ban, bản, phan
bān ㄅㄢ, pān ㄆㄢ

ban

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vin, vịn, bám, kéo, nắm chặt
2. lật mặt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lôi, kéo. ◎ Như: "hướng thượng ban khai" kéo lên phía trên.
2. (Động) Lật, lay, xoay. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Ngọc tài tẩu thượng lai, yêu ban tha đích thân tử, chỉ kiến Đại Ngọc đích nãi nương tịnh lưỡng cá bà tử khước cân liễu tiến lai, thuyết: Muội muội thụy giác ni, đẳng tỉnh liễu tái thỉnh lai" , , , : , (Đệ nhị thập lục hồi) Bảo Ngọc vừa đến, định lay thân mình (Đại Ngọc), thì thấy bà vú của Đại Ngọc và hai bà già chạy đến nói: Cô tôi đương ngủ, xin đợi tỉnh dậy hãy trở lại.
3. (Động) Vin, bẻ, uốn. ◎ Như: "tiểu thụ chi dị ban" cành cây nhỏ dễ uốn, "ban đạo" quẹo, chuyển hướng đường xe chạy.
4. (Động) Bóp, bấm. ◎ Như: "ban thương cơ" bóp cò súng.
5. (Động) Giúp đỡ.
6. § Cũng đọc là "bản".

Từ điển Thiều Chửu

① Vin, kéo.
② Nắm chặt, lật. Dùng tay mà nắm chặt vào chỗ nào hay lật cái gì cho ngửa mặt lên cũng gọi là ban. Cũng đọc là chữ bản.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Uốn, bẻ, vặn: Bẻ cành cây;
② Bấm, bóp: Bấm đốt ngón tay, bấm tay; Bóp cò.

Từ ghép 3

bản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. uốn, bẻ
2. xô, đẩy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lôi, kéo. ◎ Như: "hướng thượng ban khai" kéo lên phía trên.
2. (Động) Lật, lay, xoay. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Ngọc tài tẩu thượng lai, yêu ban tha đích thân tử, chỉ kiến Đại Ngọc đích nãi nương tịnh lưỡng cá bà tử khước cân liễu tiến lai, thuyết: Muội muội thụy giác ni, đẳng tỉnh liễu tái thỉnh lai" , , , : , (Đệ nhị thập lục hồi) Bảo Ngọc vừa đến, định lay thân mình (Đại Ngọc), thì thấy bà vú của Đại Ngọc và hai bà già chạy đến nói: Cô tôi đương ngủ, xin đợi tỉnh dậy hãy trở lại.
3. (Động) Vin, bẻ, uốn. ◎ Như: "tiểu thụ chi dị ban" cành cây nhỏ dễ uốn, "ban đạo" quẹo, chuyển hướng đường xe chạy.
4. (Động) Bóp, bấm. ◎ Như: "ban thương cơ" bóp cò súng.
5. (Động) Giúp đỡ.
6. § Cũng đọc là "bản".

Từ điển Thiều Chửu

① Vin, kéo.
② Nắm chặt, lật. Dùng tay mà nắm chặt vào chỗ nào hay lật cái gì cho ngửa mặt lên cũng gọi là ban. Cũng đọc là chữ bản.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Uốn, bẻ, vặn: Bẻ cành cây;
② Bấm, bóp: Bấm đốt ngón tay, bấm tay; Bóp cò.

phan

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kéo, vin xuống. Dẫn đi. Như chữ Phan
đái, đãi, đệ
dài ㄉㄞˋ, dì ㄉㄧˋ

đái

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đưa, chuyển. ◎ Như: "truyền đệ" chuyển giao. ◇ Thủy hử truyện : "Lâm Xung hoài trung thủ thư đệ thượng" (Đệ thập nhất hồi) Lâm Xung rút trong người bức thư đệ lên.
2. (Phó) Thay đổi, thay nhau. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Thử quốc sở dĩ đệ hưng đệ phế dã" Đó là cái khiến cho nước này (thay nhau) lúc hưng lúc phế.
3. (Phó) Lần lượt, theo thứ tự. ◎ Như: "đệ tiến" lần lượt tiến lên.
4. Một âm là "đái". (Động) Xúm quanh, vây quanh.

Từ điển Thiều Chửu

① Thay đổi, lần lượt.
② Một âm là đái. Xúm quanh.

đãi

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vây quanh. Vòng quanh — Một âm khác là Đệ. Xem Đệ.

đệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

đưa, chuyển, giao

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đưa, chuyển. ◎ Như: "truyền đệ" chuyển giao. ◇ Thủy hử truyện : "Lâm Xung hoài trung thủ thư đệ thượng" (Đệ thập nhất hồi) Lâm Xung rút trong người bức thư đệ lên.
2. (Phó) Thay đổi, thay nhau. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Thử quốc sở dĩ đệ hưng đệ phế dã" Đó là cái khiến cho nước này (thay nhau) lúc hưng lúc phế.
3. (Phó) Lần lượt, theo thứ tự. ◎ Như: "đệ tiến" lần lượt tiến lên.
4. Một âm là "đái". (Động) Xúm quanh, vây quanh.

Từ điển Thiều Chửu

① Thay đổi, lần lượt.
② Một âm là đái. Xúm quanh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đưa, chuyển: Anh đưa hộ quyển sách cho tôi; Chuyển giao;
② Lần lượt, theo thứ tự: Lần lượt tiến lên, tiến dần lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thay đổi. Thay nhau. Luân phiên — Truyền đi. Đưa đi — Một âm là Đãi.

Từ ghép 8

phân cát

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chia cắt

Từ điển trích dẫn

1. Chia cắt đất đai. ☆ Tương tự: "cát cứ" .
2. Cắt chia ra. ◎ Như: "phân cát thủ thuật" thuật giải phẫu chia cắt thân thể.
3. Chia nhau chiếm lấy, phân hưởng. ◇ Dương Vạn Lí : "Lão phu dữ minh nguyệt, Phân cát nhất thanh loan" , (Đề thập lí đường dạ cảnh ) Già này cùng trăng sáng, Chia hưởng vịnh nước trong.
4. Về quân sự, chỉ sự quân đội tiến đánh chia cắt tổ chức quân địch thành nhiều phần, làm cho bị phân tán cô lập, để sau đó tiêu diệt hoàn toàn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia cắt đất đai.

Từ điển trích dẫn

1. Dứt hết mong muốn, tuyệt vọng, như chết trong lòng. ◇ Chiến quốc sách : "Kim thái tử tẩu, chư thiện thái tử giả, giai hữu tử tâm" , , (Triệu sách tứ ).
2. Hết lòng, tận tâm. ◎ Như: "tử tâm xã tắc" hết lòng vì nước.
3. Sau cùng quyết tâm. ◇ Tôn Quang Hiến : "Đường Tuyên Tông triều, Nhật Bổn quốc vương tử nhập cống, thiện vi kì. Đế lệnh đãi chiếu Cố Sư Ngôn dữ chi đối thủ ... Sư Ngôn cụ nhục quân mệnh, hãn thủ tử tâm, thủy cảm lạc chỉ" , , . ..., , (Bắc mộng tỏa ngôn , Quyển nhất ).
4. Đoạn tuyệt ý niệm. ◇ Uẩn Kính : "Thử sự như tham thiền, tất tu tử tâm, phương hữu tiến bộ" , , (Dữ Tần Tỉnh Ngô thư ).
hồ, trước, trứ, trữ
hū ㄏㄨ, zhāo ㄓㄠ, zháo ㄓㄠˊ, zhē ㄓㄜ, zhe , zhù ㄓㄨˋ, zhuó ㄓㄨㄛˊ

hồ

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lùi: Lùi khoai lang.

trước

giản thể

Từ điển phổ thông

1. mặc áo
2. biên soạn sách
3. nước cờ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đến, tới, tiếp, liền: Chân không đến đất, cật chẳng đến trời;
② Bị, phải: Bị ngấm nước; Phải gió, ngộ gió;
③ Cháy, bốc cháy, sáng: Lửa đã cháy; Ngoài đường đèn đã sáng;
④ Đúng, trúng, được, thấy... (đặt sau động từ tỏ sự việc đã đạt mục đích hay đã có kết quả): Đoán đúng (trúng) rồi; Đánh (bắn) không trúng; Mua được rồi; Tìm thấy rồi;
⑤ Ngủ: Vừa nằm xuống đã ngủ rồi. Xem [zhao], [zhe], [zhuó].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nước (cờ): Nước cờ này cao;
② Mưu, kế, chước, trò, thủ đoạn: Anh đã bày mưu rất hay; Mưu kế (chước) này thật lợi hại;
③ Bỏ vào, cho vào: Cho tí muối vào;
④ (đph) Được, đúng, phải... (thán từ để tỏ sự đồng ý): Được! Anh nói phải lắm. Xem [zháo], [zhe], [zhuó].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (trợ) Đang (đặt sau động từ chỉ sự việc đang tiến hành): Đang đi; Đang chờ, đang đợi; Đang họp;
② Có (chỉ tình trạng còn tồn tại): Trên bàn (còn) có để mấy quyển sách; Trên tường (còn) có treo một bức tranh;
③ Rất, lắm (đặt trước thán từ "" tăng thêm ý nghĩa câu nói): Quảng trường rộng lắm, có thể chứa được bốn năm vạn người; ! Đứa bé này khôn lắm!; ! Loại hoa này rất nhiều!;
④ Đây, chứ, tí chứ (thường đặt sau động từ hay tính từ chỉ sự khuyên ngăn): Anh nghe đây; Anh đi chậm chứ!; Đi nhanh lên một tí chứ!;
⑤ Theo (đặt sau một số động từ, tạo thành giới từ) rất, lắm: 沿 Tiến theo, men theo; Hướng theo. Xem [zhao], [zháo], [zhuó].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mặc: Mặc áo;
② Tiếp; liền: Gần liền, phụ liền vào;
③ Tô (màu), bắt (tay). 【】trước sắc [zhuósè] Tô màu, bôi màu;
④ Manh mối; cách: Không tìm ra manh mối gì, không tìm ra cách gì. Xem [zhao], [zháo], [zhe] và [zhù].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Trước — Trong Bạch thoại thường dùng làm tiếng đệm ( trợ ngữ ).

trứ

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

trữ

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .
thặng, thừa
chéng ㄔㄥˊ, shèng ㄕㄥˋ

thặng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cỗ xe
2. sách ghi chép

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cưỡi, đóng. ◎ Như: "thừa mã" đóng xe vào ngựa.
2. (Động) Lên. ◇ Sử Kí : "Lệnh giáp tốt giai phục, sử lão nhược nữ tử thừa thành" , 使 (Điền Đan truyện ) Sai quân sĩ mang áo giáp đều nấp kín, để những người già yếu, đàn bà con gái lên thành.
3. (Động) Đi, ngồi, đáp (xe cộ, tàu bè ...) Như "thừa chu" đi thuyền, "thừa phù" đi bè.
4. (Động) Nhân, lợi dụng. ◎ Như: "thừa phong phá lãng" lợi dụng gió rẽ sóng, "thừa thắng truy kích" thừa thắng đuổi đánh.
5. (Động) Tiến công, truy kích, đuổi theo. ◇ Sử Kí : "Sở binh bất lợi, Hoài Âm Hầu phục thừa chi, đại bại Cai Hạ" , , (Cao Tổ bản kỉ ) Quân Sở không thắng nổi, Hoài Âm Hầu tiến lên, đánh quân Sở đại bại ở Cai Hạ.
6. (Danh) Tính nhân. ◎ Như: "thừa pháp" phép tính nhân.
7. (Danh) Bực. § Phật học chia bực cao bực thấp. ◎ Như: "tiểu thừa" bực tu chỉ tự độ được mình, như cỗ xe nhỏ chỉ chở được mình, "đại thừa" bực tu đã tự độ mình lại độ cho người, như cỗ xe lớn chở được nhiều người. Nhà Đường bàn thơ, người nào ý tứ cao kì, gọi là "thượng thừa" cũng bắt chước nghĩa ấy.
8. Một âm là "thặng". (Danh) Cỗ xe, xe bốn ngựa kéo gọi là một "thặng". ◎ Như: "thiên thặng chi quốc" nước có số nghìn cỗ xe, "bách thặng chi gia" nhà có trăm cỗ xe.
9. (Danh) Đời xưa đánh nhau bằng xe, tính thuế ruộng ra lính, cho nên tính số thuế ruộng cũng gọi là "thặng".
10. (Danh) Bốn. ◇ Mạnh Tử : "Phát thặng thỉ nhi hậu phản" (Li Lâu thượng ) Bắn bốn tên rồi sau trở lại.
11. (Danh) Sách vở, những sách ghi chép mọi việc. ◎ Như: "Tấn chi thặng" sách chép việc nước Tấn, "gia thặng" gia phả.
12. (Giới) Nhân lúc. ◎ Như: "thừa hứng nhi lai" nhân hứng mà lại.

Từ điển Thiều Chửu

① Cưỡi, đóng, như đóng xe vào ngựa gọi là thừa mã nói rộng ra thì phàm cái gì nó ở dưới, nó chở mình, đều gọi là thừa, như thừa chu đi thuyền, thừa phù đi bè, v.v.
② Nhân vì, như thừa hứng nhi lai nhân hứng mà lại.
③ Tính nhân, như nhân ba ba là chín gọi là thừa.
④ Bực, Phật học chia bực cao bực thấp, như tiểu thừa bực tu chỉ tự độ được mình, cũng như cỗ xe nhỏ chỉ chở được mình, đại thừa bực tu đã tự độ mình lại độ cho người, như cỗ xe lớn chở được nhiều người, v.v. Nhà Ðường bàn thơ, người nào ý tứ cao kì, gọi là thượng thừa cũng bắt chước nghĩa ấy.
⑤ Một âm là thặng. Cỗ xe, xe bốn ngựa kéo gọi là một thặng. Ðời xưa đánh nhau bằng xe, tính thuế ruộng ra lính, cho nên tính số thuế ruộng cũng gọi là thặng, như thiên thặng chi quốc nước có số nghìn cỗ xe, bách thặng chi gia nhà có trăm cỗ xe.
⑥ Bốn, như sách Mạnh tử nói phát thặng thỉ nhi hậu phản bắn bốn tên rồi sau trở lại.
⑦ Sách vở, những sách ghi chép mọi việc gọi là thặng, như Tấn chi thặng sách chép việc nước Tấn, gia phả cũng gọi là gia thặng , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cỗ xe (quân sự) bốn ngựa thời cổ: Nước có nghìn cỗ xe (ý nói binh mã rất nhiều); Xe sáu, bảy trăm cỗ (Sử kí);
② Bốn: Bắn bốn mũi tên rồi quay trở lại (Mạnh tử);
③ Sử sách: Sách sử; Sách sử chép việc nước Tấn; Gia phả (sách chép việc trong gia tộc);
④ Đơn vị hộ khẩu ruộng đất thời xưa (9 phu là một tỉnh, 64 tỉnh là một thặng): Vua nước Yên nhân đấy lấy (bổng lộc của) ba thặng phụng dưỡng ông ấy (Hàn Phi tử: Ngoại trữ thuyết tả thượng). Xem [chéng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cỗ xe lớn, bốn ngựa kéo — Xem Thừa.

Từ ghép 3

thừa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cưỡi
2. nhân (phép toán)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cưỡi, đóng. ◎ Như: "thừa mã" đóng xe vào ngựa.
2. (Động) Lên. ◇ Sử Kí : "Lệnh giáp tốt giai phục, sử lão nhược nữ tử thừa thành" , 使 (Điền Đan truyện ) Sai quân sĩ mang áo giáp đều nấp kín, để những người già yếu, đàn bà con gái lên thành.
3. (Động) Đi, ngồi, đáp (xe cộ, tàu bè ...) Như "thừa chu" đi thuyền, "thừa phù" đi bè.
4. (Động) Nhân, lợi dụng. ◎ Như: "thừa phong phá lãng" lợi dụng gió rẽ sóng, "thừa thắng truy kích" thừa thắng đuổi đánh.
5. (Động) Tiến công, truy kích, đuổi theo. ◇ Sử Kí : "Sở binh bất lợi, Hoài Âm Hầu phục thừa chi, đại bại Cai Hạ" , , (Cao Tổ bản kỉ ) Quân Sở không thắng nổi, Hoài Âm Hầu tiến lên, đánh quân Sở đại bại ở Cai Hạ.
6. (Danh) Tính nhân. ◎ Như: "thừa pháp" phép tính nhân.
7. (Danh) Bực. § Phật học chia bực cao bực thấp. ◎ Như: "tiểu thừa" bực tu chỉ tự độ được mình, như cỗ xe nhỏ chỉ chở được mình, "đại thừa" bực tu đã tự độ mình lại độ cho người, như cỗ xe lớn chở được nhiều người. Nhà Đường bàn thơ, người nào ý tứ cao kì, gọi là "thượng thừa" cũng bắt chước nghĩa ấy.
8. Một âm là "thặng". (Danh) Cỗ xe, xe bốn ngựa kéo gọi là một "thặng". ◎ Như: "thiên thặng chi quốc" nước có số nghìn cỗ xe, "bách thặng chi gia" nhà có trăm cỗ xe.
9. (Danh) Đời xưa đánh nhau bằng xe, tính thuế ruộng ra lính, cho nên tính số thuế ruộng cũng gọi là "thặng".
10. (Danh) Bốn. ◇ Mạnh Tử : "Phát thặng thỉ nhi hậu phản" (Li Lâu thượng ) Bắn bốn tên rồi sau trở lại.
11. (Danh) Sách vở, những sách ghi chép mọi việc. ◎ Như: "Tấn chi thặng" sách chép việc nước Tấn, "gia thặng" gia phả.
12. (Giới) Nhân lúc. ◎ Như: "thừa hứng nhi lai" nhân hứng mà lại.

Từ điển Thiều Chửu

① Cưỡi, đóng, như đóng xe vào ngựa gọi là thừa mã nói rộng ra thì phàm cái gì nó ở dưới, nó chở mình, đều gọi là thừa, như thừa chu đi thuyền, thừa phù đi bè, v.v.
② Nhân vì, như thừa hứng nhi lai nhân hứng mà lại.
③ Tính nhân, như nhân ba ba là chín gọi là thừa.
④ Bực, Phật học chia bực cao bực thấp, như tiểu thừa bực tu chỉ tự độ được mình, cũng như cỗ xe nhỏ chỉ chở được mình, đại thừa bực tu đã tự độ mình lại độ cho người, như cỗ xe lớn chở được nhiều người, v.v. Nhà Ðường bàn thơ, người nào ý tứ cao kì, gọi là thượng thừa cũng bắt chước nghĩa ấy.
⑤ Một âm là thặng. Cỗ xe, xe bốn ngựa kéo gọi là một thặng. Ðời xưa đánh nhau bằng xe, tính thuế ruộng ra lính, cho nên tính số thuế ruộng cũng gọi là thặng, như thiên thặng chi quốc nước có số nghìn cỗ xe, bách thặng chi gia nhà có trăm cỗ xe.
⑥ Bốn, như sách Mạnh tử nói phát thặng thỉ nhi hậu phản bắn bốn tên rồi sau trở lại.
⑦ Sách vở, những sách ghi chép mọi việc gọi là thặng, như Tấn chi thặng sách chép việc nước Tấn, gia phả cũng gọi là gia thặng , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đi, đáp, ngồi, cưỡi (ngựa...): Đi tàu biển; Đáp máy bay; Ngồi ô tô; Ngựa tốt khó cưỡi, nhưng có thể gánh nặng đi xa được (Mặc tử);
② Lên: Cùng lên đài cao (Liệt tử); Mau lên lợp lại mái nhà (Thi Kinh);
③ Ức hiếp: Người Chu ức hiếp dân (Thượng thư); Ba nước ắt phải nổi lên mà ức hiếp nước ta (Tuân tử);
④ Đuổi theo: Quan quân mừng rỡ, hô to rượt đuổi theo họ (Hán thư: Trần Thang truyện);
⑤ Đánh thắng: Quân của thiên hạ đã đánh thắng họ (Lã thị Xuân thu);
⑥ Giữ, phòng thủ: Sai quân lính trong cửa ải ra phòng thủ vùng biên giới (Sử kí);
⑦ Tính toán: Tính toán (tình trạng) thu chi tiền bạc của cải của họ (Chu lễ); Kẻ làm thần dân, tính toán việc làm có công thì thưởng (Hàn Phi tử: Nạn nhất);
⑧ Nhân lúc, thừa lúc: Nhân lúc rỗi rãi; Các tướng sĩ thừa thắng, tiến công vào thành của ông ta (Tam quốc chí); Có thể nhân lúc quân địch sơ hở không phòng bị, đánh thẳng vào thành (Tư trị thông giám);
⑨ Bực (trong giáo lí nhà Phật): Tiểu thừa (bực tu chỉ tự độ cho mình); Đại thừa (bực tu vừa tự độ cho mình, vừa độ cho người);
⑩ (toán) Nhân: 5 nhân với 2 là 10; Đầu nhân đuôi chia (Tam quốc chí);
⑪ [Chéng] (Họ) Thừa. Xem [shèng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhân đó. Td: Thừa cơ — Nhân lên. Xem Thừa trừ — Vâng chịu. Xem Thừa ân — Nối theo. Xem Thừa tự — Cưỡi. Ngồi — Một âm là Thặng. Xem Thặng.

Từ ghép 25

Từ điển trích dẫn

1. Ra lệnh, truyền lệnh. ◎ Như: "hiệu lệnh tam quân" truyền lệnh ba quân.
2. Lệnh truyền. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kí lệnh tiến binh, kim hựu giáo hưu tiến, hà kì hiệu lệnh bất minh" , , (Đệ bách hồi) Đã ra lệnh tiến quân, nay lại bảo ngừng tiến quân, lệnh truyền sao mà chẳng sáng suốt chi cả.
3. Chính quyền, nhà cầm quyền. ◇ Sử Kí : "Ngũ niên chi gian, hiệu lệnh tam thiện" , (Tần Sở chi tế nguyệt biểu ) Trong vòng năm năm, chính quyền ba lần đổi.
4. Bêu tội phạm ra đường phố cho thấy làm gương. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Hựu tương Đổng Trác thi thủ, hiệu lệnh thông cù" , (Đệ cửu hồi) Lại đem thây và đầu Đổng Trác bêu diễu ở các ngả đường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều nói ra để người khác phải theo.
tốt
zú ㄗㄨˊ, zuó ㄗㄨㄛˊ

tốt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vuốt
2. cầm
3. đụng chạm
4. nhổ lên
5. chụp, bắt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nắm đầu, túm tóc. ◇ Chiến quốc sách : "Ngô tương thâm nhập Ngô quân, nhược phác nhất nhân, nhược tốt nhất nhân, dĩ dữ Đại Tâm giả dã, xã tắc kì vi thứ ki hồ!" , , , , (Sở sách nhất ) Tôi sắp tiến sâu vào quân Ngô, nếu anh đập được một tên, nếu anh túm đầu được một tên, cho Đại Tâm tôi, thì xã tắc chưa đến nỗi nào!
2. (Động) Quặp lấy.
3. (Động) Đụng chạm, đối đầu. ◇ Quốc ngữ : "Nhung, Hạ giao tốt" , (Tấn ngữ nhất ) Quân Nhung và quân Hạ đối đầu nhau.
4. (Động) Nhổ lên, kéo lên. ◇ Hán Thư : "Bất tị hàn thử, tốt triệt ba thổ, thủ túc biền chi" , , (Cống Vũ truyện ) Không nề hà lạnh nóng, nhổ cỏ cào đất, tay chân chai đá.

Từ điển Thiều Chửu

① Vuốt, như tốt phát vuốt tóc.
② Cầm.
③ Ðụng chạm.
④ Nhổ lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (đph) Túm, vuốt: Túm lấy tóc nó;
② (văn) Cầm;
③ (văn) Đụng chạm;
④ (văn) Nhổ lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nắm giữ — Rờ mó — Cầm rút lên, nhổ lên — Va chạm.
chùy, sủy, tuy, đoàn
chuāi ㄔㄨㄞ, chuǎi ㄔㄨㄞˇ, chuài ㄔㄨㄞˋ, tuán ㄊㄨㄢˊ, zhuī ㄓㄨㄟ

chùy

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đập, giã: Giã cho nhọn thì không thể giữ lâu được (Lão tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh. Đâm — Các âm khác là Đoàn, Sủy.

sủy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đo, lường, thăm dò

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đo lường. ◇ Tả truyện : "Sủy cao ti, độ hậu bạc" , Đo cao thấp, lường dày mỏng.
2. (Động) Cân nhắc, suy đoán. ◎ Như: "sủy trắc" liệu đoán, "sủy ma" suy đoán. ◇ Nhạc Phi : "Thần sủy địch tình" (Khất xuất sư tráp ) Thần suy đoán tình hình quân địch.
3. (Động) Thăm dò. ◇ Hán Thư : "Sủy tri kì chỉ, bất cảm phát ngôn" , (Trạch Phương Tiến truyện ) Thăm dò biết được ý ấy, không dám nói.
4. (Động) Cất, giấu, nhét. ◇ Thủy hử truyện : "Hoài trung sủy liễu thư trình, kính đầu Đoan Vương cung trung lai" , (Đệ nhị hồi) Cất giữ trong người bức thư trình, đi sang bên cung Đoan Vương.
5. (Động) Cầm, nắm, quắp lấy. ◇ Hải thượng hoa liệt truyện : "Tố Lan sủy trứ Lại công tử lưỡng thủ" (Đệ ngũ thập hồi) Tố Lan nắm lấy hai tay Lại công tử.
6. (Danh) Họ "Sủy".
7. Một âm là "tuy". (Động) Bẻ, vò cho nát ra.
8. Một âm nữa là "đoàn". (Động) Đọng lại, tụ lại. ◇ Mã Dung : "Đông tuyết đoàn phong hồ kì chi" (Trường địch phú ) Tuyết mùa đông đọng kín cành cây.

Từ điển Thiều Chửu

① Lường, đo chiều cao gọi là sủy. Phàm những sự cân nhắc đo đắn đều gọi là sủy.
② Thăm dò.
③ Một âm là tuy. Bẻ, vò cho nát ra.
④ Một âm nữa là đoàn. Ðọng lại, châu lại.

Từ điển Trần Văn Chánh

Giãy: Giãy giụa. Xem [chuai], [chuăi].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đo, lường, đoán, đánh giá, lường tính, cân nhắc: Lượng cao thấp, đo dày mỏng (Tả truyện); Tiên sinh đoán xem tôi nghĩ gì? (Sử kí); Tôi đoán anh cũng làm được;
② (văn) Thăm dò;
③ [Chuăi] (Họ) Sủy. Xem [chuai], [chuài].

Từ điển Trần Văn Chánh

Cất, giấu, đút, nhét (vào trong áo): Đút vào trong áo. Xem [chuăi], [chuài].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đo lường — Xem xét cân nhắc — Các âm khác là Đoàn, Chùy. Xem các âm này.

Từ ghép 5

tuy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đo, lường, thăm dò

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đo lường. ◇ Tả truyện : "Sủy cao ti, độ hậu bạc" , Đo cao thấp, lường dày mỏng.
2. (Động) Cân nhắc, suy đoán. ◎ Như: "sủy trắc" liệu đoán, "sủy ma" suy đoán. ◇ Nhạc Phi : "Thần sủy địch tình" (Khất xuất sư tráp ) Thần suy đoán tình hình quân địch.
3. (Động) Thăm dò. ◇ Hán Thư : "Sủy tri kì chỉ, bất cảm phát ngôn" , (Trạch Phương Tiến truyện ) Thăm dò biết được ý ấy, không dám nói.
4. (Động) Cất, giấu, nhét. ◇ Thủy hử truyện : "Hoài trung sủy liễu thư trình, kính đầu Đoan Vương cung trung lai" , (Đệ nhị hồi) Cất giữ trong người bức thư trình, đi sang bên cung Đoan Vương.
5. (Động) Cầm, nắm, quắp lấy. ◇ Hải thượng hoa liệt truyện : "Tố Lan sủy trứ Lại công tử lưỡng thủ" (Đệ ngũ thập hồi) Tố Lan nắm lấy hai tay Lại công tử.
6. (Danh) Họ "Sủy".
7. Một âm là "tuy". (Động) Bẻ, vò cho nát ra.
8. Một âm nữa là "đoàn". (Động) Đọng lại, tụ lại. ◇ Mã Dung : "Đông tuyết đoàn phong hồ kì chi" (Trường địch phú ) Tuyết mùa đông đọng kín cành cây.

Từ điển Thiều Chửu

① Lường, đo chiều cao gọi là sủy. Phàm những sự cân nhắc đo đắn đều gọi là sủy.
② Thăm dò.
③ Một âm là tuy. Bẻ, vò cho nát ra.
④ Một âm nữa là đoàn. Ðọng lại, châu lại.

đoàn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đo lường. ◇ Tả truyện : "Sủy cao ti, độ hậu bạc" , Đo cao thấp, lường dày mỏng.
2. (Động) Cân nhắc, suy đoán. ◎ Như: "sủy trắc" liệu đoán, "sủy ma" suy đoán. ◇ Nhạc Phi : "Thần sủy địch tình" (Khất xuất sư tráp ) Thần suy đoán tình hình quân địch.
3. (Động) Thăm dò. ◇ Hán Thư : "Sủy tri kì chỉ, bất cảm phát ngôn" , (Trạch Phương Tiến truyện ) Thăm dò biết được ý ấy, không dám nói.
4. (Động) Cất, giấu, nhét. ◇ Thủy hử truyện : "Hoài trung sủy liễu thư trình, kính đầu Đoan Vương cung trung lai" , (Đệ nhị hồi) Cất giữ trong người bức thư trình, đi sang bên cung Đoan Vương.
5. (Động) Cầm, nắm, quắp lấy. ◇ Hải thượng hoa liệt truyện : "Tố Lan sủy trứ Lại công tử lưỡng thủ" (Đệ ngũ thập hồi) Tố Lan nắm lấy hai tay Lại công tử.
6. (Danh) Họ "Sủy".
7. Một âm là "tuy". (Động) Bẻ, vò cho nát ra.
8. Một âm nữa là "đoàn". (Động) Đọng lại, tụ lại. ◇ Mã Dung : "Đông tuyết đoàn phong hồ kì chi" (Trường địch phú ) Tuyết mùa đông đọng kín cành cây.

Từ điển Thiều Chửu

① Lường, đo chiều cao gọi là sủy. Phàm những sự cân nhắc đo đắn đều gọi là sủy.
② Thăm dò.
③ Một âm là tuy. Bẻ, vò cho nát ra.
④ Một âm nữa là đoàn. Ðọng lại, châu lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đoàn — Các âm khác là Sủy, Chùy. Xem các âm này.
mãng, mạnh
mèng ㄇㄥˋ

mãng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bộp chộp, lỗ mãng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trưởng, cả (lớn nhất trong anh em, chị em). ◇ Khổng Dĩnh Đạt : "Mạnh, trọng, thúc, quý, huynh đệ tỉ muội trưởng ấu chi biệt tự dã" , , , , (Chánh nghĩa ) Mạnh, trọng, thúc, quý: là chữ phân biệt anh em chị em lớn nhỏ vậy. § Ghi chú: Có sách ghi: con trai trưởng dòng đích gọi là "bá" , con trai trưởng dòng thứ gọi là "mạnh" .
2. (Danh) Tháng đầu mỗi mùa. ◎ Như: "mạnh xuân" tháng giêng (đầu mùa xuân), "mạnh hạ" tháng tư (đầu mùa hè).
3. (Danh) Nói tắt tên "Mạnh Tử" hoặc sách của "Mạnh Tử" . ◎ Như: "Khổng Mạnh" , "luận Mạnh" .
4. (Danh) Họ "Mạnh".
5. Một âm là "mãng". (Tính) Lỗ mãng, khoa đại. ◎ Như: "mãng lãng" lỗ mãng, thô lỗ. ◇ Liêu trai chí dị : "Yển ngọa không trai, thậm hối mãng lãng" , (Cát Cân ) Nằm bẹp trong phòng trống, rất hối hận là mình đã xử sự lỗ mãng.

Từ điển Thiều Chửu

① Lớn, con trai trưởng dòng đích gọi là bá , con trai trưởng dòng thứ gọi là mạnh .
② Mới, trước. Tháng đầu mùa gọi là mạnh nguyệt , như tháng giêng gọi là tháng mạnh xuân , tháng tư gọi là tháng mạnh hạ , v.v.
③ Cố gắng, mạnh tấn gắng gỏi tiến lên.
④ Một âm là mãng. Mãng lãng bộp chộp, lỗ mỗ. Tả cái dáng không tinh tế, không thiết thực.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mãng lãng : Quê kệch, vụng về — Một âm là Mạnh. Xem Mạnh.

Từ ghép 1

mạnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tháng đầu một quý
2. cả, lớn (anh)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trưởng, cả (lớn nhất trong anh em, chị em). ◇ Khổng Dĩnh Đạt : "Mạnh, trọng, thúc, quý, huynh đệ tỉ muội trưởng ấu chi biệt tự dã" , , , , (Chánh nghĩa ) Mạnh, trọng, thúc, quý: là chữ phân biệt anh em chị em lớn nhỏ vậy. § Ghi chú: Có sách ghi: con trai trưởng dòng đích gọi là "bá" , con trai trưởng dòng thứ gọi là "mạnh" .
2. (Danh) Tháng đầu mỗi mùa. ◎ Như: "mạnh xuân" tháng giêng (đầu mùa xuân), "mạnh hạ" tháng tư (đầu mùa hè).
3. (Danh) Nói tắt tên "Mạnh Tử" hoặc sách của "Mạnh Tử" . ◎ Như: "Khổng Mạnh" , "luận Mạnh" .
4. (Danh) Họ "Mạnh".
5. Một âm là "mãng". (Tính) Lỗ mãng, khoa đại. ◎ Như: "mãng lãng" lỗ mãng, thô lỗ. ◇ Liêu trai chí dị : "Yển ngọa không trai, thậm hối mãng lãng" , (Cát Cân ) Nằm bẹp trong phòng trống, rất hối hận là mình đã xử sự lỗ mãng.

Từ điển Thiều Chửu

① Lớn, con trai trưởng dòng đích gọi là bá , con trai trưởng dòng thứ gọi là mạnh .
② Mới, trước. Tháng đầu mùa gọi là mạnh nguyệt , như tháng giêng gọi là tháng mạnh xuân , tháng tư gọi là tháng mạnh hạ , v.v.
③ Cố gắng, mạnh tấn gắng gỏi tiến lên.
④ Một âm là mãng. Mãng lãng bộp chộp, lỗ mỗ. Tả cái dáng không tinh tế, không thiết thực.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tháng đầu trong một mùa: Tháng đầu mùa; Tháng đầu xuân (tháng giêng);
② Người con cả (của dòng thứ);
③ (văn) Cố gắng: Gắng gỏi tiến lên;
④ [Mèng] (Họ) Mạnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gắng sức — Bắt đầu. Khởi đầu — Dài. Lâu dài — Họ người. Td: Mạnh tử — Tên người, tức Phạm Sư Mạnh, danh sĩ đời Trần, tự là Nghĩa Phu, hiệu là Uý Trai, biệt hiệu là Hiệp Thạch, người làng Hiệp thạch, phủ Kinh môn, tỉnh Hải dương Bắc phần Việt Nam, học trò Chu Văn An, trả thời ba đời vua Minh Tông, Hiến Tông và Dụ Tông, làm quan tới chức Nhập nội Hành khiển ( tương đương với thủ tướng ngày nay ), từng đi sứ Trung Hoa Năm 1345 tác phẩm thơ chữ Hán có Hiệp thạch tập.

Từ ghép 11

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.