túc, xúc
cù ㄘㄨˋ, qī ㄑㄧ

túc

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dồn, tụ lại. § Cũng như "túc" . ◎ Như: "tần túc" cau mày.
2. § Ta quen đọc là "xúc".

Từ điển Thiều Chửu

① Tần túc cau mày (tả cái dáng lo buồn). Ta quen đọc là chữ xúc. Cũng như chữ túc .

xúc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhăn, cau mày

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dồn, tụ lại. § Cũng như "túc" . ◎ Như: "tần túc" cau mày.
2. § Ta quen đọc là "xúc".

Từ điển Thiều Chửu

① Tần túc cau mày (tả cái dáng lo buồn). Ta quen đọc là chữ xúc. Cũng như chữ túc .

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhăn, cau (mày) (như , bộ ).
duyên, duyến
yuán ㄩㄢˊ, yuàn ㄩㄢˋ

duyên

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. duyên
2. noi theo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đường viền áo quần. ◇ Hậu Hán Thư : "Thường y đại luyện, quần bất gia duyên" , (Minh Đức Mã hoàng hậu kỉ ) Áo thường lụa thô, quần không thêm viền.
2. (Danh) Rìa, cạnh. ◇ Lí Thương Ẩn : "Bình duyên điệp lưu phấn" (Tặng Tử Trực ) Bên cạnh bình phong, bướm để phấn lại.
3. (Danh) Cơ hội. ◇ Sử Kí : "Cầu sự vi tiểu lại, vị hữu nhân duyên dã" , (Điền Thúc truyện ) Mong làm được chức lại nhỏ, (nhưng) chưa có cơ hội vậy.
4. (Danh) Nhà Phật cho rằng vì "nhân" mà được "quả" là "duyên". § Thuật ngữ Phật giáo: "Nhân duyên" chỉ lí do chính và các điều kiện phụ giúp thêm trong luật Nhân quả (nhân, tiếng Phạn "hetu"; duyên, tiếng Phạn "prātyaya"). ◇ Pháp Hoa Kinh : "Đãn dĩ nhân duyên hữu" (An lạc hạnh phẩm đệ thập tứ ) Chỉ do nhân duyên mà có.
5. (Danh) Lí do, nguyên cớ. ◎ Như: "duyên cố" duyên cớ, "vô duyên vô cố" không có nguyên do. ◇ Thủy hử truyện : "Giáo đầu duyên hà bị điếu tại giá lí?" ? (Đệ thập nhất hồi) Cớ sao giáo đầu lại bị trói (treo ngược) ở đây?
6. (Động) Leo. ◎ Như: "duyên mộc cầu ngư" leo cây tìm cá.
7. (Động) Quấn quanh. ◇ Tào Thực : "Lục la duyên ngọc thụ" (Khổ tư hành ) Lục la quấn quanh cây ngọc.
8. (Động) Men theo. ◇ Đào Uyên Minh : "Duyên khê hành, vong lộ chi viễn cận" , (Đào hoa nguyên kí ) Men theo dòng khe mà đi, quên mất đường xa gần.
9. (Động) Nhờ. ◎ Như: "di duyên" nương cậy, cầu thân với nhà quyền quý. ◇ Tuân Tử : "Trưng tri, tắc duyên nhĩ nhi tri thanh khả dã, duyên mục nhi tri hình khả dã" , , (Chánh danh ) Muốn biết, nhờ tai mà biết tiếng được vậy, nhờ mắt mà biết hình được vậy.
10. (Giới) Do, vì. ◇ Đỗ Phủ : "Hoa kính bất tằng duyên khách tảo, Bồng môn kim thủy vị quân khai" , (Khách chí ) Đường hoa, chưa từng vì khách quét, Cửa cỏ bồng, nay mới mở cho bạn (vào).

Từ điển Thiều Chửu

① Ðường viền áo.
② Một âm là duyên. Nhân, cái nhân kết thành cái gì gọi là duyên, như duyên cố duyên cớ. Nhà Phật cho vì nhân mà được quả là duyên, như nhân duyên, duyên phận , v.v.
② Leo, như duyên mộc cầu ngư leo cây tìm cá.
③ Di duyên nương cậy, liên lạc. Cầu thân với nhà quyền quý cũng gọi là di duyên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Duyên cớ, nguyên do: Duyên cớ, lí do; Không duyên cớ;
② Duyên phận, nhân duyên: Nhân duyên; Có duyên phận;
③ Men theo: Men theo con suối mà đi;
④ (văn) Leo: Leo cây tìm cá;
⑤ (văn) Đường viền áo;
⑥ Rìa, cạnh: Bên rìa;
⑦ Xem [yínyuán] (bộ );
⑧ (văn) Nhờ: Nhờ tai mà có thể biết được tiếng (Tuân tử);
⑨ (văn) Do, vì: Lối hoa chẳng từng quét vì có khách (Đỗ Phủ: Khách chí). 【】duyên để [yuándê] (văn) Vì sao, tại sao (để hỏi về nguyên do): ? Vì sao gọi là hang Ngu? (Vương Hữu Thừa tập: Ngu công cốc); 【】duyên để sự [yuándê shì] (văn) Như 】 duyên hà [yuánhé] (văn) Vì sao, tại sao: ? Mới ngày gần đây còn xưng là tướng nhà Hán, vì sao hôm nay tự đến đầu hàng? (Đôn Hoàng biến văn tập: Lí Lăng biến văn) (=);【】duyên hà sự [yuánhéshì] (văn) Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhân vì — Noi theo — Mối ràng buộc được định sẵn, tiếng nhà Phật. Gia huấn ca của Nguyễn Trãi: » Rằng đây cần kiệm gọi là làm duyên «. Mối ràng buộc vợ chồng. Cung oán ngâm khúc có câu: » Duyên đã may cớ sao lại rủi « — Cái lí do.

Từ ghép 29

duyến

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

① Ðường viền áo.
② Một âm là duyên. Nhân, cái nhân kết thành cái gì gọi là duyên, như duyên cố duyên cớ. Nhà Phật cho vì nhân mà được quả là duyên, như nhân duyên, duyên phận , v.v.
② Leo, như duyên mộc cầu ngư leo cây tìm cá.
③ Di duyên nương cậy, liên lạc. Cầu thân với nhà quyền quý cũng gọi là di duyên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái viền áo. Đường khâu viền — Một âm là Duyên.

Từ ghép 2

khẩn, kì, kỳ
kěn ㄎㄣˇ, qí ㄑㄧˊ

khẩn

phồn thể

Từ điển phổ thông

xót thương, ái ngại

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Dài, cao, cao lớn. ◎ Như: "thân kì kiên khoát" mình cao vai rộng.
2. (Danh) § Thông "kì" . ◎ Như: "kì phủ" tức là "kì phủ" tên chức quan thời xưa.
3. Một âm là "khẩn". (Động) Xót thương, ái ngại.
4. (Tính) "Khẩn điển" bền bỉ, cứng chắc.

Từ điển Thiều Chửu

① Dài thườn thượt. Tả cái dáng người cao.
② Một âm là khẩn: xót thương, ái ngại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng xúc động, trắc ẩn — Một âm là Kì.

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Dài, cao, cao lớn. ◎ Như: "thân kì kiên khoát" mình cao vai rộng.
2. (Danh) § Thông "kì" . ◎ Như: "kì phủ" tức là "kì phủ" tên chức quan thời xưa.
3. Một âm là "khẩn". (Động) Xót thương, ái ngại.
4. (Tính) "Khẩn điển" bền bỉ, cứng chắc.

kỳ

phồn thể

Từ điển phổ thông

dài thườn thượt

Từ điển Thiều Chửu

① Dài thườn thượt. Tả cái dáng người cao.
② Một âm là khẩn: xót thương, ái ngại.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cao: Mình cao vai rộng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dài. Nói về người có thân mình dài — Một âm là Khẩn.
giam, giám
jiān ㄐㄧㄢ, jián ㄐㄧㄢˊ, jiàn ㄐㄧㄢˋ, kàn ㄎㄢˋ

giam

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. giam cầm
2. nhà tù

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Coi sóc, thị sát. ◎ Như: "giam đốc" trông coi, xem xét. ◇ Sử Kí : "Thủy Hoàng nộ, sử Phù Tô bắc giam Mông Điềm ư Thượng Quận" , 使 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Thủy Hoàng nổi giận, sai Phù Tô đi lên miền bắc để giám sát Mông Điềm ở Thượng Quận.
2. (Động) Thống lĩnh, thống suất. ◇ Kim sử : "Tổng giam thiên hạ chi binh" (Lưu Bỉnh truyện ) Thống lĩnh quân đội của thiên hạ.
3. (Động) Cai quản, quản lí. ◇ Sử Kí : "Tả thừa tướng bất trị sự, kim giam cung trung, như lang trung lệnh" , , (Lữ thái hậu bổn kỉ ) Tả thừa tướng không làm việc nước, nay cai quản trong cung như một viên lang trung lệnh.
4. (Động) Bắt nhốt trong ngục, giữ trong nhà tù. ◇ Thủy hử truyện : "Thôi nhập lao lí giam hạ" , 便 (Đệ bát hồi) Đưa (Lâm Xung) vào ngục giam lại.
5. (Danh) Ngục, nhà tù. ◎ Như: "giam cấm" nhà giam, "giam lao" nhà tù.
6. Một âm là "giám". (Danh) Sở quan ngày xưa. ◎ Như: "Quốc tử giám" , "Khâm thiên giám" .
7. (Danh) Quan hoạn. ◎ Như: "thái giám" quan hoạn.
8. (Danh) Tên chức quan ngày xưa, giữ việc giám sát.
9. (Danh) Tấm gương. § Thông "giám" . ◇ Luận Ngữ : "Chu giám ư nhị đại, úc úc hồ văn tai" , (Bát dật ) Tấm gương nhà Chu ở hai triều đại, rực rỡ văn vẻ biết bao!

Từ điển Thiều Chửu

① Soi xét, coi sóc. Như giam đốc người coi sóc công việc của kẻ dưới.
② Nhà tù, như giam cấm , giam lao đều là chỗ giam kẻ có tội cả.
③ Một âm là giám. Coi.
④ Tên sở công, như nhà quốc tử giám , khâm thiên giám , v.v.
⑤ Quan hoạn gọi là thái giám .
⑥ Học trò được vào học ở quốc tử giám gọi là giám sinh .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trông coi, giám thị, giám sát;
② Nhà giam, nhà tù;
③ Giam, bỏ tù. Xem [jiàn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà để nhốt kẻ có tội — Bắt nhốt kẻ có tội — Một âm là Giám. Xem Giám.

Từ ghép 9

giám

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xem, coi
2. sở công

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Coi sóc, thị sát. ◎ Như: "giam đốc" trông coi, xem xét. ◇ Sử Kí : "Thủy Hoàng nộ, sử Phù Tô bắc giam Mông Điềm ư Thượng Quận" , 使 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Thủy Hoàng nổi giận, sai Phù Tô đi lên miền bắc để giám sát Mông Điềm ở Thượng Quận.
2. (Động) Thống lĩnh, thống suất. ◇ Kim sử : "Tổng giam thiên hạ chi binh" (Lưu Bỉnh truyện ) Thống lĩnh quân đội của thiên hạ.
3. (Động) Cai quản, quản lí. ◇ Sử Kí : "Tả thừa tướng bất trị sự, kim giam cung trung, như lang trung lệnh" , , (Lữ thái hậu bổn kỉ ) Tả thừa tướng không làm việc nước, nay cai quản trong cung như một viên lang trung lệnh.
4. (Động) Bắt nhốt trong ngục, giữ trong nhà tù. ◇ Thủy hử truyện : "Thôi nhập lao lí giam hạ" , 便 (Đệ bát hồi) Đưa (Lâm Xung) vào ngục giam lại.
5. (Danh) Ngục, nhà tù. ◎ Như: "giam cấm" nhà giam, "giam lao" nhà tù.
6. Một âm là "giám". (Danh) Sở quan ngày xưa. ◎ Như: "Quốc tử giám" , "Khâm thiên giám" .
7. (Danh) Quan hoạn. ◎ Như: "thái giám" quan hoạn.
8. (Danh) Tên chức quan ngày xưa, giữ việc giám sát.
9. (Danh) Tấm gương. § Thông "giám" . ◇ Luận Ngữ : "Chu giám ư nhị đại, úc úc hồ văn tai" , (Bát dật ) Tấm gương nhà Chu ở hai triều đại, rực rỡ văn vẻ biết bao!

Từ điển Thiều Chửu

① Soi xét, coi sóc. Như giam đốc người coi sóc công việc của kẻ dưới.
② Nhà tù, như giam cấm , giam lao đều là chỗ giam kẻ có tội cả.
③ Một âm là giám. Coi.
④ Tên sở công, như nhà quốc tử giám , khâm thiên giám , v.v.
⑤ Quan hoạn gọi là thái giám .
⑥ Học trò được vào học ở quốc tử giám gọi là giám sinh .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hoạn quan: Quan thái giám;
② (văn) Tên sở công: Quốc tử giám;
③ [Jiàn] (Họ) Giám. Xem [jian].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trông coi, giám thị, giám sát;
② Nhà giam, nhà tù;
③ Giam, bỏ tù. Xem [jiàn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem xét — Người bị thiến dái. Hoạn quan — Một âm là Giam. Xem Giam.

Từ ghép 13

chiến, thiên, đạn, đản
chàn ㄔㄢˋ, shān ㄕㄢ, zhàn ㄓㄢˋ

chiến

phồn thể

Từ điển phổ thông

rét run

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Run, run rẩy (vì lạnh hay vì sợ). ◎ Như: "hàn chiến" lạnh run.
2. (Động) Rung động, dao động, rúng động. ◎ Như: "chiến động" rung rinh. ◇ Sử Đạt Tổ : "Tê oanh vị giác hoa sao chiến, đạp tổn tàn hồng kỉ phiến" , (Hạnh hoa thiên , Thanh minh , Từ ).
3. Một âm là "đạn". (Tính) Sợ, hãi, kinh hoảng. § Thông "đạn" . ◇ Mặc Tử : "Đương thử chi thì, bất cổ nhi thối dã, Việt quốc chi sĩ khả vị đạn hĩ" , 退, (Kiêm ái hạ ).
4. Một âm là "thiên". (Động) Mũi có thể phân biện khí vị. ◇ Trang Tử : "Mục triệt vi minh, nhĩ triệt vi thông, tị triệt vi thiên" , , (Ngoại vật ).

Từ điển Thiều Chửu

① Rét run. Nhân rét mà chân tay run lập cập gọi là hàn chiến .
② Cái gì nó rung động, đi lại nhanh chóng gọi là chiến động .
③ Những tiếng sợ hãi, xót xa gọi là chiến thanh .
④ Ta quen đọc là chữ đản.

Từ điển Trần Văn Chánh

Run (như [zhàn], bộ ). Xem [chàn].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rung, rung động: Rung lưỡi; Rung rinh;
② Run.【】 chiến đẩu [chàndôu] Run, run rẩy: Sợ đến nỗi run rẩy cả người;
③ Ỏe, trĩu: Gánh năm sáu mươi cân thì cái đòn gánh này ỏe (trĩu) xuống. Xem [zhàn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Run lên vì lạnh — Một âm là Đản.

thiên

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Run, run rẩy (vì lạnh hay vì sợ). ◎ Như: "hàn chiến" lạnh run.
2. (Động) Rung động, dao động, rúng động. ◎ Như: "chiến động" rung rinh. ◇ Sử Đạt Tổ : "Tê oanh vị giác hoa sao chiến, đạp tổn tàn hồng kỉ phiến" , (Hạnh hoa thiên , Thanh minh , Từ ).
3. Một âm là "đạn". (Tính) Sợ, hãi, kinh hoảng. § Thông "đạn" . ◇ Mặc Tử : "Đương thử chi thì, bất cổ nhi thối dã, Việt quốc chi sĩ khả vị đạn hĩ" , 退, (Kiêm ái hạ ).
4. Một âm là "thiên". (Động) Mũi có thể phân biện khí vị. ◇ Trang Tử : "Mục triệt vi minh, nhĩ triệt vi thông, tị triệt vi thiên" , , (Ngoại vật ).

đạn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Run, run rẩy (vì lạnh hay vì sợ). ◎ Như: "hàn chiến" lạnh run.
2. (Động) Rung động, dao động, rúng động. ◎ Như: "chiến động" rung rinh. ◇ Sử Đạt Tổ : "Tê oanh vị giác hoa sao chiến, đạp tổn tàn hồng kỉ phiến" , (Hạnh hoa thiên , Thanh minh , Từ ).
3. Một âm là "đạn". (Tính) Sợ, hãi, kinh hoảng. § Thông "đạn" . ◇ Mặc Tử : "Đương thử chi thì, bất cổ nhi thối dã, Việt quốc chi sĩ khả vị đạn hĩ" , 退, (Kiêm ái hạ ).
4. Một âm là "thiên". (Động) Mũi có thể phân biện khí vị. ◇ Trang Tử : "Mục triệt vi minh, nhĩ triệt vi thông, tị triệt vi thiên" , , (Ngoại vật ).

đản

phồn thể

Từ điển phổ thông

rét run

Từ điển Thiều Chửu

① Rét run. Nhân rét mà chân tay run lập cập gọi là hàn chiến .
② Cái gì nó rung động, đi lại nhanh chóng gọi là chiến động .
③ Những tiếng sợ hãi, xót xa gọi là chiến thanh .
④ Ta quen đọc là chữ đản.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rung, rung động: Rung lưỡi; Rung rinh;
② Run.【】 chiến đẩu [chàndôu] Run, run rẩy: Sợ đến nỗi run rẩy cả người;
③ Ỏe, trĩu: Gánh năm sáu mươi cân thì cái đòn gánh này ỏe (trĩu) xuống. Xem [zhàn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Run lên vì lạnh hoặc vì sợ. Đáng lẽ đọc Chiến — Một âm là Chiến.
sam, tiệm
shān ㄕㄢ, xiān ㄒㄧㄢ

sam

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lông dài

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lông dài.
2. Một âm là "tiệm". (Danh) "Tiệm Tả" tên họ kép của tộc Khương ngày xưa.

Từ điển Thiều Chửu

① Lông dài.
② Một âm là tiệm. Tiệm thả tên họ, giống rợ Khương.

Từ điển Trần Văn Chánh

Lông dài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Những sợi lông dài — Vằn. Nét vằn vện — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Sam.

tiệm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lông dài.
2. Một âm là "tiệm". (Danh) "Tiệm Tả" tên họ kép của tộc Khương ngày xưa.

Từ điển Thiều Chửu

① Lông dài.
② Một âm là tiệm. Tiệm thả tên họ, giống rợ Khương.
diểu, yếu, yểu
yǎo ㄧㄠˇ, yào ㄧㄠˋ

diểu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gió đông nam

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Áo yểu" chỗ sâu thẳm. § Góc tây bắc nhà gọi là "áo", góc đông nam gọi là "yểu". Ngày xưa làm nhà ngoài là nhà chơi, trong là nhà ở, cho nên dùng nói ví chỗ thâm thúy là "áo yểu". § Ta quen đọc là "diểu".

Từ điển Thiều Chửu

① Áo yểu chỗ sâu thẳm. Góc tây bắc nhà gọi là áo, góc đông nam gọi là yểu. Ngày xưa làm nhà ngoài là nhà chơi, trong là nhà ở, cho nên dùng nói ví chỗ thâm thúy là áo yểu. Ta quen đọc là chữ diểu.

yếu

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Góc đông nam nhà;
② Sâu thẳm.

yểu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gió đông nam

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Áo yểu" chỗ sâu thẳm. § Góc tây bắc nhà gọi là "áo", góc đông nam gọi là "yểu". Ngày xưa làm nhà ngoài là nhà chơi, trong là nhà ở, cho nên dùng nói ví chỗ thâm thúy là "áo yểu". § Ta quen đọc là "diểu".

Từ điển Thiều Chửu

① Áo yểu chỗ sâu thẳm. Góc tây bắc nhà gọi là áo, góc đông nam gọi là yểu. Ngày xưa làm nhà ngoài là nhà chơi, trong là nhà ở, cho nên dùng nói ví chỗ thâm thúy là áo yểu. Ta quen đọc là chữ diểu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Góc nhà phía đông nam — Sâu xa.

Từ ghép 2

duẩn, duẫn, tuân, tuẩn, tuận, tấn
sǔn ㄙㄨㄣˇ, xùn ㄒㄩㄣˋ

duẩn

phồn thể

Từ điển phổ thông

măng tre

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Măng tre. ◇ Lỗ Tấn : "Kháo tây tường thị trúc tùng, hạ diện hứa đa duẩn" 西, (A Q chánh truyện Q) Sát bên tường phía tây là bụi tre, ở dưới có nhiều măng.
2. (Danh) Xà ngang để treo chuông, khánh.
3. (Danh) Vật có hình trạng như măng. ◎ Như: "thạch duẩn" thạch nhũ.
4. (Danh) Ngàm gỗ để cho vào mộng. Thông "chuẩn" .
5. (Tính) Non (tiếng địa phương bắc Trung Quốc). ◎ Như: "duẩn kê" gà giò, "duẩn áp" vịt non.
6. Một âm là "tấn". (Danh) Xe bằng trúc.

Từ điển Thiều Chửu

① Măng tre.
② Cái sà ngang để treo chuông khánh.
③ Một âm là tấn. Cái xe bằng trúc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Măng tre: Măng khô;
② Non: Vịt non;
③ (văn) Cây xà ngang để treo chuông khánh (như ).

Từ ghép 1

duẫn

phồn thể

Từ điển phổ thông

măng tre

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Duẫn .

Từ ghép 1

tuân

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Măng tre. Mụt măng. Ta quen đọc Doãn, hoặc Duẫn.

tuẩn

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Măng tre: Măng khô;
② Non: Vịt non;
③ (văn) Cây xà ngang để treo chuông khánh (như ).

tuận

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Xe bằng tre.

tấn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Măng tre. ◇ Lỗ Tấn : "Kháo tây tường thị trúc tùng, hạ diện hứa đa duẩn" 西, (A Q chánh truyện Q) Sát bên tường phía tây là bụi tre, ở dưới có nhiều măng.
2. (Danh) Xà ngang để treo chuông, khánh.
3. (Danh) Vật có hình trạng như măng. ◎ Như: "thạch duẩn" thạch nhũ.
4. (Danh) Ngàm gỗ để cho vào mộng. Thông "chuẩn" .
5. (Tính) Non (tiếng địa phương bắc Trung Quốc). ◎ Như: "duẩn kê" gà giò, "duẩn áp" vịt non.
6. Một âm là "tấn". (Danh) Xe bằng trúc.

Từ điển Thiều Chửu

① Măng tre.
② Cái sà ngang để treo chuông khánh.
③ Một âm là tấn. Cái xe bằng trúc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Xe bằng tre.
chậm, trấm, trầm, trậm, đam
dān ㄉㄢ, zhèn ㄓㄣˋ

chậm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

pha rượu với thuốc độc

Từ điển Thiều Chửu

① Mê rượu.
② Một âm là chậm. Cùng nghĩa với chữ nghĩa là rượu pha thuốc độc.

trấm

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Giống chim độc (dùng như , bộ );
② Rượu độc, rượu pha thuốc độc (dùng như , bộ ): Uống thuốc độc;
③ Dùng thuốc độc hại người (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rượu độc — Dùng rượu độc để đầu độc người khác.

trầm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mê rượu, ham rượu

Từ ghép 1

trậm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ham mê rượu.
2. Một âm là "trậm". (Danh) Cùng nghĩa với "trậm" nghĩa là rượu pha thuốc độc.

đam

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mê rượu, ham rượu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ham mê rượu.
2. Một âm là "trậm". (Danh) Cùng nghĩa với "trậm" nghĩa là rượu pha thuốc độc.

Từ điển Thiều Chửu

① Mê rượu.
② Một âm là chậm. Cùng nghĩa với chữ nghĩa là rượu pha thuốc độc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Mê rượu: Có nhiều người ham mê tửu sắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ham uống rượu. Mê rượu — Chỉ sự say mê — Một âm là Trấm.

Từ ghép 6

bắc, bội
bèi ㄅㄟˋ

bắc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nước Bội

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một nước ngày xưa. Nay thuộc địa phận tỉnh Hà Nam . § Ta quen đọc là "bắc".

Từ điển Thiều Chửu

① Tên một nước ngày xưa. Nay thuộc địa phận tỉnh Hà nam. Ta quen đọc chữ bắc.

bội

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nước Bội

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một nước ngày xưa. Nay thuộc địa phận tỉnh Hà Nam . § Ta quen đọc là "bắc".

Từ điển Thiều Chửu

① Tên một nước ngày xưa. Nay thuộc địa phận tỉnh Hà nam. Ta quen đọc chữ bắc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nước Bội (một nước thời xưa, thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.