quắc, vực
yù ㄩˋ

quắc

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái ngưỡng cửa
2. ngăn cách

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bậc cửa, ngưỡng cửa. ◇ Liêu trai chí dị : "Tịch tiện cư môn quắc" 便 (Tịch Phương Bình ) Tịch liền ngồi lên bậc cửa.
2. (Danh) Cửa, cổng. ◇ Tào Thực : "Ngưỡng chiêm thành quắc" (Ứng chiếu ) Ngẩng lên nhìn cổng thành.
3. (Danh) Giới hạn, phạm vi. ◎ Như: "thị quắc" tầm nhìn.
4. (Động) Hạn chế.
5. § Còn đọc là "vực".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bờ cửa, ngưỡng cửa.
② Ngăn cách.
③ Có chỗ đọc là vực.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái ngưỡng cửa. Cũng đọc Vực.

vực

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái ngưỡng cửa
2. ngăn cách

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bậc cửa, ngưỡng cửa. ◇ Liêu trai chí dị : "Tịch tiện cư môn quắc" 便 (Tịch Phương Bình ) Tịch liền ngồi lên bậc cửa.
2. (Danh) Cửa, cổng. ◇ Tào Thực : "Ngưỡng chiêm thành quắc" (Ứng chiếu ) Ngẩng lên nhìn cổng thành.
3. (Danh) Giới hạn, phạm vi. ◎ Như: "thị quắc" tầm nhìn.
4. (Động) Hạn chế.
5. § Còn đọc là "vực".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bờ cửa, ngưỡng cửa.
② Ngăn cách.
③ Có chỗ đọc là vực.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngưỡng cửa, bậu cửa, bực cửa. (Ngr) Giới hạn: Tầm nhìn;
② (văn) Ngăn cách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngưỡng cửa.
tế
jì ㄐㄧˋ

tế

giản thể

Từ điển phổ thông

1. bên cạnh, bên bờ, mép, lề
2. giữa
3. dịp, lúc, trong khoảng

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bên cạnh, bên bờ, bờ, mép, lề, ranh giới: Chân trời; Không bờ bến;
② Giữa: Giữa các xưởng; Giữa các nước, quốc tế; Giữa các tinh tú; Đấu bóng rổ giữa các trường; Sự hiệp tác giữa các nhà máy;
③ Dịp, lúc, trong khoảng: Lúc (trong khoảng) cuối thu đầu đông; Dịp quốc khánh; Lúc này mới còn sửa soạn;
④ Giữa lúc, gặp lúc, giữa khi, nhân dịp: Giữa lúc (khi) thắng lợi; Nhân dịp dựng nước năm mươi năm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

tế
jì ㄐㄧˋ

tế

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bên cạnh, bên bờ, mép, lề
2. giữa
3. dịp, lúc, trong khoảng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Biên, ven, bờ, ranh giới. ◎ Như: "biên tế" cõi ngoài biên, "thủy tế" vùng ven nước. ◇ Lí Bạch : "Cô phàm viễn ảnh bích không tận, Duy kiến Trường Giang thiên tế lưu" , (Hoàng Hạc Lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng) Bóng cánh buồm lẻ loi xa xa mất hút vào khoảng trời xanh, Chỉ thấy sông Trường Giang chảy đến chân trời.
2. (Danh) Lúc, dịp, trong khoảng (hai thời điểm trước sau giao tiếp). ◎ Như: "thu đông chi tế" lúc cuối thu đầu đông. ◇ Văn tuyển : "Thụ nhậm ư bại quân chi tế, phụng mệnh ư nguy nan chi gian" , (Gia Cát Lượng , Xuất sư biểu ) Nhận lấy trách nhiệm lúc quân bại trận, vâng mệnh trong khi nguy khó.
3. (Danh) Giữa, bên trong. ◎ Như: "quốc tế" giữa các nước, "tinh tế" giữa các tinh tú. ◇ Đào Uyên Minh : "Khai hoang nam dã tế, thủ chuyết quy viên điền" , (Quy viên điền cư ) Khai khẩn ở trong đồng phía nam, giữ lấy vụng về kém cỏi mà quay về chốn ruộng vườn.
4. (Danh) Cơ hội, vận hội. ◎ Như: "tế ngộ" thời vận.
5. (Động) Giao tiếp, hội họp. ◎ Như: "giao tế" qua lại với nhau.
6. (Động) Vừa gặp, gặp gỡ. ◎ Như: "tế thử nguy nan" gặp phải nguy nan thế này, "hạnh tế thừa bình" may gặp lúc thái bình.

Từ điển Thiều Chửu

① Giao tiếp, người ta cùng đi lại chơi bời với nhau gọi là giao tế .
② Địa vị, cái địa vị mà phận mình phải ở gọi là phận tế , được cái địa vị chân thực gọi là chân tế hay thực tế .
③ Ngoài biên. Như biên tế cõi ngoài biên, đầu mái nhà cũng gọi là thiềm tế , nơi rừng rú gọi là lâm tế .
④ Trong khoảng giao nhau. Như lúc cuối thu đầu đông gọi là thu đông chi tế .
⑤ Vừa gặp. Như hạnh tế thừa bình may gặp lúc thái bình. Lúc thời vận vừa tới cũng gọi là tế ngộ hay tế hội .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bên cạnh, bên bờ, bờ, mép, lề, ranh giới: Chân trời; Không bờ bến;
② Giữa: Giữa các xưởng; Giữa các nước, quốc tế; Giữa các tinh tú; Đấu bóng rổ giữa các trường; Sự hiệp tác giữa các nhà máy;
③ Dịp, lúc, trong khoảng: Lúc (trong khoảng) cuối thu đầu đông; Dịp quốc khánh; Lúc này mới còn sửa soạn;
④ Giữa lúc, gặp lúc, giữa khi, nhân dịp: Giữa lúc (khi) thắng lợi; Nhân dịp dựng nước năm mươi năm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ hai mí tường giáp nhau — Bờ cõi. Ranh giới. Td: Biên tế — Sự giao thiệp. Td: Quốc tế. Thực tế.

Từ ghép 16

Từ điển trích dẫn

1. (Thuật ngữ Phật giáo) Chỉ cảnh giới viên dung bình đẳng ("Hoa Nghiêm kinh" ). Nghĩa là trong một "vi trần" đều hiện vô số "quốc độ" (tức "sát" ), và trong "quốc độ" cũng có "vi trần", trùng trùng vô tận, bình đẳng vô ngại.
táo
zào ㄗㄠˋ

táo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vội tiến, xao động

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nóng nảy. ◎ Như: "phù táo" nông nổi và nóng nảy, "táo bạo" hung hăng, không biết sợ gì. ◇ Luận Ngữ : "Thị ư quân tử hữu tam khiên: ngôn vị cập chi nhi ngôn, vị chi "táo", ngôn cập chi nhi bất ngôn, vị chi "ẩn", vị kiến nhan sắc nhi ngôn, vị chi "cổ"" : , , , , , (Quý thị ) Hầu chuyện người quân tử (dễ) mắc ba lỗi này: chưa đến lúc mình nói đã nói, là "nóng nảy", đến lúc mình nói mà không nói, là "che giấu", chưa nhìn thấy sắc mặt mà nói, là "mù quáng".
2. (Tính) Giảo hoạt, xảo trá. ◇ Dịch Kinh : "Táo nhân chi từ đa" (Hệ từ hạ ) Người giảo hoạt thì nhiều lời.
3. (Động) Xao động, nhiễu động. ◇ Hoài Nam Tử : "Cửu nguyệt nhi táo, thập nguyệt nhi sanh" , (Tinh thần ) Chín tháng thì động đậy, mười tháng thi sinh.

Từ điển Thiều Chửu

① Vội tiến, xao động, tính nóng nảy gọi là táo. Như phù táo , táo bạo , giới kiêu giới táo chớ kiêu căng nóng nảy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nóng, nóng nảy: Tính nóng, nóng tính; Bệnh nóng nảy; Chớ kiêu căng nóng nảy;
② Xao động, bứt rứt, không yên;
③ (Tính) hấp tấp, vội vàng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mau lẹ như chữ Táo — Gấp rút. Nóng nảy — Mạnh bạo.

Từ ghép 7

giới
jiè ㄐㄧㄝˋ

giới

phồn thể

Từ điển phổ thông

bài văn răn bảo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Răn, cảnh cáo, khuyên bảo. ◇ Lễ Kí : "Tiền xa phúc, hậu xa giới" , (Đại đái ) Xe trước lật, xe sau cảnh giác.
2. (Danh) Lời cảnh cáo. ◇ Tuân Tử : "Phát giới bố lệnh nhi địch thối" 退 (Cường quốc ) Đưa ra lời cảnh cáo, truyền bá mệnh lệnh mà địch lui.
3. (Danh) Bài văn răn bảo. ◎ Như: "giới tử thư" thư răn bảo con.

Từ điển Thiều Chửu

① Bài văn răn bảo. Như giới tử thư thơ răn bảo con.
② Trừng giới, dùng hình phạt nhẹ cho biết sợ.
③ Sai, bảo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Răn, cảnh cáo, khuyên bảo: Khuyên can;
② (văn) Bài răn, điều răn, lời dạy bảo: Sách răn dạy con;
③ (văn) Sai bảo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Răn bảo — Sai khiến — Như chữ Giới .

Từ ghép 1

man, mạn
mán ㄇㄢˊ, màn ㄇㄢˋ, wàn ㄨㄢˋ

man

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Loài thực vật, thân nhỏ, có thể vin, quấn hoặc leo lên cây khác.
2. (Động) Lan ra. ◎ Như: "mạn diên" lan rộng.
3. Một âm là "man". ◎ Như: "man tinh" cây su hào. § Còn gọi là "đại đầu giới" , "đại đầu thái" .

Từ điển Trần Văn Chánh

】man tinh [mánjing]
① (thực) Củ cải;
② Cây cải củ Xem [màn], [wàn].

Từ điển Trần Văn Chánh

Đọt của cây leo, cây leo Xem [mán], [màn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bò lan ra ( nói về thứ cây leo ).

Từ ghép 6

mạn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lan rộng
2. cây cỏ bò dưới mặt đất

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Loài thực vật, thân nhỏ, có thể vin, quấn hoặc leo lên cây khác.
2. (Động) Lan ra. ◎ Như: "mạn diên" lan rộng.
3. Một âm là "man". ◎ Như: "man tinh" cây su hào. § Còn gọi là "đại đầu giới" , "đại đầu thái" .

Từ điển Thiều Chửu

① Các loài thực vật rò bò dài dưới đất gọi là mạn.
② Sự gì ở một nơi rồi lan đến các nơi là mạn duyên , làm vương vít liên can đến mọi người gọi là qua mạn nhi .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây cỏ bò lan. 【】mạn thảo [màncăo] Cỏ bò lan dưới đất;
② Lan ra: Lan ra Xem [mán], [wàn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bò lan ra ( nói về loại cây leo ) cũng đọc Mạn. Xem Mạn.

Từ ghép 1

hàng, hãng
háng ㄏㄤˊ, hàng ㄏㄤˋ, kàng ㄎㄤˋ

hàng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nước lũ
2. chở qua

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "hãng giới" .
2. Một âm là "hàng". (Động) Đi qua (bằng đường thủy), độ thủy.

Từ điển Thiều Chửu

① Hãng dới hơi móc (hơi sương móc), chí khí hai người hợp nhau gọi là hãng dới nhất khí .
② Nước mông mênh.
③ Một âm là hàng. Chở qua.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chở qua.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vượt sông — Một âm là Hãng. Xem Hãng.

Từ ghép 1

hãng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "hãng giới" .
2. Một âm là "hàng". (Động) Đi qua (bằng đường thủy), độ thủy.

Từ điển Thiều Chửu

① Hãng dới hơi móc (hơi sương móc), chí khí hai người hợp nhau gọi là hãng dới nhất khí .
② Nước mông mênh.
③ Một âm là hàng. Chở qua.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nước lũ, nước mênh mông;
② 【】 hãng giới [hàngxiè] Sương, sương mù, sương muối.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước lớn mênh mông — Một âm khác là Hàng. Xem Hàng.

Từ ghép 1

ngữ, ngự
yǔ ㄩˇ, yù ㄩˋ

ngữ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tên bồi ngựa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhà tù, nhà giam.
2. (Danh) Người nuôi ngựa.
3. (Danh) Chuồng ngựa.
4. (Danh) Bờ cõi, biên giới, biên cảnh. ◎ Như: "liêu cố ngô ngữ" gọi là giữ vững bờ cõi ta.
5. (Động) Cấm chỉ. § Thông "ngữ" .
6. (Động) Kháng cự, phòng ngự. § Thông "ngự" .
7. (Động) Nuôi dưỡng. ◎ Như: "ngữ mã" nuôi ngựa.

Từ điển Thiều Chửu

① Người bồi ngựa.
② Bờ cõi, như liêu cố ngô ngữ gọi là bền giữ bờ cõi ta.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nuôi (ngựa): Nuôi ngựa ở đất Thành (Tả truyện: Ai công thập tứ niên);
② Người nuôi ngựa: Ngựa có người nuôi, bò có người chăn (Tả truyện: Chiêu công thất niên);
③ Biên giới, bờ cõi: Gọi là giữ vững bờ cõi ta.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cấm đoán. Như chữ Ngữ — Ranh giới đất nước — Chỗ nuôi ngựa.

ngự

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngăn trở (dùng như , bộ ): Khi nó đến thì không thể ngăn được (Trang tử: Thiện tính).
sạp, áp
zhá ㄓㄚˊ

sạp

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cống, đập: Đập nước;
② Ngăn nước;
③ Cầu dao điện: Cầu dao điện;
④ Phanh: Phanh xe đạp hỏng rồi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

áp

giản thể

Từ điển phổ thông

cái đập ngăn nước

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cống, đập: Đập nước;
② Ngăn nước;
③ Cầu dao điện: Cầu dao điện;
④ Phanh: Phanh xe đạp hỏng rồi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.