu hồi) (Trư) Bát Giới nói: Ta vốn là nguyên soái ở Thiên Bồng, nhân vì phạm tội trên trời, phải đày xuống hạ giới.
6. Cõi âm, địa ngục.
giới
jiè ㄐㄧㄝˋ

giới

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ghẻ lở

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "giới sang" .
2. (Danh) § Thông "giai" bệnh sốt rét cách nhật.

Từ điển Thiều Chửu

① Ghẻ lở.
② Cùng nghĩa với chữ giai sốt rét cách nhật.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ghẻ lở;
② Sốt rét cách nhật (như chữ ). 【giới sang [jièchuang] Bệnh ghẻ, ghẻ chốc, ghẻ lở.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh ghẻ lở.

Từ ghép 1

phạm
fàn ㄈㄢˋ

phạm

phồn thể

Từ điển phổ thông

phép tắc, khuôn mẫu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khuôn đúc. ◎ Như: "tiền phạm" khuôn đúc tiền.
2. (Danh) Khuôn phép, phép tắc. ◎ Như: "quy phạm" khuôn phép, "mô phạm" mẫu mực.
3. (Danh) Giới hạn. ◎ Như: "phạm vi" .
4. (Danh) Họ "Phạm".
5. (Tính) Có thể dùng làm phép tắc. ◎ Như: "phạm văn" bài văn mẫu.
6. (Động) Hạn chế.

Từ điển Thiều Chửu

① Phép, khuôn mẫu. Ðàn bà có đức hạnh trinh thục gọi là khuê phạm .
② Cái giới hạn của sự vật gì gọi là phạm vi .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khuôn đúc: Khuôn đúc tiền;
② Gương mẫu: Tấm gương sáng; Làm mẫu;
③ Khuôn phép: Noi theo khuôn phép;
④ Phạm vi, giới hạn;
⑤ Tuân theo những quy tắc thích hợp;
⑥ [Fàn] (Họ) Phạm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Phạm .

Từ ghép 12

phạm
fàn ㄈㄢˋ

phạm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. khuôn, mẫu
2. họ Phạm

Từ điển phổ thông

phép tắc, khuôn mẫu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con ong. ◇ Lễ Kí : "Phạm tắc quan nhi thiền hữu tuy" Phạm thì có mũ mà ve có dây mũ. § Phạm chỉ con ong.
2. (Danh) Họ "Phạm".
3. (Danh) Phép tắc. § Thông "phạm" .
4. (Danh) Khuôn đúc. § Thông "phạm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con ong, con ong trên đầu có mũ.
② Họ Phạm.
③ Cùng nghĩa với chữ phạm .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khuôn đúc: Khuôn đúc tiền;
② Gương mẫu: Tấm gương sáng; Làm mẫu;
③ Khuôn phép: Noi theo khuôn phép;
④ Phạm vi, giới hạn;
⑤ Tuân theo những quy tắc thích hợp;
⑥ [Fàn] (Họ) Phạm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khuôn đúc;
② Khuôn mẫu (như , bộ );
③ Con ong: Con ong thì trên đầu có vật giống như cái mũ (Lễ kí: Đàn cung hạ);
⑤ [Fàn] (Họ) Phạm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ con ong — Họ người.

Từ ghép 4

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.