đang, đáng, đương
dāng ㄉㄤ, dàng ㄉㄤˋ

đang

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xứng nhau, ngang nhau, tương đương, tương ứng
2. nên, đáng
3. thẳng, trực tiếp
4. đang, đương lúc, khi, hiện thời
5. chống giữ
6. đảm đương, gánh vác, làm, lo liệu
7. hầu
8. ngăn cản, cản trở
9. giữ chức, đương chức
10. chịu trách nhiệm
11. tiếng kêu leng keng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm, giữ chức. ◎ Như: "đương kí giả" làm kí giả, "đương giáo viên" làm giáo viên.
2. (Động) Cai quản, trông coi, cầm đầu. ◎ Như: "đương gia" coi sóc việc nhà, "đương vị" nắm giữ chức vị, "đương quyền" cầm quyền.
3. (Động) Chịu, chịu trách nhiệm. ◎ Như: "cảm tố cảm đương" dám làm dám chịu.
4. (Động) Thích hợp, tương xứng. ◎ Như: "môn đương hộ đối" , "kì cổ tương đương" lực lượng ngang nhau, tám lạng nửa cân.
5. (Động) Đối mặt, hướng vào. ◎ Như: "đương diện đàm thoại" đối mặt nói chuyện (nói chuyện trực tiếp), "đương trước chúng nhân bả thoại thuyết thanh sở" nói thẳng với mọi người.
6. (Động) Xử, phán quyết, phán xử. ◇ Sử Kí : "Nãi hặc Ngụy Kì kiểu tiên đế chiếu, tội đương khí thị" , (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ) Bèn khép Ngụy Kỳ vào tội giả mạo chiếu của tiên đế, tội này bị xử chém giữa chợ.
7. (Động) Coi như, lấy làm. ◎ Như: "an bộ đương xa" đi bộ coi như đi xe (an bần tiết kiệm), "hàn dạ khách lai trà đương tửu" đêm lạnh khách đến trà coi như rượu.
8. (Tính) Ngay khi, nay. ◎ Như: "đương niên" đang năm đó, "đương thì" đương thời, lúc đó, "đương thiên" hôm nay.
9. (Trợ) Trong khi. ◎ Như: "đương quy gia ngộ vũ" đang về nhà gặp mưa.
10. (Trạng thanh) Tiếng đồ vật bằng kim loại: leng keng, boong boong, ... ◎ Như: "đương đương đích chung thanh" tiếng chuông boong boong.
11. (Danh) Đầu, núm. ◎ Như: "qua đương" núm quả dưa, "ngõa đương" đầu mái ngói.
12. § Ghi chú: "đương" cũng đọc là "đang".
13. Một âm là "đáng". (Động) Tưởng là, cho rằng. ◎ Như: "ngã đáng tha thị hảo nhân" tôi tưởng hắn là người tốt. ◇ Văn minh tiểu sử : "Nhĩ đáng ngã bất tri đạo mạ?" (Đệ nhị thập cửu hồi) Anh tưởng là tôi không biết sao?
14. (Động) Chống lại, địch lại. § Thông "đáng" . ◎ Như: "đường tí đáng xa" châu chấu đá xe. ◇ Sử Kí : "(Triệu Quát) ngôn binh sự, dĩ thiên hạ mạc năng đáng" (), (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) (Triệu Quát) bàn về việc binh, cho rằng thiên hạ không ai địch nổi mình.
15. (Động) Thiên vị. § Thông "đảng" . ◇ Trang Tử : "Công nhi bất đáng, dị nhi vô tư" , (Thiên hạ ) Công bằng mà không thiên vị (bè đảng), giản dị mà không thiên tư.
16. (Động) Cầm, đợ, để đồ làm tin để lấy tiền. ◎ Như: "đáng y phục" cầm quần áo, "điển đáng" cầm đồ.
17. (Danh) Sự xấu xa, dối trá, tệ bạc. ◎ Như: "hại nhân đích câu đáng" việc làm xấu ác hại người.
18. (Tính) Đúng, hợp. ◎ Như: "kháp đáng" hợp đúng, "thích đáng" thích hợp.
19. (Phó) Đúng ra, đáng lẽ. ◇ Tô Triệt : "Trừ nhật đáng tảo quy, Quan sự nãi kiến lưu" , (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí ) Ngày cuối năm, đáng lẽ về sớm, Mà vì việc quan phải ở lại.
20. (Phó) Nên. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Đáng thụ trì thị kinh" (Pháp sư phẩm đệ thập ) Nên thụ trì kinh này.

Từ ghép 2

đáng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đúng, thích đáng, thỏa đáng, phù hợp
2. tương đương, bằng
3. coi như, coi là
4. cho rằng, tưởng rằng
5. cầm, đợ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm, giữ chức. ◎ Như: "đương kí giả" làm kí giả, "đương giáo viên" làm giáo viên.
2. (Động) Cai quản, trông coi, cầm đầu. ◎ Như: "đương gia" coi sóc việc nhà, "đương vị" nắm giữ chức vị, "đương quyền" cầm quyền.
3. (Động) Chịu, chịu trách nhiệm. ◎ Như: "cảm tố cảm đương" dám làm dám chịu.
4. (Động) Thích hợp, tương xứng. ◎ Như: "môn đương hộ đối" , "kì cổ tương đương" lực lượng ngang nhau, tám lạng nửa cân.
5. (Động) Đối mặt, hướng vào. ◎ Như: "đương diện đàm thoại" đối mặt nói chuyện (nói chuyện trực tiếp), "đương trước chúng nhân bả thoại thuyết thanh sở" nói thẳng với mọi người.
6. (Động) Xử, phán quyết, phán xử. ◇ Sử Kí : "Nãi hặc Ngụy Kì kiểu tiên đế chiếu, tội đương khí thị" , (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ) Bèn khép Ngụy Kỳ vào tội giả mạo chiếu của tiên đế, tội này bị xử chém giữa chợ.
7. (Động) Coi như, lấy làm. ◎ Như: "an bộ đương xa" đi bộ coi như đi xe (an bần tiết kiệm), "hàn dạ khách lai trà đương tửu" đêm lạnh khách đến trà coi như rượu.
8. (Tính) Ngay khi, nay. ◎ Như: "đương niên" đang năm đó, "đương thì" đương thời, lúc đó, "đương thiên" hôm nay.
9. (Trợ) Trong khi. ◎ Như: "đương quy gia ngộ vũ" đang về nhà gặp mưa.
10. (Trạng thanh) Tiếng đồ vật bằng kim loại: leng keng, boong boong, ... ◎ Như: "đương đương đích chung thanh" tiếng chuông boong boong.
11. (Danh) Đầu, núm. ◎ Như: "qua đương" núm quả dưa, "ngõa đương" đầu mái ngói.
12. § Ghi chú: "đương" cũng đọc là "đang".
13. Một âm là "đáng". (Động) Tưởng là, cho rằng. ◎ Như: "ngã đáng tha thị hảo nhân" tôi tưởng hắn là người tốt. ◇ Văn minh tiểu sử : "Nhĩ đáng ngã bất tri đạo mạ?" (Đệ nhị thập cửu hồi) Anh tưởng là tôi không biết sao?
14. (Động) Chống lại, địch lại. § Thông "đáng" . ◎ Như: "đường tí đáng xa" châu chấu đá xe. ◇ Sử Kí : "(Triệu Quát) ngôn binh sự, dĩ thiên hạ mạc năng đáng" (), (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) (Triệu Quát) bàn về việc binh, cho rằng thiên hạ không ai địch nổi mình.
15. (Động) Thiên vị. § Thông "đảng" . ◇ Trang Tử : "Công nhi bất đáng, dị nhi vô tư" , (Thiên hạ ) Công bằng mà không thiên vị (bè đảng), giản dị mà không thiên tư.
16. (Động) Cầm, đợ, để đồ làm tin để lấy tiền. ◎ Như: "đáng y phục" cầm quần áo, "điển đáng" cầm đồ.
17. (Danh) Sự xấu xa, dối trá, tệ bạc. ◎ Như: "hại nhân đích câu đáng" việc làm xấu ác hại người.
18. (Tính) Đúng, hợp. ◎ Như: "kháp đáng" hợp đúng, "thích đáng" thích hợp.
19. (Phó) Đúng ra, đáng lẽ. ◇ Tô Triệt : "Trừ nhật đáng tảo quy, Quan sự nãi kiến lưu" , (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí ) Ngày cuối năm, đáng lẽ về sớm, Mà vì việc quan phải ở lại.
20. (Phó) Nên. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Đáng thụ trì thị kinh" (Pháp sư phẩm đệ thập ) Nên thụ trì kinh này.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðang, đương thời đang bấy giờ, đương đại đương đời bấy giờ.
② Gánh lấy, nhận lấy. Như đảm đương đảm đang, thừa đương nhận lấy công việc, v.v.
③ Chủ nhiệm, chịu gánh. Như đương gia chịu gánh vắc cả việc nhà, đương quốc chịu gánh vác cả việc nước, v.v.
④ Ðương đương thiên tử đứng ngoảnh mặt về phương nam để hiệu lệnh chư hầu.
⑤ Ðương đạo , đương lộ các nhà cầm quyền.
⑥ Hợp, xứng đối, đương đối. Như tương đương cùng xứng nhau, ưng đương nên phải, v.v.
⑦ Chống giữ, như nhất phu đương quan, vạn phu mạc khai (Lí Bạch ) một người chống giữ cửa ô, muôn người chẳng phá nổi.
⑧ Hầu, như đương tịch vợ cả vợ lẽ lần lượt ngủ hầu.
⑨ Ngăn che.
⑩ Một âm là đáng. Ðích đáng, phải thể.
⑪ Cầm, đợ, để đồ làm tin mà lấy tiền tiêu gọi là đáng.
⑫ Câu đáng người đến vai phải liệu biện công việc công. Ta quen gọi là người câu đương.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đúng, thích đáng, thỏa đáng, phải chăng, hợp: Dùng từ không đúng, dùng từ không hợp;
② Tương đương, bằng: Một người làm việc bằng hai;
③ Coi như, coi là: Đi bộ, cuốc bộ (coi như đi xe); Coi anh ấy như anh em một nhà;
④ Cho rằng, tưởng rằng: Tôi tưởng rằng anh không biết chứ;
⑤ Cầm, đợ: Cầm quần áo;
⑥ Đó, ngay... đó: . Xem [dang].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đúng. Chẳng hạn Chính đáng — Nên như thế, xứng như vậy. Chẳng hạn Xứng đáng.

Từ ghép 13

đương

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xứng nhau, ngang nhau, tương đương, tương ứng
2. nên, đáng
3. thẳng, trực tiếp
4. đang, đương lúc, khi, hiện thời
5. chống giữ
6. đảm đương, gánh vác, làm, lo liệu
7. hầu
8. ngăn cản, cản trở
9. giữ chức, đương chức
10. chịu trách nhiệm
11. tiếng kêu leng keng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm, giữ chức. ◎ Như: "đương kí giả" làm kí giả, "đương giáo viên" làm giáo viên.
2. (Động) Cai quản, trông coi, cầm đầu. ◎ Như: "đương gia" coi sóc việc nhà, "đương vị" nắm giữ chức vị, "đương quyền" cầm quyền.
3. (Động) Chịu, chịu trách nhiệm. ◎ Như: "cảm tố cảm đương" dám làm dám chịu.
4. (Động) Thích hợp, tương xứng. ◎ Như: "môn đương hộ đối" , "kì cổ tương đương" lực lượng ngang nhau, tám lạng nửa cân.
5. (Động) Đối mặt, hướng vào. ◎ Như: "đương diện đàm thoại" đối mặt nói chuyện (nói chuyện trực tiếp), "đương trước chúng nhân bả thoại thuyết thanh sở" nói thẳng với mọi người.
6. (Động) Xử, phán quyết, phán xử. ◇ Sử Kí : "Nãi hặc Ngụy Kì kiểu tiên đế chiếu, tội đương khí thị" , (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ) Bèn khép Ngụy Kỳ vào tội giả mạo chiếu của tiên đế, tội này bị xử chém giữa chợ.
7. (Động) Coi như, lấy làm. ◎ Như: "an bộ đương xa" đi bộ coi như đi xe (an bần tiết kiệm), "hàn dạ khách lai trà đương tửu" đêm lạnh khách đến trà coi như rượu.
8. (Tính) Ngay khi, nay. ◎ Như: "đương niên" đang năm đó, "đương thì" đương thời, lúc đó, "đương thiên" hôm nay.
9. (Trợ) Trong khi. ◎ Như: "đương quy gia ngộ vũ" đang về nhà gặp mưa.
10. (Trạng thanh) Tiếng đồ vật bằng kim loại: leng keng, boong boong, ... ◎ Như: "đương đương đích chung thanh" tiếng chuông boong boong.
11. (Danh) Đầu, núm. ◎ Như: "qua đương" núm quả dưa, "ngõa đương" đầu mái ngói.
12. § Ghi chú: "đương" cũng đọc là "đang".
13. Một âm là "đáng". (Động) Tưởng là, cho rằng. ◎ Như: "ngã đáng tha thị hảo nhân" tôi tưởng hắn là người tốt. ◇ Văn minh tiểu sử : "Nhĩ đáng ngã bất tri đạo mạ?" (Đệ nhị thập cửu hồi) Anh tưởng là tôi không biết sao?
14. (Động) Chống lại, địch lại. § Thông "đáng" . ◎ Như: "đường tí đáng xa" châu chấu đá xe. ◇ Sử Kí : "(Triệu Quát) ngôn binh sự, dĩ thiên hạ mạc năng đáng" (), (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) (Triệu Quát) bàn về việc binh, cho rằng thiên hạ không ai địch nổi mình.
15. (Động) Thiên vị. § Thông "đảng" . ◇ Trang Tử : "Công nhi bất đáng, dị nhi vô tư" , (Thiên hạ ) Công bằng mà không thiên vị (bè đảng), giản dị mà không thiên tư.
16. (Động) Cầm, đợ, để đồ làm tin để lấy tiền. ◎ Như: "đáng y phục" cầm quần áo, "điển đáng" cầm đồ.
17. (Danh) Sự xấu xa, dối trá, tệ bạc. ◎ Như: "hại nhân đích câu đáng" việc làm xấu ác hại người.
18. (Tính) Đúng, hợp. ◎ Như: "kháp đáng" hợp đúng, "thích đáng" thích hợp.
19. (Phó) Đúng ra, đáng lẽ. ◇ Tô Triệt : "Trừ nhật đáng tảo quy, Quan sự nãi kiến lưu" , (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí ) Ngày cuối năm, đáng lẽ về sớm, Mà vì việc quan phải ở lại.
20. (Phó) Nên. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Đáng thụ trì thị kinh" (Pháp sư phẩm đệ thập ) Nên thụ trì kinh này.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðang, đương thời đang bấy giờ, đương đại đương đời bấy giờ.
② Gánh lấy, nhận lấy. Như đảm đương đảm đang, thừa đương nhận lấy công việc, v.v.
③ Chủ nhiệm, chịu gánh. Như đương gia chịu gánh vắc cả việc nhà, đương quốc chịu gánh vác cả việc nước, v.v.
④ Ðương đương thiên tử đứng ngoảnh mặt về phương nam để hiệu lệnh chư hầu.
⑤ Ðương đạo , đương lộ các nhà cầm quyền.
⑥ Hợp, xứng đối, đương đối. Như tương đương cùng xứng nhau, ưng đương nên phải, v.v.
⑦ Chống giữ, như nhất phu đương quan, vạn phu mạc khai (Lí Bạch ) một người chống giữ cửa ô, muôn người chẳng phá nổi.
⑧ Hầu, như đương tịch vợ cả vợ lẽ lần lượt ngủ hầu.
⑨ Ngăn che.
⑩ Một âm là đáng. Ðích đáng, phải thể.
⑪ Cầm, đợ, để đồ làm tin mà lấy tiền tiêu gọi là đáng.
⑫ Câu đáng người đến vai phải liệu biện công việc công. Ta quen gọi là người câu đương.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xứng, ngang (nhau), (tương) đương: Tương đương, ngang nhau; Môn đăng hộ đối;
② Nên, đáng: Việc không nên làm thì đừng làm;
③ Thẳng, trực tiếp: Nói thẳng trước mọi người;
④ Khi, lúc, hồi, đang, đương lúc...: Khi Tổ quốc cần đến; Đang lúc này, đương thời. 【】 đương sơ [dangchu] Ngày trước, trước đây, xưa kia: Ngày trước ở đây là biển cả mênh mông; Việc mà biết sớm như rày thì có xưa kia làm gì?; 【】đương tức [dangjí] Ngay, lập tức: Tiếp nhận ngay; Tôi vốn hẹn ở đây mười năm, nay việc hóa duyên đã làm xong, nên sẽ đi ngay (Ngũ đăng hội nguyên); 【】 đương diện [dangmiàn] (Ngay) trước mặt, trực diện, trực tiếp, công khai: Nói ngay trước mặt; Công khai vạch ra khuyết điểm; 【】đương nhiên [dangrán] a. Tất nhiên, đương nhiên, dĩ nhiên: Lẽ tất nhiên; b. Tự nhiên, thiên nhiên: Bạn đồng minh thiên nhiên; 【】 đương thời [dangshí] Bấy giờ, lúc bấy giờ, hồi đó;【】đương chân [dangzhen] Thật, quả là, quả nhiên: Anh ấy nói muốn cho tôi một bộ tem kỉ niệm, hôm nay quả nhiên đã gởi tới;
⑤ (văn) Chống giữ: Một người chống giữ cửa ải, muôn người không phá nổi;
⑥ (văn) Hầu: (Vợ cả, vợ lẽ lần lượt) ngủ hầu;
⑦ (văn) Ngăn che;
⑧ (văn) Đứng ngay giữa: Đứng ở giữa đường, nắm chính quyền; Đối chất ở giữa công đường (tòa án);
⑨ Làm, giữ chức, nhiệm chức: Bầu anh ấy làm chủ tịch;
⑩ Chịu, chịu trách nhiệm: Dám làm dám chịu; ? Xảy ra vấn đề ai chịu trách nhiệm?;
⑪ Đảm đương, gánh vác, lo liệu: Gánh vác việc nhà; Gánh vác việc nước; Gánh lấy việc nhân thì không từ chối;
⑫ (thanh) Phèng phèng, leng keng, boong boong...: Gõ thanh la nghe phèng phèng; Tiếng chuông boong boong. Xem [dàng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhận lĩnh. Gánh vác. Chẳng hạn Đảm đương — Chống lại. Chẳng hạn Đương đầu — Đứng làm chủ. Chẳng hạn Đương gia ( nắm quyền coi sóc mọi việc trong nhà ) — Chính giữa. Ngang bằng. Chẳng hạn Tương đương — Đem đồ vật đi cầm thế lấy tiền — Thích hợp. Nên như vậy — Gặp lúc. Đúng lúc. Chẳng hạn Đương thời ( đúng lúc đó ) — Một âm khác là Đáng. Xem Đáng.

Từ ghép 42

chí, thật, thực
shí ㄕˊ

chí

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tới, đến. Dùng như chữ Chí — Một âm khác là Thật.

thật

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thật, thực, đúng
2. thật thà

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Giàu có, sung túc. ◎ Như: "thân gia ân thật" mình nhà giàu có.
2. (Tính) Đầy, không còn chỗ trống. ◇ Hoài Nam Tử : "Điền dã vu, thương lẫm hư, linh ngữ thật" , , (Phiếm luận ) Đồng ruộng bỏ hoang, kho đụn trống rỗng, nhà tù chật ních.
3. (Tính) Đúng, chân xác. ◎ Như: "thật tình" tình hình chân xác, "chân tài thật học" có tài có học thật sự.
4. (Tính) Chân thành, không hư dối. ◎ Như: "thành thật vô khi" chân thành không dối trá, "trung thật" trung thành chân thật.
5. (Danh) Sự tích, sự việc có thật. ◎ Như: "sự thật" sự tích có thật, "tả thật" mô tả theo đúng sự việc, không tu sức.
6. (Danh) Các phẩm vật. ◎ Như: "đình thật" đồ bày trong sân nhà, "quân thật" các đồ binh khí trong dinh quân.
7. (Danh) Quả, trái cây. ◎ Như: "khai hoa kết thật" nở hoa kết trái. ◇ Trang Tử : "Ngụy vương di ngã đại hồ chi chủng, ngã thụ chi thành nhi thật ngũ thạch" , (Tiêu dao du ) Vua Ngụy cho tôi giống bầu lớn, tôi trồng nó thành cây ra quả nặng năm thạch.
8. (Danh) Hột, hạt trái cây. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ" , , , , , 退 (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.
9. (Danh) Nội dung (thuật ngữ triết học). § Đối lại với "danh" . ◎ Như: "hữu danh vô thật" chỉ có hình thức bề ngoài nhưng nội dung trống rỗng, "danh thật tương phù" hình thức và nội dung phù hợp.
10. (Động) Làm cho sung mãn, làm cho giàu thêm. ◇ Sử Kí : "Trị bách quan, thân vạn dân, thật phủ khố, tử thục dữ Khởi?" , , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Trị bách quan, thân muôn dân, làm giàu kho đụn, thì ông và Khởi tôi (ai hơn ai kém)?
11. (Phó) Thật là, thật. ◇ Sử Kí : "Thật vô phản tâm" (Lí Tư truyện ) Thật là không có lòng phản.
12. § Cũng đọc là "thực".

Từ điển Thiều Chửu

① Giàu, đầy ních, như thân gia ân thật mình nhà giàu có.
② Thật, cái gì thực có gọi là thật. Như thật tại thật còn, thật tình tình thật, v.v.
③ Chứng thực, như dĩ thật ngô ngôn lấy chứng thực lời ta nói, nghĩa là tỏ rõ được lời mình nói không phải là ngoa. Vì thế nên có cái cớ gì để vin lấy mà nói gọi là khẩu thật .
④ Sự tích, như nêu sự tích thực ra gọi là sự thật .
⑥ Các phẩm vật. Trong sân nhà bầy la liệt các đồ gọi là đình thật , các đồ binh khí trong dinh quân gọi là quân thật .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đúng. Sự thực. Cũng đọc Thực — Chân thành, không dối trá. Td: Chân thật — Chắc. Cứng dắn. Không mềm nhão — Trái cây — Hột trái cây. Hột giống — Xem thêm Thực.

Từ ghép 34

thực

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thật, thực, đúng
2. thật thà

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Giàu có, sung túc. ◎ Như: "thân gia ân thật" mình nhà giàu có.
2. (Tính) Đầy, không còn chỗ trống. ◇ Hoài Nam Tử : "Điền dã vu, thương lẫm hư, linh ngữ thật" , , (Phiếm luận ) Đồng ruộng bỏ hoang, kho đụn trống rỗng, nhà tù chật ních.
3. (Tính) Đúng, chân xác. ◎ Như: "thật tình" tình hình chân xác, "chân tài thật học" có tài có học thật sự.
4. (Tính) Chân thành, không hư dối. ◎ Như: "thành thật vô khi" chân thành không dối trá, "trung thật" trung thành chân thật.
5. (Danh) Sự tích, sự việc có thật. ◎ Như: "sự thật" sự tích có thật, "tả thật" mô tả theo đúng sự việc, không tu sức.
6. (Danh) Các phẩm vật. ◎ Như: "đình thật" đồ bày trong sân nhà, "quân thật" các đồ binh khí trong dinh quân.
7. (Danh) Quả, trái cây. ◎ Như: "khai hoa kết thật" nở hoa kết trái. ◇ Trang Tử : "Ngụy vương di ngã đại hồ chi chủng, ngã thụ chi thành nhi thật ngũ thạch" , (Tiêu dao du ) Vua Ngụy cho tôi giống bầu lớn, tôi trồng nó thành cây ra quả nặng năm thạch.
8. (Danh) Hột, hạt trái cây. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ" , , , , , 退 (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.
9. (Danh) Nội dung (thuật ngữ triết học). § Đối lại với "danh" . ◎ Như: "hữu danh vô thật" chỉ có hình thức bề ngoài nhưng nội dung trống rỗng, "danh thật tương phù" hình thức và nội dung phù hợp.
10. (Động) Làm cho sung mãn, làm cho giàu thêm. ◇ Sử Kí : "Trị bách quan, thân vạn dân, thật phủ khố, tử thục dữ Khởi?" , , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Trị bách quan, thân muôn dân, làm giàu kho đụn, thì ông và Khởi tôi (ai hơn ai kém)?
11. (Phó) Thật là, thật. ◇ Sử Kí : "Thật vô phản tâm" (Lí Tư truyện ) Thật là không có lòng phản.
12. § Cũng đọc là "thực".

Từ điển Thiều Chửu

① Giàu, đầy ních, như thân gia ân thật mình nhà giàu có.
② Thật, cái gì thực có gọi là thật. Như thật tại thật còn, thật tình tình thật, v.v.
③ Chứng thực, như dĩ thật ngô ngôn lấy chứng thực lời ta nói, nghĩa là tỏ rõ được lời mình nói không phải là ngoa. Vì thế nên có cái cớ gì để vin lấy mà nói gọi là khẩu thật .
④ Sự tích, như nêu sự tích thực ra gọi là sự thật .
⑥ Các phẩm vật. Trong sân nhà bầy la liệt các đồ gọi là đình thật , các đồ binh khí trong dinh quân gọi là quân thật .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đặc, đầy: Hư thực, không và có, giả và thật; Quả sắt đặc ruột (lõi đặc); Tuổi thật; Giàu có đầy đủ;
② Thực, thật, thật thà, thật là: Thật lòng thật dạ; Lời thực nói thẳng; Thật là tốt; Người thật nói thẳng; Ta thật không đó đức. 【】thực tại [shízài] a. Thật, thật sự, thật là, thật tình: Việc này thật tôi không biết tí gì; b. Trên thực tế, thực ra (thật ra): Nó nói đã hiểu rồi, nhưng thực tế (thật ra) chả hiểu gì cả;
③ (văn) Chứng thực: Để chứng thực lời tôi nói;
④ Sự thật, việc thật;
⑤ Quả, trái: Khai hoa kết quả;
⑥ (văn) Các phẩm vật, đồ đạc bày ra: Đồ đạc bày la liệt trong sân nhà; Binh khí trong dinh quân;
⑦ (văn) Xin, mong (biểu thị sự sai khiến hoặc khuyến cáo): !Mạo muội nói điều nghĩ trong lòng, xin ngài tính cho (Tả truyện: Tuyên công thập nhị niên);
⑧ (văn) Trợ từ, đặt giữa tân ngữ ở trước với động từ ở sau, để đảo tân ngữ ra trước động từ: quỷ thần chẳng phải thân gần với người nào, chỉ dựa theo đức hạnh (mà quyết định thân hay sơ) (Tả truyện: Hi công ngũ niên) (chữ là tân ngữ, đưa ra trước động từ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thật. Đúng. Không giả dối — Sự thật. Truyện Trê Cóc : » Thực tôi là phận tảo tần chàng Trê « — Trái cây — Việc xảy ra. Sự tích — Cũng đọc Thật.

Từ ghép 39

ngụy
wěi ㄨㄟˇ, wèi ㄨㄟˋ

ngụy

phồn thể

Từ điển phổ thông

giả, ngụy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm giả, dối trá. ◇ Tuân Tử : "Nhân chi tính ác, kì thiện giả ngụy dã" , (Tính ác ).
2. (Tính) Giả, trá. ◎ Như: "ngụy sao" bản sao giả mạo, "ngụy chứng" bằng chứng giả.
3. (Tính) Không phải chính thống, không hợp pháp. ◎ Như: "ngụy triều" triều đại do loạn thần cướp ngôi lập ra, "ngụy chánh quyền" chính quyền tiếm đoạt, chính quyền lập ra không theo đúng hiến pháp.
4. (Phó) Giả đò, giả vờ. ◇ Mạnh Tử : "Nhiên tắc Thuấn ngụy hỉ giả dữ" (Vạn Chương thượng ) Thế thì ông Thuấn là người giả đò vui vẻ đó ư?
5. Cũng viết là "ngụy" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dối trá — Giả, không phải thứ thật — Quân giặc.

Từ ghép 19

gian
jiān ㄐㄧㄢ

gian

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. gian dối
2. kẻ ác

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Kẻ tà ác, người làm loạn pháp. ◇ Nguyên sử : "Truất gian cử tài" (Sướng Sư Văn truyện ) Truất bỏ kẻ xấu ác, đề cử người tài giỏi.
2. (Danh) Quan hệ không chính đáng giữa nam nữ. ◎ Như: "thông gian" thông dâm.
3. (Danh) Sự họa loạn. ◇ Trâu Dương : "Cố thiên thính sanh gian, độc nhậm thành loạn" , (Ngục trung thượng lương vương thư ) Cho nên nghe thiên lệch thì sinh họa, chuyên quyền độc đoán thì thành loạn.
4. (Động) Phát sinh hành vi bất chính, làm việc tà dâm. ◎ Như: "cưỡng gian" hiếp dâm, "gian ô" dâm ô.
5. (Tính) Xảo trá, tà ác. ◇ Quản Tử : "Dân bần tắc gian trí sanh" (Bát quan ) Dân nghèo thì mưu trí xảo trá phát sinh.

Từ điển Thiều Chửu

① Gian giảo, như chữ gian .
② Gian dâm.
③ Kẻ ác.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gian dối, gian xảo, quỷ quyệt: Mưu kế quỷ quyệt; ! Người này gian xảo lắm!;
② Kẻ gian: Hán gian;
③ Tà, dâm, gian dâm, thông dâm: Hiếp dâm; Thông dâm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Riêng tư, chỉ nghĩ cho riêng mình — Thông dâm với người khác — Làm loạn Gây rối — Ăn trộm — Dối trá — Dùng như chữ Gian .

Từ ghép 7

trá, trả
zhǎ ㄓㄚˇ, zhà ㄓㄚˋ

trá

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cá ướp (bằng muối, rượu...). ◇ Lí Tần : "Thạch ban ngư trả hương xung tị, Thiển thủy sa điền phạn nhiễu nha" , (Cập đệ hậu hoàn gia quá Hiện Lĩnh ).
2. (Danh) Phiếm chỉ thực phẩm ướp muối hoặc rượu để giữ lâu được. ◇ Thủy hử truyện : "Lão nhi hòa giá tiểu tư thượng nhai lai, mãi liễu ta tiên ngư, nộn kê, nhưỡng nga, phì trả, thì tân quả tử chi loại quy lai" , , , , , (Đệ tứ hồi).
3. Một âm là "trá". (Danh) Con sứa biển.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cá muối, cá ướp để dành.

trả

phồn thể

Từ điển phổ thông

cá muối, cá ướp, cá hộp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cá ướp (bằng muối, rượu...). ◇ Lí Tần : "Thạch ban ngư trả hương xung tị, Thiển thủy sa điền phạn nhiễu nha" , (Cập đệ hậu hoàn gia quá Hiện Lĩnh ).
2. (Danh) Phiếm chỉ thực phẩm ướp muối hoặc rượu để giữ lâu được. ◇ Thủy hử truyện : "Lão nhi hòa giá tiểu tư thượng nhai lai, mãi liễu ta tiên ngư, nộn kê, nhưỡng nga, phì trả, thì tân quả tử chi loại quy lai" , , , , , (Đệ tứ hồi).
3. Một âm là "trá". (Danh) Con sứa biển.

Từ điển Thiều Chửu

① Cá hộp, cá muối đóng hộp để dành ăn dần gọi là trả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cá ướp;
② Món trộn, nộm;
③ (văn) Cá mắn.
trì, trĩ, đề, đệ
chí ㄔˊ, dì ㄉㄧˋ, tí ㄊㄧˊ, zhì ㄓˋ

trì

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đá. ◇ Trang Tử : "Nộ tắc phân bối tương đệ" (Mã đề ) Giận thì quay lưng đá nhau.
2. (Động) Giẫm, đạp. ◇ Lục Quy Mông : "Phong trá diệp nhi tiên tận, Oanh đệ chi nhi dị lạc" , (Thải dược phú ) Ong cắn lá mà chết trước, Chim oanh đạp cành nên dễ rớt.
3. Một âm là "trĩ". (Tính) Hết lòng hết sức, gắng gỏi. ◇ Trang Tử : "Biệt tiết vị nhân, trĩ kì vị nghĩa" , (Mã đề ) Tận tâm tận lực vì đức nhân, hết lòng hết sức vì việc nghĩa.
4. Một âm là "trì". (Động) Chạy nhanh. § Thông "trì" . ◇ Hán Thư : "Bôn trì nhi trí thiên lí" (Vũ Đế kỉ ) Giong ruổi mà đi hàng nghìn dặm.

trĩ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đá. ◇ Trang Tử : "Nộ tắc phân bối tương đệ" (Mã đề ) Giận thì quay lưng đá nhau.
2. (Động) Giẫm, đạp. ◇ Lục Quy Mông : "Phong trá diệp nhi tiên tận, Oanh đệ chi nhi dị lạc" , (Thải dược phú ) Ong cắn lá mà chết trước, Chim oanh đạp cành nên dễ rớt.
3. Một âm là "trĩ". (Tính) Hết lòng hết sức, gắng gỏi. ◇ Trang Tử : "Biệt tiết vị nhân, trĩ kì vị nghĩa" , (Mã đề ) Tận tâm tận lực vì đức nhân, hết lòng hết sức vì việc nghĩa.
4. Một âm là "trì". (Động) Chạy nhanh. § Thông "trì" . ◇ Hán Thư : "Bôn trì nhi trí thiên lí" (Vũ Đế kỉ ) Giong ruổi mà đi hàng nghìn dặm.

đề

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Xéo, đi.
② Một âm là đề. Chân giống thú.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chân của loài vật — Một âm là Đệ. Xem Đệ.

đệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đi
2. đá

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đá. ◇ Trang Tử : "Nộ tắc phân bối tương đệ" (Mã đề ) Giận thì quay lưng đá nhau.
2. (Động) Giẫm, đạp. ◇ Lục Quy Mông : "Phong trá diệp nhi tiên tận, Oanh đệ chi nhi dị lạc" , (Thải dược phú ) Ong cắn lá mà chết trước, Chim oanh đạp cành nên dễ rớt.
3. Một âm là "trĩ". (Tính) Hết lòng hết sức, gắng gỏi. ◇ Trang Tử : "Biệt tiết vị nhân, trĩ kì vị nghĩa" , (Mã đề ) Tận tâm tận lực vì đức nhân, hết lòng hết sức vì việc nghĩa.
4. Một âm là "trì". (Động) Chạy nhanh. § Thông "trì" . ◇ Hán Thư : "Bôn trì nhi trí thiên lí" (Vũ Đế kỉ ) Giong ruổi mà đi hàng nghìn dặm.

Từ điển Thiều Chửu

① Xéo, đi.
② Một âm là đề. Chân giống thú.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy chân mà đá, đạp — Một âm là Đề. Xem Đề.
hoang
huǎng ㄏㄨㄤˇ

hoang

phồn thể

Từ điển phổ thông

nói dối

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lời không thật, lời nói dối. ◎ Như: "mạn thiên đại hoang" dối trá ngập trời. ◇ Thủy hử truyện : "Xuất gia nhân hà cố thuyết hoang?" (Đệ lục hồi) Đã là người tu hành sao còn nói dối?
2. (Động) Dối trá, lừa đảo. ◇ Vô danh thị : "Dã tắc thị hoang nhân tiền lí" (Lam thái hòa , Đệ nhất chiết) Tức là lừa gạt lấy tiền người ta vậy.
3. (Tính) Hư, giả, không thật. ◎ Như: "hoang ngôn" lời dối trá, "hoang thoại" chuyện bịa đặt, "hoang giá" giá nói thách.

Từ điển Thiều Chửu

① Nói dối.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Nói) dối, gạt, láo: Nói dối, nói láo. (Ngb) (Nói) thách: Nói thách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hoang

Từ điển trích dẫn

1. Gian trá, xảo quyệt. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Hoàng Hạo gian xảo chuyên quyền, nãi Linh Đế thì thập thường thị dã" , (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Hoàng Hạo gian trá chuyên quyền; chẳng khác gì lũ mười quan thường thị đời vua Linh Đế.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dối trá, khéo lừa người.

Từ điển trích dẫn

1. Gian trá âm hiểm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bố tuy vô mưu, bất tự nhĩ quỷ trá gian hiểm" , (Đệ thập cửu hồi) (Lã) Bố là người vô mưu mà thôi, chớ không có quỷ trá gian hiểm như ngươi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xấu xa độc ác.
tra, trá
zhà ㄓㄚˋ

tra

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Tra thủy, thuộc tỉnh Hồ Bắc.

trá

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông Trá (ở tỉnh Hà Bắc của Trung Quốc, còn gọi là sông Phù Cung )

Từ điển Trần Văn Chánh

Sông Trá (còn gọi là "Phù Cung hà" , ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.