phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Của cải, nhà đất. ◎ Như: "tài sản" 財產 tiền của, "bất động sản" 不動產 nhà cửa, ruộng nương, đất đai.
3. (Danh) Họ "Sản".
4. (Động) Sinh, đẻ. ◎ Như: "sản tử" 產子 sinh con, "sản noãn" 產卵 đẻ trứng.
5. (Động) Tạo ra, làm ra (tự nhiên có hoặc do người trồng trọt). ◎ Như: "xuất sản" 出產 chế tạo ra.
Từ điển Thiều Chửu
② Chỗ sinh ra, như thổ sản 土產 vật ấy chỉ đất ấy mới có.
③ Của cải, như ruộng đất nhà cửa, đồ đạc để cho người ta nương đó mà sống đều gọi là sản nghiệp 產業.
④ Ðàn bà đẻ gọi là sản phụ 產婦, sau khi đẻ rồi mà ốm gọi là sản hậu 產後, v.v.
⑤ Một thứ âm nhạc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sản xuất: 沿海盛產魚蝦 Vùng ven biển sản xuất tôm cá;
③ Của cải: 財產 Tài sản; 家產 Gia tài;
④ Sản phẩm: 土產 Thổ sản; 特產 Đặc sản;
⑤ (văn) Một loại âm nhạc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 55
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. phím đàn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cờ xí. ◇ Phan Nhạc 潘岳: "Huyền mạc lục huy" 玄幙綠徽 (Nhàn cư phú 閑居賦) Màn đen cờ xanh.
3. (Tính) Hay, tốt. ◇ Thi Kinh 詩經: "Quân tử hữu huy du, Tiểu nhân dữ thuộc" 君子有徽猷, 小人與屬 (Tiểu nhã 小雅, Giác cung 角弓) Nếu vua có phép tắc tốt, Tiểu nhân sẽ theo sau.
Từ điển Thiều Chửu
② Huy hiệu, nhà vua đổi chính sóc gọi là dịch huy hiệu 易徽號. Cái mền đay gọi là huy chương 徽章, gọi hiệu riêng của người khác là huy hiệu 徽徽號 đều do nghĩa ấy cả.
③ Phím đàn.
④ Sợi dây to.
⑤ Một thứ như cờ quạt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Phím đàn;
③ Sợi dây to;
④ Một thứ như cờ quạt;
⑤ Huy, huy hiệu: 國徽 Quốc huy; 校徽 Huy hiệu trường học.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. vòng, vầng, vành
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bộ phận để điều khiển cho chạy (thuyền, máy móc...). ◎ Như: "xỉ luân" 齒輪 bánh răng cưa, "pháp luân" 法輪 bánh xe (Phật) pháp.
3. (Danh) Gọi tắt của "luân thuyền" 輪船 tàu thủy. ◎ Như: "độ luân" 渡輪 phà sang ngang, "khách luân" 客輪 tàu thủy chở khách, "hóa luân" 貨輪 tàu chở hàng.
4. (Danh) Vòng ngoài, chu vi. ◎ Như: "nhĩ luân" 耳輪 vành tai.
5. (Danh) Mượn chỉ xe. ◇ Tôn Quang Hiến 孫光憲: "Yểu yểu chinh luân hà xứ khứ, Li sầu biệt hận, thiên bàn bất kham" 杳杳征輪何處去, 離愁別恨, 千般不堪 (Lâm giang tiên 臨江仙, Từ 詞).
6. (Danh) Một loại binh khí thời cổ.
7. (Danh) Chỉ mặt trăng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thiên thượng nhất luân tài phủng xuất, Nhân gian vạn tính ngưỡng đầu khan" 天上一輪才捧出, 人間萬姓仰頭看 (Đệ nhất hồi).
8. (Danh) Chỉ mặt trời. ◇ Đường Thái Tông 唐太宗: "Lịch lãm tình vô cực, Chỉ xích luân quang mộ" 歷覽情無極, 咫尺輪光暮 (San các vãn thu 山閣晚秋).
9. (Danh) Chỉ đầu người và tứ chi. ◎ Như: "ngũ luân" 五輪.
10. (Danh) Lượng từ: vòng, vầng, phàm cái gì hình tròn mà phẳng đều gọi là "luân". ◎ Như: "nhật luân" 日輪 vầng mặt trời, "nguyệt luân" 月輪 vầng trăng.
11. (Danh) Lượng từ: (1) đơn vị thời gian bằng mười hai năm, tức là một "giáp". ◎ Như: "tha lưỡng đích niên kỉ sai liễu nhất luân" 他倆的年紀差了一輪 hai người đó tuổi tác cách nhau một giáp. (2) Vòng, lượt. ◎ Như: "đệ nhị luân hội đàm" 第二輪會談 cuộc hội đàm vòng hai.
12. (Danh) "Quảng luân" 廣輪 chiều ngang chiều dọc của quả đất, về phía đông tây là "quảng", phía nam bắc là "luân".
13. (Danh) Họ "Luân".
14. (Tính) To lớn. ◎ Như: "luân hoán" 輪奐 cao lớn lộng lẫy.
15. (Động) Hồi chuyển, chuyển động. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Thiên địa xa luân, chung tắc phục thủy, cực tắc phục phản, mạc bất hàm đương" 天地車輪, 終則復始, 極則復反, 莫不咸當 (Đại nhạc 大樂).
16. (Động) Thay đổi lần lượt. ◎ Như: "luân lưu" 輪流 hay "luân trị" 輪值 lần lượt thay đổi nhau mà làm. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã môn dạ luân lưu khán mễ độn" 我們夜輪流看米囤 (Đệ thập hồi) Chúng tôi mỗi đêm thay phiên nhau canh vựa thóc.
17. (Động) Giương mắt nhìn.
Từ điển Thiều Chửu
② Vòng, vầng, phàm cái gì hình tròn mà phẳng đều gọi là luân. Như nhật luân 日輪 vầng mặt trời, nguyệt luân 月輪 vầng trăng, v.v.
③ Vòng xoay vần, một thứ đồ giúp sức về trọng học, vận chuyển thật nhanh để co đẩy các phận máy khác.
④ To lớn. Như nhà cửa cao lớn lộng lẫy gọi là luân hoán 輪奐.
⑤ Thay đổi, lần lượt thay đổi nhau mà làm gọi là luân lưu 輪流 hay luân trị 輪值, v.v.
⑥ Quảng luân 廣輪 chiều ngang chiều dọc của quả đất, về phía đông tây là quảng, phía nam bắc là luân.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vầng, vòng (chỉ vật hình tròn): 月輪 Vầng trăng;
③ Tàu thủy: 江輪 Tàu chạy đường sông; 輪渡 Phà sang ngang;
④ Luân, luân phiên, lần lượt, đến lượt: 每個人輪到一天 Mỗi người luân phiên một hôm; 你快準備好,馬上輪到你了 Chuẩn bị nhanh lên, sắp đến lượt anh rồi;
⑤ (loại) Vòng, giáp: 第二輪會談 Cuộc hội đàm vòng hai; 我大哥也屬馬,比我大一輪 Anh cả tôi cũng tuổi ngọ, lớn hơn tôi một giáp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Đạc".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thân thích
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái "thích", một loại khí giới ngày xưa, tức là "phủ" 斧 cái búa, cũng dùng để múa.
3. (Danh) Buồn rầu, bi ai. ◎ Như: ◎ Như: "hưu thích tương quan" 休戚相關 mừng lo cùng quan hệ. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Nhược Việt nhân thị Tần nhân chi phì tích, hốt yên bất gia hỉ thích ư kì tâm" 若越人視秦人之肥瘠, 忽焉不加喜戚於其心 (Tránh thần luận 爭臣論) Như người Việt nhìn người Tần béo hay gầy, thản nhiên chẳng thêm vui hay buồn trong lòng.
4. (Danh) Họ "Thích".
5. (Động) Thân gần. ◇ Thư Kinh 書經: "Vị khả dĩ thích ngã tiên vương" 未可以戚我先王 (Kim đằng 金縢) Chưa thể thân cận với vua trước của ta.
6. (Động) Giận dữ, phẫn nộ. ◇ Lễ Kí 禮記: "Uấn tư thích" 慍斯戚 (Đàn cung hạ 檀弓下) Giận thì phẫn nộ.
7. (Tính) Cấp bách, kíp gấp. § Thông "xúc" 促.
Từ điển Thiều Chửu
② Lo, phàm sự gì đáng lo đều gọi là thích, như hưu thích tương quan 休戚相關 mừng lo cùng quan hệ.
③ Thân thích, họ ngoại gọi là ngoại thích 外戚.
④ Cái thích, tức là cái búa, ngày xưa dùng làm đồ binh.
⑤ Một thứ để múa trong lúc hòa nhạc.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Buồn, lo, thương xót: 休戚與共 Vui buồn có nhau, chia ngọt xẻ bùi. Cg. 休戚相關 [xiuqi xiang guan]; 哀戚之容 Dáng vẻ thương xót;
③ Thân thích (bên họ ngoại): 外戚 Ngoại thích;
④ Cái thích (một loại búa thời xưa dùng làm binh khí);
⑤ Một thứ để múa trong lúc hòa nhạc;
⑥ [Qi] (Họ) Thích.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phân tán, rải, rắc. ◎ Như: "thang sái liễu" 湯灑了 nước nóng tung tóe ra, "hoa sanh sái liễu nhất địa" 花生灑了一地 đậu phọng rải rắc trên đất. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Mao phi độ giang sái giang giao" 茅飛渡江灑江郊 (Mao ốc vi thu phong sở phá ca 茅屋為秋風所破歌) (Cỏ mái) tranh bay qua sông, rải khắp vùng ven sông.
3. (Động) Tung, ném. ◇ Phan Nhạc 潘岳: "Sái điếu đầu võng" 灑釣投網 (Tây chinh phú 西征賦) Ném câu quăng lưới.
4. (Động) Vung bút, vẫy bút (viết, vẽ). ◎ Như: "huy sái" 揮灑 vẫy bút.
5. (Tính) Tự nhiên không bó buộc. ◎ Như: "sái lạc" 灑落, "sái thoát" 灑脫, "tiêu sái" 瀟灑 đều nghĩa là tiêu dao tự tại, không bị ràng buộc.
Từ điển Thiều Chửu
② Sái nhiên 灑然 giật mình, tả cái dáng kinh hoàng.
③ Tự nhiên không bó buộc, như sai lạc 灑落, sái thoát 灑脫 đều nghĩa là tiêu dao tự tại, không vướng vít vào cái gì.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đền thờ tổ xa.
3. (Danh) Người kế thừa đời trước.
4. (Động) Dời miếu. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Dĩ thiêu chi chủ, bất đắc phục nhập thái miếu" 已祧之主, 不得復入太廟 (Lễ nhạc chí 禮樂志).
5. (Động) Thay thế.
6. (Động) Thừa kế. ◇ Lão tàn du kí nhị biên 老殘遊記二編: "Bất phạ đẳng Nhị lão quy thiên hậu tái hoàn tông, hoặc thị kiêm thiêu lưỡng tính câu khả" 不怕等二老歸天後再還宗, 或是兼祧兩姓俱可 (Đệ lục hồi).
7. § Ta quen đọc là "diêu".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đền thờ tổ xa.
3. (Danh) Người kế thừa đời trước.
4. (Động) Dời miếu. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Dĩ thiêu chi chủ, bất đắc phục nhập thái miếu" 已祧之主, 不得復入太廟 (Lễ nhạc chí 禮樂志).
5. (Động) Thay thế.
6. (Động) Thừa kế. ◇ Lão tàn du kí nhị biên 老殘遊記二編: "Bất phạ đẳng Nhị lão quy thiên hậu tái hoàn tông, hoặc thị kiêm thiêu lưỡng tính câu khả" 不怕等二老歸天後再還宗, 或是兼祧兩姓俱可 (Đệ lục hồi).
7. § Ta quen đọc là "diêu".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tầng (của nhà lầu). ◎ Như: "địa hạ lâu" 地下樓 tầng dưới mặt đất, "đệ ngũ lâu" 第五樓 tầng thứ năm.
3. (Danh) Phòng làm việc trong nhà lầu. ◎ Như: "luật sư lâu" 律師樓 phòng luật sư.
4. (Danh) Họ "Lâu".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Gác, tầng: 一樓 Tầng một; 二樓 Tầng hai; 頂樓 Lầu thượng.
③ [Lóu] (Họ) Lâu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. lẫn lộn, nhầm lẫn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lỗi lầm. ◇ La Thiệu Uy 羅紹威: "Hợp lục châu tứ thập tam huyện thiết bất năng chú thử thác" 合六洲四十三縣鐵不能鑄此錯 Đem cả sắt trong sáu châu bốn mươi ba huyện không hay đúc hết lỗi lầm ấy. § Ý nói lầm to lắm.
3. (Danh) Thức ăn còn thừa. § Tức là "tuấn dư" 餕餘.
4. (Danh) Họ "Thác".
5. (Động) Giũa, nghiền, nghiến.
6. (Động) Mài, giùi mài.
7. (Động) Sửa ngọc.
8. (Động) Ẩn giấu, ẩn tàng. ◇ Đại Đái Lễ Kí 大戴禮記: "Thị cố quân tử thác tại cao san chi thượng, thâm trạch chi ô, tụ tượng lật lê hoắc nhi thực chi, sanh canh giá dĩ lão thập thất chi ấp" 是故君子錯在高山之上, 深澤之污, 聚橡栗藜藿而食之, 生耕稼以老十室之邑 (Tăng Tử chế ngôn hạ 曾子制言下).
9. (Động) Đan chéo, đan vào nhau, gian tạp.
10. (Động) Qua lại, đắp đổi lẫn nhau. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Quang trù giao thác" 觥籌交錯 (Túy Ông đình kí 醉翁亭記) Chén rượu, thẻ phạt rượu đắp đổi nhau.
11. (Động) Tránh, né. ◎ Như: "thác xa" 錯車 tránh xe.
12. (Động) Khắc, mạ, tô vẽ hoa văn. ◇ Sử Kí 史記: "Tiễn phát văn thân, thác tí tả nhẫm, Âu Việt chi dân dã" 翦髮文身, 錯臂左衽, 甌越之民也 (Việt thế gia 越世家) Cắt tóc vẽ mình, xâm tay, mặc áo vạt trái, đó là dân Âu Việt.
13. (Tính) Lộn xộn, tạp loạn, chằng chịt.
14. (Tính) Không đúng, sai. ◎ Như: "thác tự" 錯字 chữ sai.
15. (Tính) Hư, hỏng, kém, tệ. ◎ Như: "tha môn đích giao tình bất thác" 他們的交情不錯 tình giao hảo của họ không tệ lắm (nghĩa là tốt đẹp).
16. (Phó, động) Lầm, lỡ. ◎ Như: "thính thác" 聽錯 nghe lầm, "thác quá" 錯過 để lỡ.
17. Một âm là "thố". (Động) Đặt để, an trí. § Cũng như "thố" 措. ◎ Như: "thố trí" 錯置 xếp đặt. § Cũng viết là 措置.
18. (Động) Loại bỏ, không dùng nữa. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cử trực, thố chư uổng, tắc dân phục" 舉直錯諸枉, 則民服 (Vi chính 為政) Đề cử người ngay thẳng, bỏ hết những người cong queo thì dân phục tùng.
19. (Động) Thi hành, thực hiện. ◇ Lễ Kí 禮記: "Quân tử minh ư lễ nhạc, cử nhi thác chi nhi dĩ" 君子明於禮樂, 舉而錯之而已 (Trọng Ni yến cư 仲尼燕居) Người quân tử sáng ở lễ nhạc, nêu ra mà thực hành thế thôi.
20. (Động) Ngưng, đình chỉ. ◇ Vương Sung 王充: "Năng sử hình thố bất dụng, tắc năng sử binh tẩm bất thi" 能使刑錯不用, 則能使兵寢不施 (Luận hành 論衡, Nho tăng 儒增) Có thể làm ngừng hình phạt không dùng tới, thì có thể khiến cho quân nghỉ không phải thi hành.
Từ điển Thiều Chửu
② Thác đao 錯刀 cái giũa.
③ Giao thác 交錯 lần lượt cùng đắp đổi.
④ Lẫn lộn. Các đồ hải vị nó có nhiều thứ lẫn lộn như nhau nên gọi là hải thác 海錯.
⑤ Lầm lẫn. La Thiện Uy đời Ngũ đại nói: Hợp lục châu tứ thập tam huyện thiết bất năng chú thử thác 合六洲四十三縣鐵不能鑄此錯 đem cả sắt trong sáu châu bốn mươi ba huyện không hay đúc hết lỗi lầm ấy. Ý nói lầm to lắm.
⑥ Cùng nghĩa với chữ thố 措. Như thố trí 措置 xếp đặt. Có khi viết là 錯置.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xấu, kém (thường dùng với chữ 不 [bù]): 不錯 Khá, đúng, phải;
③ Xen kẽ, lẫn lộn: 犬牙交錯的戰爭 Chiến tranh cài răng lược;
④ Rẽ, tách: 錯開 Rẽ ra, tách ra, tránh ra;
⑤ Nghiến (răng): 上下牙錯得嘎吱嘎吱直響 Tiếng nghiến răng kèn kẹt;
⑥ (văn) Đá mài: 他山之石,可以爲錯 Đá ở núi khác có thể dùng làm đá mài dao (Thi Kinh: Tiểu nhã, Hạc minh);
⑦ (văn) Mài (dao, ngọc...): 不琢不錯 Chẳng giũa chẳng mài (Tiềm phu luận: Tán học);
⑧ (văn) Cái giũa: 錯者,所以治鋸 Giũa là đồ dùng để sửa cưa (Liệt nữ truyện: Lỗ Tang Tôn mẫu);
⑨ (văn) Mạ, tô, quét, bôi (vàng, bạc...): 夫剪髮文身,錯臂左衽,甌越之民也 Cắt tóc xăm mình, bôi tay và mặc áo trái vạt, đó là giống dân Âu Việt (Sử kí: Việt thế gia);
⑩ (văn) Không hợp, trái: 與仲舒錯 Không hợp với Trọng Thư (Hán thư: Ngũ hành chí, thượng);
⑪ (văn) Sắp đặt (như 措, bộ 扌).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lỗi lầm. ◇ La Thiệu Uy 羅紹威: "Hợp lục châu tứ thập tam huyện thiết bất năng chú thử thác" 合六洲四十三縣鐵不能鑄此錯 Đem cả sắt trong sáu châu bốn mươi ba huyện không hay đúc hết lỗi lầm ấy. § Ý nói lầm to lắm.
3. (Danh) Thức ăn còn thừa. § Tức là "tuấn dư" 餕餘.
4. (Danh) Họ "Thác".
5. (Động) Giũa, nghiền, nghiến.
6. (Động) Mài, giùi mài.
7. (Động) Sửa ngọc.
8. (Động) Ẩn giấu, ẩn tàng. ◇ Đại Đái Lễ Kí 大戴禮記: "Thị cố quân tử thác tại cao san chi thượng, thâm trạch chi ô, tụ tượng lật lê hoắc nhi thực chi, sanh canh giá dĩ lão thập thất chi ấp" 是故君子錯在高山之上, 深澤之污, 聚橡栗藜藿而食之, 生耕稼以老十室之邑 (Tăng Tử chế ngôn hạ 曾子制言下).
9. (Động) Đan chéo, đan vào nhau, gian tạp.
10. (Động) Qua lại, đắp đổi lẫn nhau. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Quang trù giao thác" 觥籌交錯 (Túy Ông đình kí 醉翁亭記) Chén rượu, thẻ phạt rượu đắp đổi nhau.
11. (Động) Tránh, né. ◎ Như: "thác xa" 錯車 tránh xe.
12. (Động) Khắc, mạ, tô vẽ hoa văn. ◇ Sử Kí 史記: "Tiễn phát văn thân, thác tí tả nhẫm, Âu Việt chi dân dã" 翦髮文身, 錯臂左衽, 甌越之民也 (Việt thế gia 越世家) Cắt tóc vẽ mình, xâm tay, mặc áo vạt trái, đó là dân Âu Việt.
13. (Tính) Lộn xộn, tạp loạn, chằng chịt.
14. (Tính) Không đúng, sai. ◎ Như: "thác tự" 錯字 chữ sai.
15. (Tính) Hư, hỏng, kém, tệ. ◎ Như: "tha môn đích giao tình bất thác" 他們的交情不錯 tình giao hảo của họ không tệ lắm (nghĩa là tốt đẹp).
16. (Phó, động) Lầm, lỡ. ◎ Như: "thính thác" 聽錯 nghe lầm, "thác quá" 錯過 để lỡ.
17. Một âm là "thố". (Động) Đặt để, an trí. § Cũng như "thố" 措. ◎ Như: "thố trí" 錯置 xếp đặt. § Cũng viết là 措置.
18. (Động) Loại bỏ, không dùng nữa. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cử trực, thố chư uổng, tắc dân phục" 舉直錯諸枉, 則民服 (Vi chính 為政) Đề cử người ngay thẳng, bỏ hết những người cong queo thì dân phục tùng.
19. (Động) Thi hành, thực hiện. ◇ Lễ Kí 禮記: "Quân tử minh ư lễ nhạc, cử nhi thác chi nhi dĩ" 君子明於禮樂, 舉而錯之而已 (Trọng Ni yến cư 仲尼燕居) Người quân tử sáng ở lễ nhạc, nêu ra mà thực hành thế thôi.
20. (Động) Ngưng, đình chỉ. ◇ Vương Sung 王充: "Năng sử hình thố bất dụng, tắc năng sử binh tẩm bất thi" 能使刑錯不用, 則能使兵寢不施 (Luận hành 論衡, Nho tăng 儒增) Có thể làm ngừng hình phạt không dùng tới, thì có thể khiến cho quân nghỉ không phải thi hành.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xấu, kém (thường dùng với chữ 不 [bù]): 不錯 Khá, đúng, phải;
③ Xen kẽ, lẫn lộn: 犬牙交錯的戰爭 Chiến tranh cài răng lược;
④ Rẽ, tách: 錯開 Rẽ ra, tách ra, tránh ra;
⑤ Nghiến (răng): 上下牙錯得嘎吱嘎吱直響 Tiếng nghiến răng kèn kẹt;
⑥ (văn) Đá mài: 他山之石,可以爲錯 Đá ở núi khác có thể dùng làm đá mài dao (Thi Kinh: Tiểu nhã, Hạc minh);
⑦ (văn) Mài (dao, ngọc...): 不琢不錯 Chẳng giũa chẳng mài (Tiềm phu luận: Tán học);
⑧ (văn) Cái giũa: 錯者,所以治鋸 Giũa là đồ dùng để sửa cưa (Liệt nữ truyện: Lỗ Tang Tôn mẫu);
⑨ (văn) Mạ, tô, quét, bôi (vàng, bạc...): 夫剪髮文身,錯臂左衽,甌越之民也 Cắt tóc xăm mình, bôi tay và mặc áo trái vạt, đó là giống dân Âu Việt (Sử kí: Việt thế gia);
⑩ (văn) Không hợp, trái: 與仲舒錯 Không hợp với Trọng Thư (Hán thư: Ngũ hành chí, thượng);
⑪ (văn) Sắp đặt (như 措, bộ 扌).
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. lồng ngực
3. điệu hát (âm xoang)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỗ rỗng không của vật thể. ◎ Như: "lô khang nhi" 爐腔兒 hầm lò.
3. (Danh) Điệu hát. ◎ Như: "Tần khang" 秦腔.
4. (Danh) Giọng nói, khẩu âm. ◎ Như: "Quảng Đông khang" 廣東腔 giọng Quảng Đông.
5. (Danh) Lời nói, chuyện nói. ◎ Như: "đáp khang" 搭腔 lời đáp lại.
6. (Danh) Lượng từ: thường dùng chỉ số heo hoặc dê, cừu. ◇ Tây du kí 西遊記: "Lão vương quả y thử kế, tức giáo quản sự đích mãi bạn liễu thất bát khẩu trư, tứ ngũ khang dương" 老王果依此計, 即教管事的買辦了七八口豬, 四五腔羊 (Đệ bát thập cửu hồi) Lão vương quả thật nghe theo lời bảo, sai người đi mua bảy tám con heo, bốn năm con cừu.
7. § Ta quen đọc là "xoang".
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. lồng ngực
3. điệu hát (âm xoang)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỗ rỗng không của vật thể. ◎ Như: "lô khang nhi" 爐腔兒 hầm lò.
3. (Danh) Điệu hát. ◎ Như: "Tần khang" 秦腔.
4. (Danh) Giọng nói, khẩu âm. ◎ Như: "Quảng Đông khang" 廣東腔 giọng Quảng Đông.
5. (Danh) Lời nói, chuyện nói. ◎ Như: "đáp khang" 搭腔 lời đáp lại.
6. (Danh) Lượng từ: thường dùng chỉ số heo hoặc dê, cừu. ◇ Tây du kí 西遊記: "Lão vương quả y thử kế, tức giáo quản sự đích mãi bạn liễu thất bát khẩu trư, tứ ngũ khang dương" 老王果依此計, 即教管事的買辦了七八口豬, 四五腔羊 (Đệ bát thập cửu hồi) Lão vương quả thật nghe theo lời bảo, sai người đi mua bảy tám con heo, bốn năm con cừu.
7. § Ta quen đọc là "xoang".
Từ điển Thiều Chửu
② Chỗ rỗng không ở trong ngực cũng gọi là khang.
③ Ðiệu hát. Ta quen đọc là chữ xoang.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Điệu hát: Xem 梆子腔 [bangziqiang];
③ Nói: 不答腔兒 Không trả lời, không đáp lại;
④ Giọng: 一口北方腔 Nói rặc giọng Miền Bắc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.