Từ điển trích dẫn
2. Chỉ tiếng đàn cầm đàn sắt. § Người xưa coi là "nhã nhạc chánh thanh" 雅樂正聲.
3. Đánh đàn cầm đàn sắt. ◇ Thi Kinh 詩經: "Yểu điệu thục nữ, Cầm sắt hữu chi" 窈窕淑女, 琴瑟友之 (Chu nam 周南, Quan thư 關雎) Người thục nữ u nhàn ấy, Phải đánh đàn cầm đàn sắt mà thân ái nàng.
4. Tỉ dụ vợ chồng hòa hợp. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nữ cần kiệm, hữu thuận đức, cầm sắt thậm đốc" 女勤儉, 有順德, 琴瑟甚篤 (Hồng Ngọc 紅玉) Cô gái tính cần kiệm, lại hiếu thuận, vợ chồng rất hòa hợp.
5. Tỉ dụ tình bạn bè thân thiết. ◇ Trần Tử Ngang 陳子昂: "Li đường tư cầm sắt, Biệt lộ nhiễu san xuyên" 離堂思琴瑟; 別路遶山川 (Xuân dạ biệt hữu nhân 春夜別友人).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. người chồng
Từ điển trích dẫn
2. Con trai. § Tức "nam hài tử" 男孩子. ◇ Quốc ngữ 國語: "Sanh trượng phu nhị hồ tửu, nhất khuyển; sanh nữ tử, nhị hồ tửu, nhất đồn" 生丈夫二壺酒, 一犬; 生女子, 二壺酒, 一豚 (Việt ngữ thượng 越語上).
3. Vợ gọi chồng là "trượng phu" 丈夫. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Chỉ kiến lão bà vấn đạo: Trượng phu, nhĩ như hà kim nhật giá bàn chủy kiểm?" 只見老婆問道: 丈夫, 你如何今日這般嘴臉? (Đệ thập thất hồi).
4. Bậc tài trai có khí tiết. ◇ Tào Thực 曹植: "Trượng phu chí tứ hải, Vạn lí do bỉ lân" 丈夫志四海, 萬里猶比鄰 (Tặng Bạch Mã Vương Bưu thi 贈白馬王彪詩).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tờ bìa bọc sổ, sách, vở... ◇ Đinh Linh 丁玲: "Ngã hỉ hoan giá bổn tử, thị lam sắc đích phong bì, lí diện hữu hứa đa tiểu tiểu đích cách tử, trương trương chỉ đô bạch đắc khả ái" 我喜歡這本子, 是藍色的封皮, 裏面有許多小小的格子, 張張紙都白得可愛 (Dương ma đích nhật kí 楊媽的日記).
3. Vỏ bao ngoài đồ vật.
4. Bao đựng lá thư. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Tương giản thiếp nhi niêm, bả trang hạp nhi án, khai sách phong bì tư tư khán" 將簡帖兒拈, 把妝盒兒按, 開拆封皮孜孜看 (Đệ tam bổn 第三本, Đệ nhị chiết). § Nhượng Tống dịch thơ: Hộp mở ra thư nhặt cầm tay, Xé phong bì, dở coi ngay ân cần.
Từ điển trích dẫn
2. Không ổn, không thỏa đáng. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Lưỡng vị tiên sanh đại dịch đích lệ tử, khước thị ngận bất đối kính đích" 兩位先生代譯的例子, 卻是很不對勁的 (Hoa biên văn học 花邊文學, Thổ tuyết phân phi 土雪紛飛).
3. Không hợp nhau. ◎ Như: "tha môn tuy nhiên thị lân cư, khả thị tổng bất đối kính" 他們雖然是鄰居, 可是總不對勁.
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Khoảng mười hai giờ đêm. Cũng phiếm chỉ đêm khuya. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Hoàng hôn phong nhứ định, Bán dạ phù tang khai" 黃昏風絮定, 半夜扶桑開 (Quá lai châu tuyết hậu vọng tam san 過萊州雪後望三山).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Dễ yêu, khả ái. § Phản ngữ biểu thị nam nữ thương yêu nhau hết sức. Thường thấy trong các hí khúc đời Kim hoặc Nguyên. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Tử tế đoan tường, khả tăng đích biệt. Phô vân tấn ngọc sơ tà, kháp tiện tự bán thổ sơ sanh nguyệt" 仔細端詳, 可憎的別. 鋪雲鬢玉梳斜, 恰便似半吐初生月 (Đệ tứ bổn 第四本, Đệ tứ chiết). § Nhượng Tống dịch thơ: Dưới đèn tỉ mỉ nhìn nhau, Càng nhìn càng thấy mọi màu mọi tươi. Tóc mây lược ngọc ngang cài, Rõ vành trăng mới chân trời mọc lên!
3. Người yêu, ý trung nhân. § Cũng viết là: "khả tăng tài" 可憎才. ◇ Thẩm Sĩ 沈仕: "Canh lan nhân tĩnh, hỉ thông thông tương phùng khả tăng" 更闌人靜, 喜匆匆相逢可憎 (Ngọc bao đỗ 玉包肚, Phong tình 風情, Khúc chi nhị 曲之二).
Từ điển trích dẫn
Từ điển trích dẫn
2. Sự đời biến hóa. ◇ Dương Hùng 揚雄: "Thế dịch sự biến, nhân đạo bất thù" 世異事變, 人道不殊 (Giải trào 解嘲) Đời thay đổi việc biến hóa, đạo người không khác.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Liên từ) Biểu thị quan hệ nhân quả: cho nên, vì thế. ◇ Lão tàn du kí 老殘遊記: "Nhân vi nhân thái đa, sở dĩ thuyết đích thậm ma thoại đô thính bất thanh sở" 因為人太多, 所以說的甚麼話都聽不清楚 (Đệ nhị hồi) Bởi vì người quá đông, cho nên nói cái gì cũng đều nghe không rõ.
3. Cái mình làm, sở tác. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thị kì sở dĩ, quan kì sở do, sát kì sở an. Nhân yên sưu tai? Nhân yên sưu tai?" 視其所以, 觀其所由, 察其所安. 人焉廋哉? 人焉廋哉? (Vi chánh 為政) Xem việc làm của một người, tìm hiểu vì lẽ gì họ làm việc ấy, xét xem họ làm (việc đó) có an tâm (vui vẻ) hay không. Như vậy thì người ta còn giấu mình sao được.
4. Có thể, khả dĩ. ◇ Dịch Kinh 易經: "Trung tín, sở dĩ tiến đức dã" 忠信, 所以進德也 (Càn quái 乾卦) Trung (với người) tín (với vật), thì đạo đức có thể tiến bộ.
5. Dùng để, dùng làm. ◇ Trang Tử 莊子: "Thị tam giả, phi sở dĩ dưỡng đức dã" 是三者, 非所以養德也 (Thiên địa 天地) Ba cái đó (giàu có, sống lâu, nhiều con trai), không dùng để nuôi được Đức.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ "đích thân" 嫡親, tức là dòng chính trong gia tộc. ◇ Trần Khang Kì 陳康祺: "Diễn Thánh Công chi bổn sanh bào tỉ khả phối công chi tử, ngô vi môi" 衍聖公之本生胞姊可配公之子, 吾為媒 (Lang tiềm kỉ văn 郎潛紀聞, Quyển thất) Chị ruột đích thân của Diễn Thánh Công có thể gả cho con trai của ông, tôi làm mai mối.
3. Cá nhân, tự mình. ◇ Nguyên Chẩn 元稹: "Bổn sinh đắc thất khinh" 本生得失輕 (Cổ khách nhạc 估客樂) Tự ta đây coi thường được hay mất.
4. Chỉ một trong mười hai bộ kinh Phật giáo, dịch âm là "đồ-đà-già" 闍陀伽, kể sự tích công đức tiền sinh của Phật Đà.
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.