Từ điển trích dẫn

1. Thừa thụ, tiếp tục. ◎ Như: "thừa tiếp công tác" .
2. Tiếp đãi, giao tiếp.
3. Liên tiếp, nối theo nhau. ◇ La Ẩn : "Nhạn ảnh tương thừa tiếp" (Đầu Tuyên Vũ Trịnh thượng thư ) Bóng nhạn nối tiếp nhau.
liên, liễn
làn ㄌㄢˋ, lián ㄌㄧㄢˊ, liǎn ㄌㄧㄢˇ, liàn ㄌㄧㄢˋ

liên

phồn thể

Từ điển phổ thông

liền nối

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiếp tục, tiếp nối. ◎ Như: "tiếp nhị liên tam" tiếp hai liền ba.
2. (Động) Hợp lại, nối liền. ◎ Như: "ngẫu đoạn ti liên" ngó đứt nhưng tơ liền. § Nguyễn Du: "Dẫu lìa ngó ý còn vương tơ lòng".
3. (Phó) Suốt, nhiều lần. ◇ Đỗ Phủ : "Phong hỏa liên tam nguyệt" (Xuân vọng ) Khói lửa báo động liên miên ba tháng trời.
4. (Phó) Ngay, ngay cả, ngay đến. ◇ Thủy hử truyện : "Đương thì thuyết định liễu, liên dạ thu thập y phục bàn triền đoạn sơ lễ vật" , (Đệ tứ hồi) Lúc bàn tính xong, ngay đêm đó thu xếp quần áo đồ đạc gấm vóc và lễ vật.
5. (Liên) Cả ... lẫn (dùng với "đái" ). ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Nhất thất thủ, liên chung tử đái tửu điệu tại địa hạ" , (Đệ ngũ hồi) Lỡ tay một cái, cả chén lẫn rượu rớt xuống đất.
6. (Tính) Khó khăn.
7. (Danh) Phép quân bây giờ cứ ba "bài" gọi là một "liên" , tức là một đội ngày xưa.
8. (Danh) Bốn dặm là một "liên".
9. (Danh) Chì chưa nấu chưa lọc.
10. (Danh) Họ "Liên".

Từ điển Thiều Chửu

① Liền. Hai bên liền tiếp nhau gọi là liên.
② Liền nối. Như liên hoàn cái vòng liền nối nhau. Phép quân bây giờ cứ ba bài gọi là một liên, tức là một đội ngày xưa.
③ Hợp lại.
④ Bốn dặm là một liên.
⑤ Khó khăn.
⑥ Chì chưa nấu chưa lọc.
⑦ Lưu liên quyến luyến.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gắn bó, hợp lại, nối kết, liên kết, gắn liền, liền nhau: Lòng gắn bó với nhau; Gắn liền như thịt với xương; Trời biển liền nhau; Dẫu lìa ngó ý còn vương tơ lòng;
② Liền, liên tiếp, suốt, luôn, nhiều lần: Trời âm u mấy hôm liền; Được mùa mấy năm liền; Bắn liên tiếp mấy phát; Lửa hiệu liền ba tháng (Đỗ Phủ: Xuân vọng); Hạng Vũ nhân đó ở lại, ra đánh nhiều lần không hạ nổi (Hán thư). 【】liên liên [lián lián] (khn) Liền liền, lia lịa: Gật đầu lia lịa; 【】liên mang [liánmáng] Vội vàng: Vội vàng nhường chỗ; 【】liên tục [liánxù] Liên tiếp, liên tục, luôn: Liên tiếp không dứt; Hội nghị họp luôn bốn hôm; Liên tục lập ba kỉ lục mới;
③ Kể cả: Ba người kể cả tôi; Nhổ cả gốc;
④ (quân) Đại đội: Đại đội công binh; Đại đội độc lập;
⑤ Ngay cả, ngay đến: Ngay cả ông nội cũng phải bật cười; Cô ta thẹn đến nỗi đỏ cả cổ;
⑥ (văn) Liên lụy;
⑦ (văn) Quan hệ thông gia: Có quan hệ thông gia với vua Tần ở Thương Ngô (Sử kí);
⑧ Liên (một hình thức tổ chức gồm mười nước chư hầu đời Chu);
⑨ (văn) Bốn dặm là một liên;
⑩ (văn) Chì chưa nấu;
⑪ (văn) Khó khăn;
⑫[Lián] (Họ) Liên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Liền nhau. Nối liền — Hợp lại — Một âm là Liễn.— Tên người, tức Nguyễn Đăng Liên, trước tên là Nguyễn Đăng Đạo, sinh 1651, mất 1719, người xã Hoài ân huyện Tiên du tỉnh Bắc Ninh, đậu trạng nguyên năm 1683, niên hiệu Chính hòa thứ 4 đời Lê Hi Tông, làm quan tới Binh bộ Thượng thư, được phong tước Bá, có đi sứ sang Trung Hoa năm 1697. Tác phẩm chữ Hán có Nguyễn Trạng nguyên phụng sứ tập, làm nhân cuộc đi sứ — Tên người, tức Ngô Sĩ Liên, danh sĩ đầu đời Lê, người xã Chúc li huyện Chương đức tỉnh Hà đông, đậu tiến sĩ năm 1442, niên hiệu Đại bảo thứ 3 đời Lê Thái Tông, làm quan đến Lễ bộ Thị lang kiêm Sử viện Tu soạn. Tác phẩm có bộ Đại Việt Sử Kí toàn thư, gồm 15 quển, chia làm hai phần, Ngoại kỉ và Bản kỉ.

Từ ghép 33

liễn

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khó khăn. Chuyện khó khăn gặp phải — Một âm là Liên.

tiếp xúc

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiếp xúc, tiếp giáp, chạm

Từ điển trích dẫn

1. Đụng, chạm. ◎ Như: "thủ chỉ bất yếu tiếp xúc thương khẩu" .
2. Qua lại, giao vãng. ◎ Như: "chánh phủ quan viên ưng đa dữ quần chúng tiếp xúc, tài năng thể sát dân tình" , .
3. Tiếp cận, gần gũi. ◎ Như: "thường tiếp xúc đại tự nhiên tương hữu lợi ư thân thể kiện khang" .
4. (Quân sự) Giao chiến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đụng chạm — Chỉ sự gặp gỡ giao thiệp.
man
mán ㄇㄢˊ

man

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thô lỗ, ngang ngạnh
2. rất, lắm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiếng xưa chỉ chủng tộc ở phương nam Trung Quốc. ◇ Vương Bột : "Khâm tam giang nhi đới ngũ hồ, khống Man Kinh nhi dẫn Âu Việt" , (Đằng Vương các tự ) Như cổ áo của ba sông, vòng đai của năm hồ, khuất phục đất Man Kinh, tiếp dẫn miền Âu Việt.
2. (Tính) Thô bạo, ngang ngược. ◎ Như: "man hoành" ngang ngược, hung hãn.
3. (Tính) Lạc hậu, chưa khai hóa. ◎ Như: "man bang" nước lạc hậu, "man nhân" người chưa khai hóa.
4. (Phó) Rất, lắm. § Thông "mãn" 滿. ◎ Như: "man hảo đích" tốt lắm.

Từ điển Thiều Chửu

① Mán, giống mán ở phương nam. Vương Bột : Khâm tam giang nhi đới ngũ hồ, khống Man Kinh nhi dẫn Âu Việt (Ðằng Vương các tự ) như cổ áo của ba sông, vòng đai của năm hồ, khuất phục đất Man Kinh, tiếp dẫn miền Âu Việt.
② Chỉ cậy mạnh làm càn gọi là man, là dã man , là man hoạnh .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thô lỗ, lỗ mãng, thô bạo, ngang ngược, làm càn, dã man: Dã man, man rợ; Ngang ngược;
② (đph) Rất, lắm: Rất tốt, tốt lắm; Rất nhanh, nhanh lắm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên chỉ chung các dân tộc bán khai ở phía nam — Chuyên quyền tự ý — Đày tớ gái ( tiếng địa phương của vùng Tứ Xuyên ). » Lòa mây nào ngỡ khách man sấn vào « ( Hoa Tiên ).

Từ ghép 9

liên
lián ㄌㄧㄢˊ, liǎn ㄌㄧㄢˇ

liên

phồn thể

Từ điển phổ thông

hoa sen

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hoa sen. § Còn gọi là "hà" , "phù cừ" .
2. (Danh) Chân người đàn bà gọi là "kim liên" . Do tích "Đông Hôn Hầu" yêu "Phan Phi" , làm hoa sen bằng vàng trên sân cho nàng đi, rồi nói rằng mỗi bước nở ra một đóa sen.
3. (Danh) "Liên tôn" môn tu "Tịnh Độ" của Phật giáo, lấy chỗ niệm Phật sau khi chết được Phật tiếp dẫn về Tây phương, ở trong hoa sen báu sinh ra làm tôn chỉ nên gọi tôn Tịnh Độ là Liên Tôn, các nhà tu theo môn Tịnh Độ họp nhau niệm Phật cầu vãng sinh gọi là "liên xã" .

Từ điển Thiều Chửu

① Hoa sen. Con gái bó chân thon thon nên gọi là kim liên . Ðông Hôn Hầu chiều vợ, xây vàng làm hoa sen ở sân cho Phan Phi đi lên rồi nói rằng mỗi bước nẩy một đóa hoa sen. Vì thế nên gọi chân đàn bà là kim liên .
② Liên tôn môn tu Tịnh Ðộ của Phật giáo, lấy chỗ niệm Phật sau khi chết được Phật tiếp dẫn về Tây phương, ở trong hoa sen báu sinh ra làm tôn chỉ nên gọi tôn Tịnh Ðộ là Liên Tôn, các nhà tu theo môn Tịnh Ðộ họp nhau niệm Phật cầu vãng sinh gọi là liên xã .

Từ điển Trần Văn Chánh

Cây sen, hoa sen. Cg. [hé], [fúróng], [fúqú].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây sen.

Từ ghép 9

Từ điển trích dẫn

1. Chiêu dẫn tiếp nạp. ◎ Như: "chiêu nạp nhân tài" .
2. Dụ hàng, chiêu an. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Ngôn sự giả hoặc thỉnh di diệt, hoặc thỉnh chiêu nạp" , (Vương Quân mộ biểu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mời gọi và thâu nhận.
tục
xù ㄒㄩˋ

tục

giản thể

Từ điển phổ thông

tiếp tục, tiếp theo

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Tiếp theo, nối liền, nối tiếp: Tiếp tục; Liên tục;
② (văn) Nối dõi, nối đời: Con cháu;
③ Thêm vào: Lò cần thêm than vào;
④ [Xù] (Họ) Tục.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 6

nhiệm mệnh

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Nhận lệnh, tiếp thụ mệnh lệnh.
2. Ra lệnh nhậm dụng quan chức.
3. Thuận theo mệnh vận. ◇ Vương Nhược Hư : "Đạt lí nhi nhậm mệnh, bất vi vinh hỉ, bất vi cùng ưu" , , (Cao tư thành vịnh bạch đường kí ) Đạt lí mà thuận ứng với mệnh vận, không lấy vinh dự làm vui thích, không lấy cùng khốn làm lo buồn.

nhậm mệnh

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Nhận lệnh, tiếp thụ mệnh lệnh.
2. Ra lệnh nhậm dụng quan chức.
3. Thuận theo mệnh vận. ◇ Vương Nhược Hư : "Đạt lí nhi nhậm mệnh, bất vi vinh hỉ, bất vi cùng ưu" , , (Cao tư thành vịnh bạch đường kí ) Đạt lí mà thuận ứng với mệnh vận, không lấy vinh dự làm vui thích, không lấy cùng khốn làm lo buồn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhận lệnh.

chiêu đãi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chiêu đãi, thết đãi, tiếp đãi

Từ điển trích dẫn

1. Tiếp đãi. ◇ Ba Kim : "Tha môn đối ngã môn phi thường chu đáo, hảo tượng tại chiêu đãi viễn phương lai đích thân thích" , (Tại ni tư ).
2. Người lo việc tiếp đãi.

hoan nghinh

phồn thể

Từ điển phổ thông

hoan nghênh, chào mừng, đón chào

hoan nghênh

phồn thể

Từ điển phổ thông

hoan nghênh, chào mừng, đón chào

Từ điển trích dẫn

1. Đón tiếp, nghênh tiếp. ◇ Đào Uyên Minh : "Đồng bộc hoan nghênh, trĩ tử hậu môn" , (Quy khứ lai từ ) Đầy tớ đón tiếp, con trẻ đợi ở cửa.
2. Vui mừng tiếp nhận, thành tâm hi vọng. ◎ Như: "hoan nghênh đầu cảo" 稿 mong mỏi gửi văn cảo (đăng báo chương, tạp chí).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui mừng đón rước.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.