tinh
xīng ㄒㄧㄥ

tinh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngôi sao
2. sao Tinh (một trong Nhị thập bát tú)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sao. ◎ Như: "hằng tinh" sao đứng, "hành tinh" sao đi, "tuệ tinh" sao chổi. ◇ Tào Tháo : "Minh nguyệt tinh hi, Ô thước nam phi" , (Đoản ca hành ) Trăng sáng sao thưa, Quạ bay về nam.
2. (Danh) Tỉ dụ vật gì nhỏ lấm tấm hoặc lấp lánh. ◎ Như: "du tinh thủy điểm" lấm tấm vấy bẩn trên quần áo, "nhãn mạo kim tinh" mắt đổ đom đóm.
3. (Danh) Tỉ dụ sự gì hoặc nhân vật được chú ý, say mê, sùng bái. ◎ Như: "ca tinh" thần tượng ca nhạc, "minh tinh" ngôi sao sáng (màn bạc, ...), "cứu tinh" vị cứu tinh.
4. (Danh) Hoa cân, tức là những điểm nhỏ trắng ghi trọng lượng trên cán cân. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Xạ Nguyệt tiện nã liễu nhất khối ngân tử, đề khởi đẳng tử lai vấn Bảo Ngọc: Na thị nhất lượng đích tinh nhi?" 便, : ? (Đệ ngũ thập nhất hồi) Xạ Nguyệt liền lấy một cục bạc, cầm cái cân tiểu li lại hỏi Bảo Ngọc: Cái hoa một lạng ở chỗ nào?
5. (Danh) Tên một thứ âm nhạc.
6. (Danh) Sao "Tinh", một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
7. (Danh) Họ "Tinh".
8. (Tính) Nhỏ, vụn vặt. ◎ Như: "linh tinh" vụn vặt, "tinh hỏa liệu nguyên" đốm lửa nhỏ có thể cháy lan cả cánh đồng (ý nói thiếu thận trọng trong những việc nhỏ có thể biến thành tai họa).
9. (Tính) Bạc, trắng. ◎ Như: "tinh tinh bạch phát" tóc trắng phau phau.
10. (Tính) Liên hệ về sao trời. ◎ Như: "tinh gia" người coi các sao để nghiệm tốt xấu, "tinh sĩ" thầy số, xem ngày tháng sinh đẻ rồi lấy các ngôi sao ra mà tính số vận.
11. (Phó) Nhiều và rải khắp. ◎ Như: "tinh la kì bố" chi chít, lúc nhúc.
12. (Phó) Cấp tốc, vội vàng. ◇ Phan Nhạc : "Vũ hịch tinh trì" (Thế tổ vũ đế hoàng đế lụy ) Hịch lệnh chạy tới tấp vội vàng.

Từ điển Thiều Chửu

① Sao, như hằng tinh sao đứng, hành tinh sao đi, vệ tinh sao hộ vệ, tuệ tinh sao chổi, v.v.
② Sao đêm mọc nhiều, sáng lặn dần, cho nên vật gì thưa ít gọi là liêu lạc thần tinh vắng vẻ như sao ban sáng.
③ Sao nhỏ mà nhiều, cho nên số gì nhỏ mọn gọi là linh tinh , từng giọt, từng cái, như tinh tinh bạch phát tóc bạc từng sợi.
④ Nghề tinh tường, người coi về các việc xem sao để nghiệm tốt xấu gọi là tinh gia , xem ngày tháng sinh đẻ rồi lấy các ngôi sao ra mà tính số vận người gọi là tinh thầy số.
⑤ Sao tinh, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
⑥ Hoa cân, trong cán cân dùng hoa trắng ghi số cân lạng, v.v. gọi là tinh.
⑦ Tên một thứ âm nhạc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sao: Trăng tỏ sao thưa; Sao chổi; Lại ngặt vì tuấn kiệt như sao buổi sớm, nhân tài như lá mùa thu (Bình Ngô đại cáo);
② Đốm nhỏ, lấm tấm, chút đỉnh: Một chút đỉnh; Đốm lửa nhỏ;
③ Những chấm ghi làm chuẩn trên cán cân;
④ Ngôi sao điện ảnh;
⑤ Về đêm, (thuộc về) ban đêm;
⑥ Một nhạc khí thời cổ;
⑦ Sao Tinh;
⑧ [Xíng] (Họ) Tinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi sao trên trời.

Từ ghép 47

thể
tī ㄊㄧ, tǐ ㄊㄧˇ

thể

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thân, mình
2. hình thể
3. dạng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Toàn thân. ◎ Như: "thân thể" thân mình, "nhục thể" thân xác, "nhân thể" thân người.
2. (Danh) Bộ phận của thân mình. ◎ Như: "chi thể" tay chân mình mẩy, "tứ thể" hai tay hai chân. ◇ Sử Kí : "Nãi tự vẫn nhi tử. Vương Ế thủ kì đầu, (...) Tối kì hậu, lang trung kị Dương Hỉ, kị tư mã Lữ Mã Đồng, lang trung Lữ Thắng, Dương Vũ các đắc kì nhất thể" . , (...) , , , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) (Hạng Vương) bèn tự đâm cổ chết. Vương Ế lấy cái đầu, (...) Cuối cùng, lang trung kị Dương Hỉ, kị tư mã Lữ Mã Đồng, lang trung Lữ Thắng và Dương Vũ mỗi người chiếm được một phần thân thể (của Hạng Vương).
3. (Danh) Hình trạng, bản chất của sự vật. ◎ Như: "cố thể" chất dắn, "dịch thể" chất lỏng, "chủ thể" bộ phận chủ yếu, "vật thể" cái do vật chất cấu thành.
4. (Danh) Lối, loại, cách thức, quy chế. ◎ Như: "biền thể" lối văn biền ngẫu, "phú thể" thể phú, "quốc thể" hình thức cơ cấu của một nước (thí dụ: "quân chủ quốc" nước theo chế độ quân chủ, "cộng hòa quốc" nước cộng hòa).
5. (Danh) Kiểu chữ viết (hình thức văn tự). ◎ Như: "thảo thể" chữ thảo, "khải thể" chữ chân.
6. (Danh) Hình trạng vật khối (trong hình học). ◎ Như: "chánh phương thể" hình khối vuông.
7. (Danh) Triết học gọi bổn chất của sự vật là "thể" . § Đối lại với công năng của sự vật, gọi là "dụng" . ◎ Như: nói về lễ, thì sự kính là "thể", mà sự hòa là "dụng" vậy.
8. (Động) Làm, thực hành. ◇ Hoài Nam Tử : "Cố thánh nhân dĩ thân thể chi" (Phiếm luận ) Cho nên thánh nhân đem thân mà làm.
9. (Động) Đặt mình vào đấy. ◎ Như: "thể lượng" đem thân mình để xét mà tha thứ, "thể tuất dân tình" đặt mình vào hoàn cảnh mà xót thương dân.
10. (Tính) Riêng. ◎ Như: "thể kỉ" riêng cho mình.
11. (Phó) Chính bản thân. ◎ Như: "thể nghiệm" tự thân mình kiểm nghiệm, "thể hội" thân mình tận hiểu, "thể nhận" chính mình chân nhận.

Từ điển Thiều Chửu

① Thân thể. Nói tất cả một bộ phận gọi là toàn thể . Nói riêng về một bộ phận gọi là nhất thể . Bốn chân tay gọi là tứ thể .
② Hình thể. vật gì đủ các chiều dài chiều rộng chiều cao gọi là thể.
③ Sự gì có quy mô cách thức nhất định đều gọi là thể. Như văn thể thể văn, tự thể thể chữ, chính thể , quốc thể , v.v. Lại nói như thể chế cách thức văn từ, thể tài thể cách văn từ, đều do nghĩa ấy cả.
④ Ðặt mình vào đấy. Như thể sát đặt mình vào đấy mà xét, thể tuất đặt mình vào đấy mà xót thương, v.v.
⑤ Cùng một bực. Như nhất khái, nhất thể suốt lượt thế cả.
⑥ Một tiếng trái lại với chữ dụng dùng. Còn cái nguyên lí nó bao hàm ở trong thì gọi là thể . Như nói về lễ, thì sự kính là thể, mà sự hòa là dụng vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thân thể: Thân thể;
Thể, hình thể, chất: Vật thể; Toàn thể; Chất lỏng; thể;
Thể, lối: Thể chữ, lối chữ; Thể văn;
④ Lĩnh hội, thể hội, thể nghiệm, đặt mình vào đấy: Thể nghiệm, nghiệm thấy; Đặt mình vào đấy để xét; Đặt mình vào đấy mà thương xót;
Thể (bản chất bao hàm bên trong, trái với dụng ), bản thể, bản chất;
⑥ Lí thuyết (trái với thực hành) Xem [ti].

Từ điển Trần Văn Chánh

thể kỉ [tiji]
① Của riêng. Cg. [tiji];
② Thân cận: Người thân cận. Xem [tê].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thân mình. Td: Thân thể — Hình trạng. Td: Thể khí — Cách thức. Td: Thể thơ — Hiểu rõ. Xét biết. Td: Thể tình .

Từ ghép 68

ám thể 暗體bài thể 俳體bản thể 本體bát thể 八體biển đào thể 扁桃體biển đào thể viêm 扁桃體炎biền thể 駢體biệt thể 別體thể 個體cầu thể 球體chính thể 政體chỉnh thể 整體chủ thể 主體cổ thể 古體cố thể 固體cổ thể thi 古體詩thể 肌體cụ thể 具體cương thể 剛體dịch thể 液體đại thể 大體đoàn thể 團體giải thể 解體hình thể 形體hồn bất phụ thể 魂不附體khách thể 客體kháng thể 抗體khí thể 氣體lao công đoàn thể 勞工團體lập thể 立體lõa thể 裸體môi thể 媒體ngọc thể 玉體nhân thể 人體nhục thể 肉體quốc thể 國體suy thể 衰體sự thể 事體sử thể 史體tân thể 新體thánh thể 聖體thân thể 身體thật thể 實體thể cách 體格thể chế 體制thể diện 體面thể dục 體育thể hiện 體現thể lệ 體例thể lượng 體諒thể nghiệm 體驗thể phách 體魄thể tài 體裁thể thao 體操thể thiếp 體貼thể thống 體統thể thức 體式thể tích 體積thi thể 尸體thi thể 屍體thực thể 實體tinh thể 星體toàn thể 全體trọng thể 重體tứ thể 四體văn thể 文體vật thể 物體xích thể 赤體
tinh, tỉnh
xīng ㄒㄧㄥ

tinh

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) § Xem "tinh tinh" .
2. (Tính) § Xem "tinh chung" .
3. (Động) Tỏ ngộ, hiểu ra. ◇ Bão Phác Tử : "Thủy Hoàng tinh ngộ, tín thế gian chi tất hữu tiên đạo" , (Nội thiên , Cực ngôn ) Thủy Hoàng tỉnh ngộ, tin rằng thế gian ắt có đạo tu tiên.

Từ điển Thiều Chửu

① Tỉnh táo, yên lặng mà vẫn sáng suốt gọi là tinh.
② Lặng, tỏ ngộ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tỉnh táo;
② Lặng, tỏ ngộ. 【】tỉnh chung [xingsong] Mắt nhắm mắt mở, mắt ngái ngủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tỉnh ra. Hiểu ra — Hiểu rõ. Đoạn trường tân thanh : » Nàng đà tinh hết gần xa «.

Từ ghép 2

tỉnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tỉnh táo

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tỉnh táo;
② Lặng, tỏ ngộ. 【】tỉnh chung [xingsong] Mắt nhắm mắt mở, mắt ngái ngủ.
nhụ, nhục, nậu
ròu ㄖㄡˋ, rù ㄖㄨˋ

nhụ

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Thịt. Là do chất như lòng trắng trứng gà cấu tạo nên, là chất mềm chơn để bao bọc gân xương cho các giống động vật. Nay ta gọi trong họ thân là cốt nhục nghĩa là cùng một ông cha sinh đẻ san sẻ ra vậy.
② Phần xác thịt, như nhục dục cái ham muốn về xác thịt, như rượu chè trai gái, v.v. Cũng viết là . Nhục hình hình phạt đến da thịt, như kìm kẹp xẻo đánh, v.v. đều nói về ngoài xác thịt cả. Những kẻ vô học vô tri gọi là hành thi tẩu nhục thịt chạy thây đi, nói kẻ chỉ có phần xác mà không có tinh thần vậy.
③ Thịt ăn. Các thứ thịt giống vật có thể ăn được đều gọi là nhục. Người giầu sang gọi là nhục thực . Lấy thế lực mà ăn hiếp người gọi là ngư nhục , như ngư nhục hương lí hà hiếp làng mạc.
④ Cùi, cùi các thứ quả.
⑤ Một âm là nhụ. Bắp thịt nở nang, mập mạp.
⑥ Cũng đọc là chữ nậu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Béo tốt, núng nính những thịt — Một âm là Nhục. Xem Nhục.

Từ ghép 23

nhục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thịt
2. cùi quả

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thịt. ◎ Như: "cơ nhục" bắp thịt, "kê nhục" thịt gà, "trư nhục" thịt heo, "ngưu nhục" thịt bò.
2. (Danh) Thể xác. § Đối lại với "tinh thần" . ◎ Như: "nhục dục" ham muốn về xác thịt, "nhục hình" hình phạt trên thân thể, "hành thi tẩu nhục" thịt chạy thây đi (chỉ có phần thân xác mà không có tinh thần).
3. (Danh) Cơm, cùi (phần nạc của trái cây). ◎ Như: "quả nhục" cơm trái. ◇ Thẩm Quát : "Mân trung lệ chi, hạch hữu tiểu như đinh hương giả, đa nhục nhi cam" , , (Mộng khê bút đàm ) Trái vải xứ Mân (Phúc Kiến), hột có cái nhỏ như đinh hương, nhiều cơm trái mà ngọt.
4. (Tính) Nhũn, mềm, không dòn. ◎ Như: "giá tây qua nhương nhi thái nhục" 西 múi dưa hấu này nhũn quá.
5. (Phó) Chậm chạp. ◎ Như: "tố sự chân nhục" làm việc thật là chậm chạp.
6. § Cũng đọc là "nậu".

Từ điển Thiều Chửu

① Thịt. Là do chất như lòng trắng trứng gà cấu tạo nên, là chất mềm chơn để bao bọc gân xương cho các giống động vật. Nay ta gọi trong họ thân là cốt nhục nghĩa là cùng một ông cha sinh đẻ san sẻ ra vậy.
② Phần xác thịt, như nhục dục cái ham muốn về xác thịt, như rượu chè trai gái, v.v. Cũng viết là . Nhục hình hình phạt đến da thịt, như kìm kẹp xẻo đánh, v.v. đều nói về ngoài xác thịt cả. Những kẻ vô học vô tri gọi là hành thi tẩu nhục thịt chạy thây đi, nói kẻ chỉ có phần xác mà không có tinh thần vậy.
③ Thịt ăn. Các thứ thịt giống vật có thể ăn được đều gọi là nhục. Người giầu sang gọi là nhục thực . Lấy thế lực mà ăn hiếp người gọi là ngư nhục , như ngư nhục hương lí hà hiếp làng mạc.
④ Cùi, cùi các thứ quả.
⑤ Một âm là nhụ. Bắp thịt nở nang, mập mạp.
⑥ Cũng đọc là chữ nậu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thịt: Thịt heo; Bắp thịt;
② Cơm, cùi, nhục, thịt (phần nạc của trái cây): Trái vải dày cơm; Nhãn nhục;
③ Phần xác thịt: Sự ham muốn về xác thịt; Hình phạt về xác thịt;
④ Nẫu: 西 Dưa hấu nẫu ruột;
⑤ (đph) Chậm chạp: Anh ấy làm việc chậm chạp lắm; Tính chậm chạp;
⑥ (văn) Mập mạp, đẫy đà, nở nang;
⑦ (văn) Làm cho trở thành thịt: Làm cho người chết sống lại và làm cho xương trở nên thịt (Tả truyện);
⑧ (văn) Phần ngoài lỗ của đồng tiền hay đồ ngọc có lỗ (phần trong gọi là háo ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thịt. Td: Ngưu nhục (thịt bò) — Xác thịt. Thân xác. Td: Nhục dục —Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Nhục, khi viết thành bộ thì viết là .

Từ ghép 23

nậu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thịt. ◎ Như: "cơ nhục" bắp thịt, "kê nhục" thịt gà, "trư nhục" thịt heo, "ngưu nhục" thịt bò.
2. (Danh) Thể xác. § Đối lại với "tinh thần" . ◎ Như: "nhục dục" ham muốn về xác thịt, "nhục hình" hình phạt trên thân thể, "hành thi tẩu nhục" thịt chạy thây đi (chỉ có phần thân xác mà không có tinh thần).
3. (Danh) Cơm, cùi (phần nạc của trái cây). ◎ Như: "quả nhục" cơm trái. ◇ Thẩm Quát : "Mân trung lệ chi, hạch hữu tiểu như đinh hương giả, đa nhục nhi cam" , , (Mộng khê bút đàm ) Trái vải xứ Mân (Phúc Kiến), hột có cái nhỏ như đinh hương, nhiều cơm trái mà ngọt.
4. (Tính) Nhũn, mềm, không dòn. ◎ Như: "giá tây qua nhương nhi thái nhục" 西 múi dưa hấu này nhũn quá.
5. (Phó) Chậm chạp. ◎ Như: "tố sự chân nhục" làm việc thật là chậm chạp.
6. § Cũng đọc là "nậu".

Từ điển Thiều Chửu

① Thịt. Là do chất như lòng trắng trứng gà cấu tạo nên, là chất mềm chơn để bao bọc gân xương cho các giống động vật. Nay ta gọi trong họ thân là cốt nhục nghĩa là cùng một ông cha sinh đẻ san sẻ ra vậy.
② Phần xác thịt, như nhục dục cái ham muốn về xác thịt, như rượu chè trai gái, v.v. Cũng viết là . Nhục hình hình phạt đến da thịt, như kìm kẹp xẻo đánh, v.v. đều nói về ngoài xác thịt cả. Những kẻ vô học vô tri gọi là hành thi tẩu nhục thịt chạy thây đi, nói kẻ chỉ có phần xác mà không có tinh thần vậy.
③ Thịt ăn. Các thứ thịt giống vật có thể ăn được đều gọi là nhục. Người giầu sang gọi là nhục thực . Lấy thế lực mà ăn hiếp người gọi là ngư nhục , như ngư nhục hương lí hà hiếp làng mạc.
④ Cùi, cùi các thứ quả.
⑤ Một âm là nhụ. Bắp thịt nở nang, mập mạp.
⑥ Cũng đọc là chữ nậu.

tinh

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cờ tinh, tức cờ thêu xung quanh, dùng trong quân đội. Đoạn trường tân thanh : » Bác đồng chật đất tinh kì rợp sân «.

tinh kỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cờ xí, tinh kỳ
bổn, thể
bèn ㄅㄣˋ, tī ㄊㄧ, tǐ ㄊㄧˇ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ ngu đần.

Từ ghép 1

thể

giản thể

Từ điển phổ thông

1. thân, mình
2. hình thể
3. dạng

Từ điển trích dẫn

1. Một dạng của chữ .
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Chính là chữ bản nặng nề, tục mượn viết thay chữ thể , gọi là chữ thể đơn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thân thể: Thân thể;
Thể, hình thể, chất: Vật thể; Toàn thể; Chất lỏng; thể;
Thể, lối: Thể chữ, lối chữ; Thể văn;
④ Lĩnh hội, thể hội, thể nghiệm, đặt mình vào đấy: Thể nghiệm, nghiệm thấy; Đặt mình vào đấy để xét; Đặt mình vào đấy mà thương xót;
Thể (bản chất bao hàm bên trong, trái với dụng ), bản thể, bản chất;
⑥ Lí thuyết (trái với thực hành) Xem [ti].

Từ điển Trần Văn Chánh

thể kỉ [tiji]
① Của riêng. Cg. [tiji];
② Thân cận: Người thân cận. Xem [tê].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thể .

Từ ghép 20

thanh, tinh
jīng ㄐㄧㄥ, qīng ㄑㄧㄥ

thanh

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

tinh đình [qingtíng] Chuồn chuồn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thanh đình : Con chuồn chuồn. Cũng đọc Tinh.

tinh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: tinh linh , tinh đình )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "tinh đình" .

Từ điển Thiều Chửu

Tinh đinh con chuồn chuồn.

Từ điển Trần Văn Chánh

tinh đình [qingtíng] Chuồn chuồn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem các từ ngữ Tinh đình , Tinh linh .

Từ ghép 4

tinh
jīng ㄐㄧㄥ

tinh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sáng sủa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ánh sáng. ◇ Trương Quân Phòng : "Vô nhật vô nguyệt, vô tinh vô quang" , (Vân cấp thất thiêm ) Không có mặt trời mặt trăng thì không có ánh sáng.
2. (Danh) Tiếng gọi tắt của "thủy tinh" , là một thứ đá sáng, trong suốt, dùng làm các loại kính, li chén, đồ trang hoàng.
3. (Tính) Trong suốt, trong sáng. ◎ Như: "tinh oánh" trong suốt. ◇ Tống Chi Vấn : "Bát nguyệt lương phong thiên khí tinh, Vạn lí vô vân Hà Hán minh" , (Minh hà thiên ) Tháng tám gió mát khí trời trong, Muôn dặm không mây, sông Ngân sáng.

Từ điển Thiều Chửu

① Trong suốt, vật gì có chất sáng suốt bên nọ sang bên kia gọi là tinh oánh .
② Thủy tinh, là một thứ đá sáng suốt như ngọc. Chất mỏ kết hợp lại thành hạt gọi là kết tinh .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Óng ánh, trong suốt;
② Pha lê, thủy tinh: Cốc pha lê;
Tinh (thể): Kết tinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trong suốt lóng lánh — Tên một thứ khoáng chất trong suốt, tức Thủy tinh — Đọng lại kết lại thành hạt cứng, cũng nói là Kết tinh.

Từ ghép 4

băng tinh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tinh thể băng
bạc, phách, thác
bó ㄅㄛˊ, pò ㄆㄛˋ, tuò ㄊㄨㄛˋ

bạc

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vía (tinh khí của con người). ◎ Như: "thất hồn lạc phách" hết hồn hết vía, "hồn phi phách tán" hồn bay phách tán.
2. (Danh) Ánh sáng trăng đầu tháng chưa hoàn toàn. § Thông "phách" . ◎ Như: mặt trăng ngày mồng một gọi là "tử phách" , mặt trăng ngày rằm gọi là "sinh phách" .
3. (Danh) Ánh sáng trăng. ◇ Lô Đồng : "Tiệm thổ mãn luân phách" 滿 (Nguyệt thực ) Từ từ nhả ra một vầng sáng trăng tròn đầy.
4. (Danh) Cặn bã. § Thông "phách" . ◇ Trang Tử : "Nhiên tắc quân chi sở độc giả, cổ nhân chi tao phách dĩ phù" , (Thiên đạo ) Cái mà nhà vua đọc, là cặn bã của người xưa mà thôi.
5. Một âm là "bạc". (Tính) "Bàng bạc" rộng mông mênh.
6. Một âm là "thác". § Xem "lạc thác" .

Từ điển Thiều Chửu

① Vía. Phàm vật gì tinh khí hết kiệt, chỉ còn hình chất lại gọi là phách.
② Chỗ không có ánh sáng. Vì thế mặt trăng ngày mồng một gọi là tử phách , mặt trăng ngày rằm gọi là sinh phách .
③ Một âm là thác. Lạc thác bơ vơ, người thất nghiệp không nơi nương tựa vậy.
④ Một âm là bạc. Bàng bạc rộng mông mênh.

Từ điển Trần Văn Chánh

)】 lạc bạc [luòbó] (văn) Khốn đốn; 【】 bàng bạc [pángbó] (văn) Mênh mông. Xem [pò], [tuò].

Từ ghép 1

phách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vùng tối trên mặt trăng
2. vía (hồn vía)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vía (tinh khí của con người). ◎ Như: "thất hồn lạc phách" hết hồn hết vía, "hồn phi phách tán" hồn bay phách tán.
2. (Danh) Ánh sáng trăng đầu tháng chưa hoàn toàn. § Thông "phách" . ◎ Như: mặt trăng ngày mồng một gọi là "tử phách" , mặt trăng ngày rằm gọi là "sinh phách" .
3. (Danh) Ánh sáng trăng. ◇ Lô Đồng : "Tiệm thổ mãn luân phách" 滿 (Nguyệt thực ) Từ từ nhả ra một vầng sáng trăng tròn đầy.
4. (Danh) Cặn bã. § Thông "phách" . ◇ Trang Tử : "Nhiên tắc quân chi sở độc giả, cổ nhân chi tao phách dĩ phù" , (Thiên đạo ) Cái mà nhà vua đọc, là cặn bã của người xưa mà thôi.
5. Một âm là "bạc". (Tính) "Bàng bạc" rộng mông mênh.
6. Một âm là "thác". § Xem "lạc thác" .

Từ điển Thiều Chửu

① Vía. Phàm vật gì tinh khí hết kiệt, chỉ còn hình chất lại gọi là phách.
② Chỗ không có ánh sáng. Vì thế mặt trăng ngày mồng một gọi là tử phách , mặt trăng ngày rằm gọi là sinh phách .
③ Một âm là thác. Lạc thác bơ vơ, người thất nghiệp không nơi nương tựa vậy.
④ Một âm là bạc. Bàng bạc rộng mông mênh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (cũ) Vía;
Tinh lực hoặc tinh thần mạnh mẽ: Khí phách. Xem [bó], [tuò].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thể xác, để cho tinh thần dựa vào. Đoạn trường tân thanh có câu: » Kiều rằng những đấng tài hoa, thác là thể phách còn là tinh anh « — Ánh sáng mờ vừng trăng thượng tuần.

Từ ghép 13

thác

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vía (tinh khí của con người). ◎ Như: "thất hồn lạc phách" hết hồn hết vía, "hồn phi phách tán" hồn bay phách tán.
2. (Danh) Ánh sáng trăng đầu tháng chưa hoàn toàn. § Thông "phách" . ◎ Như: mặt trăng ngày mồng một gọi là "tử phách" , mặt trăng ngày rằm gọi là "sinh phách" .
3. (Danh) Ánh sáng trăng. ◇ Lô Đồng : "Tiệm thổ mãn luân phách" 滿 (Nguyệt thực ) Từ từ nhả ra một vầng sáng trăng tròn đầy.
4. (Danh) Cặn bã. § Thông "phách" . ◇ Trang Tử : "Nhiên tắc quân chi sở độc giả, cổ nhân chi tao phách dĩ phù" , (Thiên đạo ) Cái mà nhà vua đọc, là cặn bã của người xưa mà thôi.
5. Một âm là "bạc". (Tính) "Bàng bạc" rộng mông mênh.
6. Một âm là "thác". § Xem "lạc thác" .

Từ điển Thiều Chửu

① Vía. Phàm vật gì tinh khí hết kiệt, chỉ còn hình chất lại gọi là phách.
② Chỗ không có ánh sáng. Vì thế mặt trăng ngày mồng một gọi là tử phách , mặt trăng ngày rằm gọi là sinh phách .
③ Một âm là thác. Lạc thác bơ vơ, người thất nghiệp không nơi nương tựa vậy.
④ Một âm là bạc. Bàng bạc rộng mông mênh.

Từ điển Trần Văn Chánh

】 lạc thác [luòtuò] Bơ vơ, long đong. Cg. . Xem [bó], [pò].

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.